Thông tư 17/2011/TT-BTTTT về danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 17/2011/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2011/TT-BTTTT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Thành Hưng |
Ngày ban hành: | 30/06/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục 4 thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định
Ngày 30/06/2011, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư số 17/2011/TT-BTTTT về Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định.
Theo đó, 4 thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc phải kiểm định gồm: Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng; Hệ thống ghi cước tổng đài mạng viễn thông công cộng; Đài phát thanh và Đài truyền hình với chu kỳ kiểm định là 5 năm.
Thông tư cũng quy định rõ thời gian áp dụng bắt buộc kiểm định đối với từng thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện là khác nhau. Trong đó, thời hạn áp dụng bắt buộc kiểm định đối với các Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng mà trong bán kính 100m tính từ anten bất kỳ của các trạm gốc lắp đặt tại vị trí đó có công trình xây dựng trong đó có người sinh sống, làm việc là từ 15/08/2011.
Đối với Tổng đài của mạng viễn thông cố định mặt đất công cộng; Tổng đài của mạng viễn thông di động mặt đất công cộng có ghi cước phục vụ cho việc tính cước, lập hóa đơn của dịch vụ điện thoại thì áp dụng từ 01/07/2012 và từ ngày 01/01/2013, đối với đài phát thanh, đài truyền hình có công suất phát cực đại từ 150W trở lên.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/08/2011 và bãi bỏ Thông tư số 10/2009/TT-BTTTT ngày 24/03/2009; Thông tư số 11/2009/TT-BTTTT ngày 24/03/2009.
Từ ngày 01/6/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 08/2020/TT-BTTTT.
Xem chi tiết Thông tư17/2011/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 17/2011/TT-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 17/2011/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2011 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ VIỄN THÔNG VÀ ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN BẮT BUỘC KIỂM ĐỊNH
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông,
QUY ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
THIẾT BỊ VIỄN THÔNG VÀ ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN BẮT BUỘC KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Số TT |
Tên thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện |
Hiệu lực thi hành |
Chu kỳ kiểm định (năm) |
1 |
Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (1) |
Từ ngày 15/8/2011 |
5 |
2 |
Hệ thống ghi cước tổng đài mạng viễn thông công cộng (2) |
Từ ngày 01/7/2012 |
5 |
3 |
Đài phát thanh (3) |
Từ ngày 01/01/2013 |
5 |
4 |
Đài truyền hình (3) |
Từ ngày 01/01/2013 |
5 |
Ghi chú:
(1) Áp dụng đối với các Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng mà trong bán kính 100m tính từ anten bất kỳ của các trạm gốc lắp đặt tại vị trí đó có công trình xây dựng trong đó có người sinh sống, làm việc.
(2) Áp dụng đối với Tổng đài của mạng viễn thông cố định mặt đất công cộng, Tổng đài của mạng viễn thông di động mặt đất công cộng có ghi cước phục vụ cho việc tính cước, lập hoá đơn của dịch vụ điện thoại.
(3) Áp dụng đối với các đài phát thanh, truyền hình có công suất phát cực đại từ 150W trở lên.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây