Sắc lệnh ấn định thang lương chung cho công chức làm việc trong các cơ quan Chính phủ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Sắc lệnh 81-SL
Cơ quan ban hành: | Chủ tịch nước |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 81-SL |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Sắc lệnh |
Người ký: | Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành: | 22/05/1950 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Sắc lệnh 81-SL
SẮC LỆNH
CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC VIỆT NAM DÂN
CHỦ CỘNG HOÀ
SỐ 81-SL NGÀY 22 THÁNG 5 NĂM 1950
CHỦ TỊCH NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Chiểu Sắc lệnh số 188-SL ngày 29 tháng 5 năm 1948, sửa đổi bởi sắc lệnh số 30-Sl ngày 19 tháng 2 năm 1950 và sắc lệnh số 47-SL ngày 25 tháng 3 năm 1950 quy định chế độ lương công chức;
Chiểu đề nghị của các ông Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Theo quyết nghị của Hội đồng Chính phủ sau khi Ban thường trực Quốc hội thoả thuận;
RA SẮC LỆNH:
Điều 1: Kể từ ngày 1 tháng 5 năm 1950, công chức làm việc trong các cơ quan Chính phủ được hưởng lương và các phụ cấp ấn định trong Sắc lệnh này.
Điều 2: Lương tính theo bảng sau đây:
Số bậc thang lương chung |
Lương hàng tháng |
Chú thích |
1 |
Bằng giá 35 kg 00 gạo |
Giá gạo là giá gạo tẻ |
2 |
- 35, 50 - |
hạng vừa bán trên thị |
3 |
- 36, 00 - |
trường được Uỷ ban |
4 |
- 36, 50 - |
kháng chiến hành chính |
5 |
- 37, 00 - |
huyện, thị xã hay là |
6 |
- 37, 75 - |
thành phố công nhận |
7 |
- 38, 50 - |
|
8 |
- 39, 25 - |
|
9 |
- 40, 00 - |
|
10 |
- 40, 75 - |
|
11 |
- 42, 00 - |
|
12 |
- 43, 25 - |
|
13 |
- 44, 50 - |
|
14 |
- 45, 75 - |
|
15 |
- 47, 00 - |
|
16 |
- 49, 00 - |
|
17 |
- 51, 00 - |
|
18 |
- 53, 00 - |
|
19 |
- 55, 00 - |
|
20 |
- 57, 00 - |
|
21 |
- 60, 00 - |
|
22 |
- 63, 00 - |
|
23 |
- 66, 00 - |
|
24 |
- 69, 00 - |
|
25 |
- 72, 00 - |
|
Điều 3: Công chức được hưởng các thứ phụ cấp:
a) Phụ cấp gia đình:
- Cho vợ (vợ cả hay vợ kế): bằng giá 11 kg00 gạo;
- Cho mỗi con dưới 16 tuổi hay dưới 18 tuổi nếu còn đi học hoặc bị tàng tật: bằng giá 5 kg 50 gạo.
b) Phụ cấp khu vực khí hậu xấu do sắc lệnh số 47-Sl ngày 25 tháng 3 năm 1950 đặt ra.
Điều 4: Số hưu liễm phải góp vào quỹ hưu bổng sẽ ấn định sau.
Điều 5: Các thể lệ trái với Sắc lệnh này đều bãi bỏ.
Điều 6: Các ông Bộ trưởng chiểu Sắc lệnh thi hành.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây