Thông tư 07/2019/TT-BKHCN sửa đổi quy định đo lường với phương tiện đo nhóm 2
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 07/2019/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 07/2019/TT-BKHCN |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 26/07/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 26/7/2019, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 07/2019/TT-BKHCN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2.
Theo đó, bổ sung thêm trách nhiệm của cơ sở sử dụng phương tiện đo trong việc duy trì đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo trong suốt quá trình sử dụng và giữa hai kỳ kiểm định (trước đó đã được quy định tại Điều 25 Thông tư 23/2013/TT-BKHCN).
Bên cạnh đó Thông tư cũng quy định, ngoài trách nhiệm tại Điều 29 Thông tư 23/2013/TT-BKHCN, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương còn có nhiệm vụ: Thanh tra, xử lý vi phạm hành chính về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 trên địa bàn quản lý theo đúng quy định của pháp luật.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.
Xem chi tiết Thông tư07/2019/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 07/2019/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ---------------- Số: 07/2019/TT-BKHCN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2
-------------------
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2.
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Yêu cầu kỹ thuật đo lường là tập hợp đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo quy định tại văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam (ký hiệu là ĐLVN);
2. Phương tiện đo là phương tiện kỹ thuật, bao gồm: thiết bị, dụng cụ đo; thiết bị, dụng cụ có chức năng đo; hệ thống đo để thực hiện phép đo;
3. Phương tiện đo nhóm 2 là phương tiện đo được sử dụng để định lượng hàng hóa, dịch vụ trong mua bán, thanh toán, bảo đảm an toàn, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường, trong thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp và trong các hoạt động công vụ khác được kiểm soát theo yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định tại văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam;
4. Phê duyệt mẫu là biện pháp kiểm soát về đo lường do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện để đánh giá, xác nhận mẫu phương tiện đo hoặc mẫu của loại (type) phương tiện đo (sau đây viết chung là mẫu) phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường;
5. Kiểm định là biện pháp kiểm soát về đo lường do tổ chức kiểm định phương tiện đo được chỉ định thực hiện để đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo bảo đảm phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường;
6. Cơ sở sản xuất phương tiện đo là tổ chức, cá nhân thực hiện một hoặc các hoạt động chuyển giao công nghệ, chế tạo, lắp ráp, cải tiến, cải tạo phương tiện đo đã được sản xuất hoặc nhập khẩu;
7. Cơ sở nhập khẩu phương tiện đo là tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu phương tiện đo nguyên chiếc;
8. Cơ sở kinh doanh phương tiện đo là tổ chức, cá nhân bán buôn, bán lẻ, đại lý mua bán phương tiện đo tại Việt Nam;
9. Các từ ngữ khác được hiểu theo quy định tại Điều 3 Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011.”.
Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo bao gồm:
TT |
Tên phương tiện đo |
Biện pháp kiểm soát về đo lường |
Chu kỳ kiểm định |
|||
Phê duyệt mẫu |
Kiểm định |
|||||
Ban đầu |
Định kỳ |
Sau sửa chữa |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Phương tiện đo độ dài:
|
|
|
|
|
|
- Thước cuộn |
- |
X |
- |
- |
- |
|
- Phương tiện đo khoảng cách quang điện |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
|
- Phương tiện đo độ sâu đáy nước |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
|
- Phương tiện đo độ sâu công trình ngầm |
- |
X |
X |
X |
24 tháng |
|
2 |
Taximet |
X |
X |
X |
X |
18 tháng |
3 |
Phương tiện đo kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông |
X |
X |
X |
X |
24 tháng |
4 |
Phương tiện đo thủy chuẩn |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
5 |
Toàn đạc điện tử |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
6 |
Cân phân tích |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
7 |
Cân kỹ thuật |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
8 |
Cân thông dụng: - Cân đồng hồ lò xo - Cân bàn; cân đĩa; cân treo dọc thép-lá đề |
X
X |
X
X |
X
X |
X
X |
24 tháng
12 tháng |
9 |
Cân treo móc cẩu |
X |
X |
X |
X |
12 tháng |
10 |
Cân ô tô |
X |
X |
X |
X |
12 tháng |
11 |
Cân ô tô chuyên dùng kiểm tra tải trọng xe cơ giới |
X |
X |
X |
X |
24 tháng |
12 |
Cân tàu hỏa tĩnh |
X |
X |
X |
X |
12 tháng |
13 |
Cân tàu hỏa động |
X |
X |
X |
X |
24 tháng |
14 |
Cân băng tải |
X |
X |
X |
X |
12 tháng |
15 |
Cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới |
X |
X |
X |
X |
12 tháng |
16 |
Quả cân: - Quả cân cấp chính xác E2 - Quả cân cấp chính xác đến Fi |
-
- |
X
X |
X
X |
X
X |
24 tháng
12 tháng |
17 |
Phương tiện thử độ bền kéo nén |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
18 |
Phương tiện đo mô men lực |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
19 |
Cột đo xăng dầu |
X |
X |
X |
X |
12 tháng |
20 |
Cột đo khí dầu mỏ hóa lỏng |
X |
X |
X |
X |
12 tháng |
21 |
Đồng hồ đo nước: - Đồng hồ đo nước lạnh cơ khí - Đồng hồ đo nước lạnh có cơ cấu điện tử |
X
X |
X
X |
X
X |
X
X |
60 tháng
36 tháng |
22 |
Đồng hồ đo xăng dầu |
X |
X |
X |
X |
12 tháng |
23 |
Đồng hồ đo khí: - Đồng hồ đo khí dầu mỏ hóa lỏng - Đồng hồ đo khí công nghiệp - Đồng hồ đo khí dân dụng: + Qmax<>16 m3/h + Qmax ≥16 m3/h |
X
X
X
X |
X
X
X
X |
X
X
X
X |
X
X
X
X |
12 tháng
36 tháng
60 tháng
36 tháng |
24 |
Phương tiện đo dung tích thông dụng |
- |
X |
X |
X |
24 tháng |
25 |
Pipet |
- |
X |
X |
X |
24 tháng |
26 |
Bể đong cố định |
- |
X |
X |
X |
60 tháng |
27 |
Xitéc: - Xi téc ô tô - Xi téc đường sắt |
-
- |
X
X |
X
X |
X
X |
12 tháng
60 tháng |
28 |
Phương tiện đo mức xăng dầu tự động |
X |
X |
X |
X |
12 tháng |
29 |
Phương tiện đo vận tốc dòng chảy của nước |
- |
X |
X |
X |
24 tháng |
30 |
Phương tiện đo vận tốc gió |
- |
X |
X |
X |
24 tháng |
31 |
Áp kế: áp kế lò xo; áp kế điện tử; baromet |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
32 |
Huyết áp kế gồm: huyết áp kế thủy ngân; huyết áp kế lò xo; huyết áp kế điện tử |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
33 |
Nhiệt kế: nhiệt kế thủy tinh-chất lỏng; nhiệt kế thủy tinh-rượu có cơ cấu cực tiểu; nhiệt kế thủy tinh-thủy ngân có cơ cấu cực đại |
- |
X |
X |
- |
24 tháng |
34 |
Nhiệt kế y học: - Nhiệt kế y học thuỷ tinh thuỷ ngân có cơ cấu cực đại - Nhiệt kế y học điện tử tiếp xúc có cơ cấu cực đại - Nhiệt kế y học điện tử bức xạ hồng ngoại |
-
-
-
- |
X
X
X
X |
-
X
X
X |
-
-
-
X |
-
06 tháng
12 tháng |
35 |
Phương tiện đo độ ẩm hạt nông sản |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
36 |
Phương tiện đo nhiệt độ, độ ẩm không khí |
- |
X |
X |
X |
24 tháng |
37 |
Tỷ trọng kế |
- |
X |
X |
X |
24 tháng |
38 |
Phương tiện đo hàm lượng bụi: - Phương tiện đo hàm lượng bụi trong khí thải |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
- Phương tiện đo hàm lượng bụi trong không khí |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
|
39 |
Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở |
X |
X |
X |
X |
12 tháng |
40 |
Phương tiện đo nồng độ các khí: - Phương tiện đo nồng độ các khí trong khí thải |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
- Phương tiện đo nồng độ các khí trong không khí |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
|
41 |
Phương tiện đo các thông số của nước: - Phương tiện đo các thông số của nước trong nước mặt |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
- Phương tiện đo các thông số của nước trong nước thải |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
|
42 |
Phương tiện đo độ ẩm muối |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
43 |
Công tơ điện: |
|
|
|
|
|
- Công tơ điện xoay chiều 1 pha kiểu cảm ứng |
X |
X |
X |
X |
60 tháng |
|
- Công tơ điện xoay chiều 1 pha kiểu điện tử |
X |
X |
X |
X |
72 tháng |
|
- Công tơ điện xoay chiều 3 pha kiểu cảm ứng |
X |
X |
X |
X |
48 tháng |
|
- Công tơ điện xoay chiều 3 pha kiểu điện tử |
X |
X |
X |
X |
36 tháng |
|
44 |
Biến dòng đo lường |
X |
X |
X |
X |
60 tháng |
45 |
Biến áp đo lường |
X |
X |
X |
X |
60 tháng |
46 |
Phương tiện đo điện trở cách điện |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
47 |
Phương tiện đo điện trở tiếp đất |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
48 |
Phương tiện đo điện trở kíp mìn |
- |
X |
X |
X |
6 tháng |
49 |
Phương tiện đo cường độ điện trường |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
50 |
Phương tiện đo điện tim |
- |
X |
X |
X |
24 tháng |
51 |
Phương tiện đo điện não |
- |
X |
X |
X |
24 tháng |
52 |
Phương tiện đo độ ồn |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
53 |
Phương tiện đo rung động |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
54 |
Phương tiện đo độ rọi |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
55 |
Phương tiện đo độ chói |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
56 |
Phương tiện đo năng lượng tử ngoại |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
57 |
Phương tiện đo quang phổ: - Phương tiện đo quang phổ hấp thụ nguyên từ - Phương tiện đo quang phổ tử ngoại - khả kiến |
-
- |
X
X |
X
X |
X
X |
12 tháng
12 tháng |
58 |
Phương tiện đo công suất laser |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
59 |
Phương tiện đo tiêu cự kính mắt |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
60 |
Phương tiện đo độ khúc xạ mắt |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
61 |
Thấu kính đo thị lực |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
62 |
Phương tiện đo độ phân cực xác định hàm lượng đường (độ Pol) |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
63 |
Phương tiện đo độ khúc xạ xác định hàm lượng đường (độ Brix) |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
64 |
Phương tiện đo lượng mưa |
- |
X |
X |
X |
24 tháng |
65 |
Phương tiện đo mực nước |
- |
X |
X |
X |
24 tháng |
66 |
Phương tiện đo tự động liên tục các thông số khí tượng thủy văn |
- |
X |
X |
X |
24 tháng |
67 |
Phương tiện đo kinh vĩ |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
68 |
Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh |
- |
X |
X |
X |
12 tháng |
- Ký hiệu “-”: biện pháp không phải thực hiện đối với phương tiện đo;
- Trong toàn bộ thời gian quy định của chu kỳ kiểm định, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được duy trì trong suốt quá trình sử dụng.
“Điều 25. Trách nhiệm của cơ sở sử dụng phương tiện đo
1. Bảo đảm các điều kiện bảo quản, sử dụng phương tiện đo theo quy định của nhà sản xuất, yêu cầu kỹ thuật đo lường của cơ quan nhà nước về đo lường có thẩm quyền; duy trì đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo trong suốt quá trình sử dụng và giữa hai kỳ kiểm định.
2. Thực hiện việc kiểm định định kỳ, kiểm định sau sửa chữa đối với phương tiện đo trong quá trình sử dụng theo quy định tại Chương IV Thông tư này.
3. Tuân thủ yêu cầu về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp đối với người sử dụng phương tiện đo khi thực hiện phép đo theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền.
4. Bảo đảm điều kiện theo quy định để người có quyền và nghĩa vụ liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện phép đo, phương pháp đo, phương tiện đo, lượng hàng hóa.
5. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra về đo lường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.”.
“Điều 28. Trách nhiệm của cơ quan tham mưu, giúp việc Uỷ ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý khoa học và công nghệ trên địa bàn
1. Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường theo quy định của pháp luật.
2. Chỉ đạo Thanh tra cơ quan tham mưu, giúp việc Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý khoa học và công nghệ trên địa bàn thực hiện thanh tra việc chấp hành pháp luật về đo lường trên địa bàn, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về đo lường theo quy định của pháp luật.”.
“Điều 29. Trách nhiệm của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Lưu: VT, PC, TĐC. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng |
THE MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY ____________ No. 07/2019/TT-BKHCN |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence – Freedom - Happiness _____________ Hanoi, July 26, 2019 |
CIRCULAR
On amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 23/2013/TT-BKHCN dated September 26, 2013 of the Minister of Science and Technology on measurement regulations of group 2 measuring instruments
___________
Pursuant to the Law on Measurement dated November 11, 2011;
Pursuant to the Government's Decree No. 95/2017/ND-CP dated August 16, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Science and Technology;
At the request of the Director General of the Directorate for Standards, Metrology, and Quality and the Director of the Legal Department;
The Minister of Science and Technology hereby promulgates the Circular on amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 23/2013/TT-BKHCN dated September 26 2013 of the Minister of Science and Technology on measurement regulation of group 2 measuring instruments.
Article 1. To amend and supplement a number of articles of the Circular No. 23/2013/TT-BKHCN dated September 26 2013 of the Minister of Science and Technology on measurement regulations of group 2 measuring instruments
1. To amend and supplement Article 3 as follow:
“Article 3. Interpretation of terms
In this Circular, the terms below are construed as follows:
1. Technical metrological requirements are the set of metrological characteristics of measuring instruments in Vietnam’s metrological documents;
2. Measuring instruments are technical instruments including: Measurement equipment, instruments; equipment and instruments with with measuring function; measuring unit system for the measurement;
3. Group 2 measuring instruments are measuring instruments used for quantifying goods and services during the process of selling, buying, and payment; assurance of safety, public health, and environmental protection; inspection and examination, judicial investigation, and other tasks that need controlling according to technical metrological requirements in current Vietnam’s metrological documents;
4. Type approval means the metrological control measure taken by the Directorate for Standards, Metrology, and Quality to assess and confirm the conformity of the sample of measuring instruments or type of the measuring instruments (hereinafter referred to as type) to technical metrological requirements;
5. Inspection means a metrological control measure taken by an appointed inspecting organization to assess and certify the measurement specification of the measuring instrument with assurance to technical metrological requirements.
6. Manufacturer of measuring instruments means the organization or individual that performs one or more than one of the following activities: technology transfers, manufacturing, assembly, innovate, and upgrade of produced or imported measuring instruments.
7. Facility importing measuring instruments means the organization or individual that imports or entrusts the import of completed built-up measuring instruments;
8. Business establishment of measuring instruments means the organization or individual that engages in wholesaling, retailing, or sale and purchase agent of measuring instruments in Vietnam.
9. Other terms are construed as interpreted in Article 3 of the Law on Measurement dated November 11, 2011.”
2. To amend and supplement Article 4 as follow:
“Article 4. The list of measuring instruments, metrological control measures, and measuring instrument inspection intervals
The list of measuring instruments, metrological control measures, and measuring instrument inspection intervals including:
1. Measuring instruments, metrological control measures, and measuring instrument inspection intervals which specified in the table below:
No. |
Measuring instrument |
Metrological control measures |
Inspection interval |
|||
Type approval
|
Inspection |
|||||
Initial
|
Periodically
|
After repair |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Length measuring instrument:
|
|
|
|
|
|
- Measuring tape |
- |
X |
- |
- |
- |
|
- Photoelectric distance measuring instrument |
- |
X |
X |
X |
12 months |
|
- Water depth measuring instrument |
- |
X |
X |
X |
12 months |
|
- Underground structure’s depth measuring instrument |
- |
X |
X |
X |
24 months |
|
2 |
Taximeter |
X |
X |
X |
X |
18 months |
3 |
Vehicle speed measuring instrument |
X |
X |
X |
X |
24 months |
4 |
Levels |
- |
X |
X |
X |
12 months |
5 |
Electronic total station |
- |
X |
X |
X |
12 months |
6 |
Analytical balance |
- |
X |
X |
X |
12 months |
7 |
Engineer’s scale |
- |
X |
X |
X |
12 months |
8 |
Common scales: - Dial spring scale - Bench scale; pan scale; crane scale with steel plates |
X
X |
X
X |
X
X |
X
X |
24 months
12 months |
9 |
Crane scale |
X |
X |
X |
X |
12 months |
10 |
Vehicle weighing scale |
X |
X |
X |
X |
12 months |
11 |
Specialized vehicle scale for control load of vehicles |
X |
X |
X |
X |
24 months |
12 |
Static rail scale |
X |
X |
X |
X |
12 months |
13 |
In-motion rail scale |
X |
X |
X |
X |
24 months |
14 |
Belt scale |
X |
X |
X |
X |
12 months |
15 |
Weighing scale for control load of vehicles |
X |
X |
X |
X |
12 months |
16 |
Weights: - Class E2 accuracy weights - Class F1 accuracy weights |
-
- |
X
X |
X
X |
X
X |
24 months
12 months |
17 |
Tensile and yield strength testing instrument |
- |
X |
X |
X |
12 months |
18 |
Momentum flux measuring instrument |
- |
X |
X |
X |
12 months |
19 |
Fuel dispensing dispenser |
X |
X |
X |
X |
12 months |
20 |
Liquefied petroleum dispensing dispenser |
X |
X |
X |
X |
12 months |
21 |
Water level gauges: - Mechanical cold water gauges - Electronic cold water gauges |
X
X |
X
X |
X
X |
X
X |
60 months
36 months |
22 |
Fuel gauges |
X |
X |
X |
X |
12 months |
23 |
Gas gauges: - Liquefied petroleum gauges - Industrial gas gauges - Civil gas gauges: + Qmax < 16 m3/h + Qmax ≥ 16 m3/h |
X
X
X
X |
X
X
X
X |
X
X
X
X |
X
X
X
X |
12 months
36 months
60 months 36 months 36 months |
24 |
Common volume indicator devices |
- |
X |
X |
X |
24 months |
25 |
Pipettes |
- |
X |
X |
X |
24 months |
26 |
Fixed volumetric tank |
- |
X |
X |
X |
60 months |
27 |
Tanks: - Automobile-transported tanks - Railway-transported tanks |
-
- |
X
X |
X
X |
X
X |
12 months
60 months |
28 |
Automatic fuel level gauges |
X |
X |
X |
X |
12 months |
29 |
Water flow measuring instrument |
- |
X |
X |
X |
24 months |
30 |
Wind speed measuring instrument |
- |
X |
X |
X |
24 months |
31 |
Barometers: spring manometers; electronic manometers; barometers |
- |
X |
X |
X |
12 months |
32 |
Sphygmomanometers include: mercury sphygmomanometers; spring sphygmomanometers; electronic sphygmomanometers |
- |
X |
X |
X |
12 months |
33 |
Thermometers: liquid-in-glass thermometers; alcohol-in-glass thermometers with minimum device; mercury-in-glass thermometers with maximum device |
- |
X |
X |
- |
24 months |
34 |
Medical thermometers: - Mercury-in-glass medical thermometers with maximum device - Clinical electrical thermometers with maximum device - Clinical electrical infrared radiation thermometers |
-
-
- |
X
X
X |
X
X
X |
-
-
X |
-
06 months
12 months |
35 |
Agricultural seed moisture meter |
- |
X |
X |
X |
12 months |
36 |
Air hygrometers and thermometers |
- |
X |
X |
X |
24 months |
37 |
Hydrometer |
- |
X |
X |
X |
24 months |
38 |
Meters for concentration of suspended particle: - Meters for total mass concentration of suspended particle in emission |
- |
X |
X |
X |
12 months |
- Meters for concentration of suspended particle in air |
- |
X |
X |
X |
12 months |
|
39 |
Breath alcohol tester |
X |
X |
X |
X |
12 months |
40 |
Measuring instrument for contents of gases: - Measuring instrument for contents of gases in emission |
- |
X |
X |
X |
12 months |
- Measuring instrument for contents of gases in the air |
- |
X |
X |
X |
12 months |
|
41 |
Measuring instrument for water statistics: - Measuring instrument for water statistics in surface water |
- |
X |
X |
X |
12 months |
- Measuring instrument for water statistics in wastewater |
- |
X |
X |
X |
12 months |
|
42 |
Measuring instrument for salt moisture |
- |
X |
X |
X |
12 months |
43 |
Electric meters: |
|
|
|
|
|
- Single-phase AC induction meters |
X |
X |
X |
X |
60 months |
|
- Single-phase AC electronic meters |
X |
X |
X |
X |
72 months |
|
- Three-phase AC induction meters |
X |
X |
X |
X |
48 months |
|
- Three-phase AC electronic meters |
X |
X |
X |
X |
36 months |
|
44 |
Current transformer instruments |
X |
X |
X |
X |
60 months |
45 |
Voltage transformer instruments |
X |
X |
X |
X |
60 months |
46 |
Insulation resistance tester |
- |
X |
X |
X |
12 months |
47 |
Earth Resistance Tester |
- |
X |
X |
X |
12 months |
48 |
Blaster’s ohmmeters |
- |
X |
X |
X |
6 months |
49 |
Measuring instrument for electric field intensity |
- |
X |
X |
X |
12 months |
50 |
Electrocardiographs recorder |
- |
X |
X |
X |
24 months |
51 |
Electroencephalographs recorder |
- |
X |
X |
X |
24 months |
52 |
Noise meter |
- |
X |
X |
X |
12 months |
53 |
Vibration meters |
- |
X |
X |
X |
12 months |
54 |
Illuminance meter |
- |
X |
X |
X |
12 months |
55 |
Luminance meters |
- |
X |
X |
X |
12 months |
56 |
UV meters |
- |
X |
X |
X |
12 months |
57 |
Spectrophotometer:
- UV-Vis spectrophotometer |
-
- |
X
X |
X
X |
X
X |
12 months
12 months |
58 |
Laser power meter |
- |
X |
X |
X |
12 months |
59 |
Focimeters |
- |
X |
X |
X |
12 months |
60 |
Eye refractometers |
- |
X |
X |
X |
12 months |
61 |
Trial lens set |
- |
X |
X |
X |
12 months |
62 |
Polarimetric saccharimeters for determination of sugar contents (Pol) |
- |
X |
X |
X |
12 months |
63 |
Refractometers for measurement of sugar content (Brix) |
- |
X |
X |
X |
12 months |
64 |
Rain gauges |
- |
X |
X |
X |
24 months |
65 |
Water level meters |
- |
X |
X |
X |
24 months |
66 |
Automatic instrument for continuous metrology measurement |
- |
X |
X |
X |
24 months |
67 |
Theodolite |
- |
X |
X |
X |
12 months |
68 |
Satellite navigation instrument |
- |
X |
X |
X |
12 months |
- Symbol “x”: method must be performed for respective measuring instrument;
- Symbol “-”: method is not required for respective measuring instrument;
- Throughout the prescribed inspection intervals , technical measurement properties of measuring instrument must be maintained during use process
2. Measuring instrument not specified in Clause 1 of this Article but required to be inspected and/or calibrated under other national technical regulations or other legal documents or used for inspection and examination, judicial expertise or other public tasks of state agencies must be inspected or calibrated at request of state management agencies without sample approval”.
3. To amend and supplement Article 25 as follow:
“Article 25. Responsibilities of measuring instruments users
1. Ensuring conditions for storing and using measuring instrument according to regulations of the manufacturers and metrology technical requirements of state competent metrology management agencies; maintaining metrology technical requirements of measuring instrument throughout use process and between two inspection sessions.
2. Performing periodic inspection and post-repair inspection for measuring instrument during use process as specified in Chapter IV of this Circular.
3. Complying with requirements of professional, specialized levels and occupational experience for users of measuring instrument upon performing measurement as specified by state competent metrology management agencies.
4. Ensuring the conditions as prescribed for persons with relevant rights and duties to supervise, inspect the measurements, measurement methods, measuring instruments, and goods quantity.
5. Complying with metrological inspection and examination of state competent agencies in accordance with law provisions.”.
4. To amend and supplement Article 28 as follow:
“Article 28. Responsibilities of agencies acting as consultant to and assisting People’s Committees of provinces and centrally run cities in managing science and technology tasks within their localities
1. Directing Sub-Department for Standard, Metrology and Quality to perform state inspection and examination regarding metrology in accordance with legal provision.
2. Directing inspectors of agencies acting as consultant to and assisting People’s Committees of provinces and centrally run cities in managing science and technology tasks to inspect compliance with regulations and law on metrology within the competence area, resolve the complaint, denunciation and taking actions against metrology violations in accordance with legal provision.”.
3. To amend and supplement Article 29 as follow:
“Article 29. Responsibilities of Sub-departments for Standards, Metrology and Quality
1. Providing information for and instruct relevant organizations and individuals to implement this Circular.
2. Inspecting and imposing administrative penalties on violations of metrology for group 2 measuring instrument in the area in accordance with law provisions.
3. Performing state inspection regarding metrology for measuring instrument in the areas within their responsibilities as specified in Clause 3, Article 13 of the Decree No. 86/2012/ND-CP dated October 19, 2012 of the Government on detailing and guiding the implementation of the Law on Metrology.
4. Before May 30 every year or upon an irregular basis at request on state management, producing reports on implementation of inspection and comparison, proposing number of measuring instrument required to be inspected and compared and organizations assigned to perform inspection and comparison in the areas and submitting to the Directorate for Standards, Metrology and Quality and agencies acting as consultant to and assisting People’s Committees of provinces and centrally run cities in managing science and technology tasks in the areas.”.
Article 2. Implementation provisions
This Circular takes effect on January 01, 2020.
Article 3. Implementation organization
1. Any difficulties arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Science and Technology for instruction or consideration and revision.
2. The Director General of Directorate for Standards, Metrology and Quality shall be responsible for guiding and organizing implementation of this Circular.
3. Ministers, heads of ministerial agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and centrally run cities and relevant organizations and individuals shall be responsible for the implementation of this Circular./.
For the Minister
The Deputy Minister
Tran Van Tung
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây