Thông tư 14/2019/TT-BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 14/2019/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 14/2019/TT-BKHCN |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 15/11/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định mức giới hạn đối với các chỉ tiêu kỹ thuật liên quan đến an toàn, sức khỏe, môi trường và các yêu cầu về quản lý chất lượng đối với khí dầu mỏ hóa lỏng (được viết tắt là LPG) sử dụng làm: Khí đốt dân dụng; Khí đốt công nghiệp; Nhiên liệu cho phương tiện giao thông.
Các loại khí dầu mỏ hóa lỏng trong Quy chuẩn kỹ thuật này có mã HS như sau: Propan (Mã HS: 2711.12.00); Butan (Mã HS: 2711.13.00); Loại khác (Mã HS: 2711.19.00).
Theo đó, LPG sử dụng làm khí đốt dân dụng, khí đốt công nghiệp và nhiên liệu cho phương tiện giao thông lưu thông trên thị trường phải đảm bảo đã được bổ sung chất tạo mùi đặc trưng cho khí gas để nhận biết nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển và sử dụng. Mùi của khí phải là đặc trưng (nghĩa là phân biệt được và có mùi khó chịu), có thể phát hiện tại nồng độ trong không khí là 20% giới hạn cháy dưới (LFL), khi được thử nghiệm theo Phụ lục A được quy định tại TCVN 6548:2019.
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) đã được nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế trước ngày 01/01/2021 tiếp tục được lưu thông trên thị trường đến hết ngày 31/12/2021. Kể từ ngày 01/01/2021, khí dầu mỏ hóa lỏng nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế phải đáp ứng yêu cầu quy định tại QCVN 08:2019/BKHCN trước khi lưu thông trên thị trường.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.
Xem chi tiết Thông tư14/2019/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 14/2019/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
___________
Số: 14/2019/TT-BKHCN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2019
|
THÔNG TƯ
Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)”
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)”.
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) đã được nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 tiếp tục được lưu thông trên thị trường đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021, chịu sự quản lý theo các văn bản quy phạm pháp luật quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 8:2019/BKHCN
VỀ KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG)
National technical regulation on liquefied petroleum gases (LPG)
HÀ NỘI - 2019
Lời nói đầu
QCVN 8:2019/BKHCN thay thế QCVN 8:2012/BKHCN.
QCVN 8:2019/BKHCN do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 14/2019/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHÍ DẦU MỎ HỎA LỎNG (LPG)
National technical regulation on liquefied petroleum gases (LPG)
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định mức giới hạn đối với các chỉ tiêu kỹ thuật liên quan đến an toàn, sức khỏe, môi trường và các yêu cầu về quản lý chất lượng đối với khí dầu mỏ hóa lỏng (được viết tắt là LPG) sử dụng làm:
- Khí đốt dân dụng,
- Khí đốt công nghiệp,
- Nhiên liệu cho phương tiện giao thông;
Các loại khí dầu mỏ hóa lỏng trong Quy chuẩn kỹ thuật này có mã HS được
quy định trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành (xem Phụ lục A).
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế, kinh doanh mua bán LPG tại Việt Nam.
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG): Là sản phẩm hydrocacbon có nguồn gốc
dầu mỏ với thành phần chính là propan (C3H8), propen (C3H6) hoặc butan (C4H10), buten (C4H8) hoặc hỗn hợp của các chất này. Tại nhiệt độ, áp suất bình thường các hydrocacbon này ở thể khí và khi được nén đến một áp suất nhất định hoặc làm lạnh đến nhiệt độ phù hợp thì chúng chuyển sang thể lỏng.
1.3.2. Propan thương phẩm: Là sản phẩm hydrocacbon có thành phần chính là propan, propen và phần còn lại là các alkan và alken từ C2 đến C4 (gồm cả các đồng phân).
1.3.3. Butan thương phẩm: Là sản phẩm hydrocacbon có thành phần chính là butan, buten và phần còn lại là các alkan và alken từ C3 đến C5 (gồm cả các đồng phân).
1.3.4. Hỗn hợp butan và propan thương phẩm: Là hỗn hợp chủ yếu gồm butan thương phẩm và propan thương phẩm.
2.1. LPG sử dụng làm khí đốt dân dụng và khí đốt công nghiệp
Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử của LPG sử dụng làm khí đốt
dân dụng và khí đốt công nghiệp phải phù hợp với các quy định trong Bảng 1.
Bảng 1. Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử của LPG sử dụng làm
khí đốt dân dụng và khí đốt công nghiệp
Tên chỉ tiêu |
Propan thương phẩm |
Butan thương phẩm |
Hỗn hợp butan, propan thương phẩm |
Phương pháp thử |
1. Áp suất hơi ở 37,8oC, kPa, không lớn hơn |
1430 |
485 |
1430 |
TCVN 8356:2010 |
2. Lượng cặn sau khi bay hơi 100 mL, mL, không lớn hơn |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
TCVN 3165:2008 |
3. Ăn mòn tấm đồng, không lớn hơn |
Loại 1 |
Loại 1 |
Loại 1 |
TCVN 8359:2010 |
4. Hàm lượng lưu huỳnh tổng, mg/kg, không lớn hơn |
140 |
140 |
140 |
TCVN 10143:2013 (ASTM D 6228-10); ASTM D 6667-14 |
5. Hàm lượng butadien, |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
TCVN 8360:2010 |
6. Pentan và các chất nặng hơn, % thể tích, không lớn hơn |
- |
2,0 |
2,0 |
TCVN 8360:2010 |
7. Butan và các chất nặng hơn, % thể tích, không lớn hơn |
4,0 |
- |
- |
TCVN 8360:2010 |
8. Olefin, % thể tích, không lớn hơn |
|
TCVN 8360:2010 |
||
- Khí đốt dân dụng |
Công bố của nhà sản xuất, |
|||
- Khí đốt công nghiệp |
Theo sự thỏa thuận của các bên liên quan tại hợp đồng mua bán thương mại |
|||
9. Nước tự do |
Không có nước ở nhiệt độ 0oC, áp suất hơi bão hòa |
EN 15469:2007 |
2.2. LPG sử dụng làm nhiên liệu cho phương tiện giao thông
Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử của LPG sử dụng làm nhiên liệu cho phương tiện giao thông phải phù hợp với các quy định trong Bảng 2.
Bảng 2. Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử của LPG sử dụng làm
nhiên liệu cho phương tiện giao thông
Tên chỉ tiêu |
Propan thương phẩm |
Hỗn hợp butan, propan thương phẩm |
Phương pháp thử |
1. Trị số octan môtơ (MON), min. |
89,0 |
89,0 |
TCVN 8362:2010 (ASTM D 2598-07) |
2. Áp suất hơi ở 37,8oC, kPa, |
|
|
TCVN 8356:2010 |
3. Lượng cặn sau khi bay hơi |
|
|
TCVN 3165:2008 |
4. Ăn mòn tấm đồng, không lớn hơn |
Loại 1 |
Loại 1 |
TCVN 8359:2010 |
5. Hàm lượng lưu huỳnh tổng, mg/kg, không lớn hơn |
|
|
TCVN 10143:2013 (ASTM D 6228-10); ASTM D 6667-14 |
6. Hàm lượng butadien, |
|
|
TCVN 8360:2010 |
7. Pentan và các chất nặng hơn, |
|
|
TCVN 8360:2010 |
8. Butan và các chất nặng hơn, |
|
|
TCVN 8360:2010 |
9. Olefin, % thể tích, không lớn hơn |
|
|
TCVN 8360:2010 |
10. Nước tự do |
Không có |
Không có nước ở |
EN 15469:2007 |
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
Mẫu để xác định các chỉ tiêu quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật này được lấy theo TCVN 8355:2010 (ASTM D 1265-05) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Lấy mẫu - Phương pháp thủ công.
Các chỉ tiêu của LPG quy định tại Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này được xác định theo các phương pháp sau:
- TCVN 8362:2010 (ASTM D 2598-07) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Phương pháp tính toán các chỉ tiêu vật lý từ phân tích thành phần.
- TCVN 8356:2010 (ASTM D 1267-02) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Xác định áp suất hơi (Phương pháp LPG).
- TCVN 3165:2008 (ASTM D 2158-05) Khí dầu mỏ hóa lỏng - Phương pháp xác định cặn.
- TCVN 8359:2010 (ASTM D 1838-07) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Phương pháp xác định độ ăn mòn tấm đồng.
- TCVN 10143:2013 (ASTM D 6228-10) Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí - Xác định các hợp chất lưu huỳnh bằng phương pháp sắc ký khí và detector quang hóa ngọn lửa.
- ASTM D 6667-14 Standard test method for determination of total volatile sulfur in gaseous hydrocarbons and liquefied petroleum gases by ultraviolet fluorescence (Khí dầu mỏ hóa lỏng và khí hydrocacbon - Xác định lưu huỳnh tổng bằng phương pháp huỳnh quang tử ngoại).
- TCVN 8360:2010 (ASTM D 2163-07) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) và hỗn hợp propan/propen - Xác định hydrocacbon bằng phương pháp sắc ký khí.
- EN 15469:2007 Petroleum products - Test method for free water in liquefied petroleum gas by visual inspection (Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định nước tự do trong khí dầu mỏ hóa lỏng bằng cách kiểm tra bằng mắt thường).
- TCVN 6548:2019 Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
- TCVN 6702:2013 (ASTM D 3244-07a) Xử lý kết quả thử nghiệm để xác định sự phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
Việc công bố hợp quy LPG sản xuất, chế biến, pha chế phù hợp với các
quy định kỹ thuật tại Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này căn cứ trên kết quả thực hiện chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định theo quy định của pháp luật (đối với trường hợp áp dụng Phương thức 5); căn cứ trên cơ sở kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật (đối với trường hợp áp dụng Phương thức 7). Việc công bố hợp quy thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012.
Việc thử nghiệm phục vụ cho công bố hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định theo quy định của pháp luật.
Việc kiểm tra chất lượng LPG nhập khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 2c Điều 7 bổ sung Nghị định số 132/2008/NĐ-CP (được quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa).
Việc thử nghiệm phục vụ cho hoạt động đánh giá sự phù hợp đối với LPG nhập khẩu được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định theo quy định của pháp luật.
4.3.1. Đối với LPG sản xuất, chế biến, pha chế trong nước áp dụng chứng nhận hợp quy theo Phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” tại cơ sở sản xuất, chế biến, pha chế. Trường hợp cơ sở sản xuất, chế biến, pha chế không thể áp dụng các yêu cầu đảm bảo chất lượng theo Phương thức 5 thì phải áp dụng theo Phương thức 7 “Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa”;
4.3.2. Đối với LPG nhập khẩu áp dụng chứng nhận hợp quy theo Phương thức 7 “Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa” đối với từng lô LPG nhập khẩu. Trường hợp cơ sở sản xuất, chế biến có yêu cầu chứng nhận tại cơ sở sản xuất, chế biến tại nguồn thì áp dụng chứng nhận hợp quy theo Phương thức 5 đã được quy định tại điểm 4.3.1.
4.3.3. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Chứng thư giám định chất lượng đối với Phương thức 7 chỉ có giá trị đối với từng lô hàng nhập khẩu hoặc lô sản phẩm được lấy mẫu đánh giá hợp quy; đối với Phương thức 5, Giấy chứng nhận có hiệu lực không quá 3 năm.
LPG sử dụng làm khí đốt dân dụng, khí đốt công nghiệp và nhiên liệu cho phương tiện giao thông lưu thông trên thị trường phải đảm bảo đã được bổ sung chất tạo mùi đặc trưng cho khí gas để nhận biết nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển và sử dụng.
Mùi của khí phải là đặc trưng (nghĩa là phân biệt được và có mùi khó chịu), có thể phát hiện tại nồng độ trong không khí là 20 % giới hạn cháy dưới (LFL), khi được thử nghiệm theo Phụ lục A được quy định tại TCVN 6548:2019.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
mua bán LPG phải thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng với nội dung không được trái với Quy chuẩn kỹ thuật này, đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và tiêu chuẩn đã công bố áp dụng.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu LPG phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy và đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
- Thành phần chính của LPG (tỷ lệ thành phần bao gồm C3, C4 theo % thể tích);
- Bằng chứng về sự phù hợp chất lượng theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật;
+ Đối với LPG sản xuất trong nước: Phiếu tiếp nhận bản công bố hợp quy do Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố cấp;
+ Đối với LPG nhập khẩu: Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng do cơ quan kiểm tra cấp.
- Bằng chứng về sự phù hợp chất lượng theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp LPG công bố áp dụng.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật này phù hợp với thực tiễn.
Khi các tài liệu viện dẫn hoặc hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo sự hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Phụ lục A
Danh mục mã HS đối với khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
Tên hàng hóa |
Mã HS |
1. Propan |
2711.12.00 |
2. Butan |
2711.13.00 |
3. Loại khác |
2711.19.00 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây