Thông tư quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Bộ Mỏ và than quyết định giá

thuộc tính Thông tư liên tịch 10-VGNN-MT/TT

Thông tư quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Bộ Mỏ và than quyết định giá
Cơ quan ban hành: Bộ Mỏ và Than; Uỷ ban Vật giá Nhà nước
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:10-VGNN-MT/TT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư liên tịch
Người ký:Nguyễn Chân; Phan Văn Tiệm
Ngày ban hành:03/05/1985
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực:

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư liên tịch 10-VGNN-MT/TT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

LIÊN BỘ UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC - BỘ MỎ VÀ THAN
SỐ 10/VGNN-MT/TT NGÀY 3-5-1985 QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM
VÀ DỊCH VỤ DO BỘ MỎ VÀ THAN QUYẾT ĐỊNH GIÁ

 

Căn cứ Nghị định số 33-HĐBT ngày 27-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng, ban hành Điều lệ quản lý giá; nay liên bộ quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Bộ Mỏ và Than cụ thể hoá giá chuẩn của Hội đồng Bộ trưởng hoặc Uỷ ban Vật giá Nhà nước và quyết định giá như sau:

 

I- DANH MỤC SẢN PHẨM DO BỘ MỎ VÀ THAN CỤ THỂ
HOÁ GIÁ

 

Căn cứ vào giá chuẩn và những điều ghi trong quyết định giá của Hội đồng Bộ trưởng và Uỷ ban Vật giá Nhà nước để quyết định giá:

1- Than địa phương, than thu hồi do Bộ Mỏ và Than thu mua của các địa phương và các hộ dùng than (giá bán buôn xí nghiệp và giá bán buôn công nghiệp).

2- Giá xuất khẩu than và nhập khẩu vật tư thiết bị chuyên dùng của ngành than tính bằng nguyên tệ theo khung giá do Hội đồng Bộ trưởng, Bộ Ngoại thương và các cơ quan có chức năng quy định (đối với thị trường khu vực II).

3- Các máy móc, thiết bị chuyên dùng của ngành khai thác than mà Nhà nước chưa quy định giá chỉ đạo.

4- Phụ tùng sữa chữa, thay thế các loại máy móc thiết bị khai thác than (ngoài số cụm, phụ tùng chủ yếu do Uỷ ban Vật giá quy định).

5- Phế liệu của sản xuất từ các nguyên vật liệu do các Bộ khác cung ứng cho ngành than.

6- Chiết khấu hay thặng số lưu thông vật tư, thiết bị chuyên ngành như: hoá chất mỏ, thiết bị lẻ... do các đơn vị trong Bộ Mỏ và Than đảm nhận cung ứng.

 

II- DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO BỘ MỎ VÀ THAN QUYẾT ĐỊNH GIÁ

 

1- Các loại diệp thạch, bã thải không phải là than tiêu chuẩn Việt Nam (giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp, giá bán buôn vật tư).

2- Những sản phẩm, phụ tùng, dịch vụ sửa chữa do các xí nghiệp trực thuộc Bộ sản xuất tiêu dùng trong ngành (ngoài những thứ trong các danh mục số 1 và số 2). Cụ thể là:

- Những vật tư thiết bị chuyên ngành mỏ (choòng, răng gầu xe goòng, vì chống...).

- Dịch vụ sửa chữa xe máy, thiết bị.

- Cước vận tải trong nội bộ ngành.

- Phế liệu của sản xuất từ các loại nguyên vật liệu do Bộ tự cung ứng. - Nửa thành phẩm trao đổi giữa các xí nghiệp, đơn vị trong ngành than. 3- Giá dự toán và quyết toán các công trình xây dựng cơ bản ngành than (trừ các công trình trọng điểm do Nhà nước quy định).

Trong quá trình sản xuất, kinh doanh nếu phát sinh sản phẩm mới hoặc cần thay đổi quyền quyết định giá liên bộ sẽ tiếp tục bổ sung.

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất