Quyết định 53/2006/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc phân bổ và sử dụng các loại mã, số viễn thông
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 53/2006/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 53/2006/QĐ-BBCVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Đỗ Trung Tá |
Ngày ban hành: | 15/12/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 53/2006/QĐ-BBCVT
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 53/2006/QĐ-BBCVT
NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 2006
VỀ VIỆC PHÂN BỔ VÀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
- Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
- Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
- Căn cứ Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 09 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Viễn thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng phân bổ và sử dụng các loại mã, số viễn thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Viễn thông, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Đỗ Trung Tá
BẢNG PHÂN BỔ VÀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
(Ban hành theo Quyết định số 53/2006/QĐ-BBCVT ngày 15 tháng 12 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
Mã, số (bao gồm cả số mào đầu)
|
Mục đích sử dụng |
Độ dài mã, số (bao gồm cả số mào đầu)
|
Chú thích / Trạng thái |
0 |
Số mào đầu quốc gia |
1 chữ số |
|
00 |
Số mào đầu quốc tế |
2 chữ số |
|
01 |
|
|
|
|
Mã mạng
|
|
|
010 |
Dành cho mạng và dịch vụ mới |
3-4 chữ số |
Chưa có kế hoạch phân bổ(1) |
011 |
Di động IMT-2000 |
3-4 chữ số |
Chưa có kế hoạch phân bổ |
012 |
Di động tế bào |
3 chữ số |
Dự phòng(2) |
013 |
Truy nhập vô tuyến băng rộng |
3-4 chữ số |
Chưa có kế hoạch phân bổ |
014 |
Dành cho mạng và dịch vụ mới |
3-4 chữ số |
Chưa có kế hoạch phân bổ |
015 |
Di động tế bào |
3 chữ số |
Dự phòng |
016 |
Di động tế bào |
3 chữ số |
Dự phòng |
017 |
Di động tế bào |
3-4 chữ số |
Dự phòng |
|
Mã vùng
|
|
|
018 |
Gọi liên tỉnh đến Hoà Bình |
3 chữ số |
Mã vùng 18 sẽ chuyển thành 218 / sẽ thu hồi (3). |
019 |
Gọi liên tỉnh đến Hà Giang |
3 chữ số |
Mã vùng 19 sẽ chuyển thành 219 / sẽ thu hồi. |
02 |
|
|
|
020 |
Gọi liên tỉnh đến Lào Cai |
3 chữ số |
Mã vùng 20 / đã phân bổ (4) |
0210 |
Gọi liên tỉnh đến Vĩnh Phúc |
4 chữ số |
Mã vùng 210 / đã phân bổ. |
0211 |
Gọi liên tỉnh đến Phú Thọ |
4 chữ số |
Mã vùng 211 / đã phân bổ. |
0218 |
Gọi liên tỉnh đến Hoà Bình |
4 chữ số |
Mã vùng 218 sẽ được dùng thay cho 18. / sẽ phân bổ (5) |
0219 |
Gọi liên tỉnh đến Hà Giang |
4 chữ số |
Mã vùng 219 sẽ được dùng thay cho 19. / sẽ phân bổ |
022 |
Gọi liên tỉnh đến Sơn La |
3 chữ số |
Mã vùng 22. / đã phân bổ. |
023 |
Gọi liên tỉnh đến Lai Châu Gọi liên tỉnh đến Điện Biên |
3 chữ số |
Mã vùng 23. / đã phân bổ. |
0240 |
Gọi liên tỉnh đến Bắc Giang |
4 chữ số |
Mã vùng 240. / đã phân bổ. |
0241 |
Gọi liên tỉnh đến Bắc Ninh |
4 chữ số |
Mã vùng 241. / đã phân bổ. |
025 |
Gọi liên tỉnh đến Lạng Sơn |
3 chữ số |
Mã vùng 25. / đã phân bổ. |
026 |
Gọi liên tỉnh đến Cao Bằng |
3 chữ số |
Mã vùng 26. / đã phân bổ. |
027 |
Gọi liên tỉnh đến Tuyên Quang |
3 chữ số |
Mã vùng 27. / đã phân bổ. |
0280 |
Gọi liên tỉnh đến Thái Nguyên |
4 chữ số |
Mã vùng 280. / đã phân bổ. |
0281 |
Gọi liên tỉnh đến Bắc Cạn |
4 chữ số |
Mã vùng 281. / đã phân bổ. |
029 |
Gọi liên tỉnh đến Yên Bái |
3 chữ số |
Mã vùng 29. / đã phân bổ. |
03 |
|
|
|
030 |
Gọi liên tỉnh đến Ninh Bình |
3 chữ số |
Mã vùng 30. / đã phân bổ. |
031 |
Gọi liên tỉnh đến Hải Phòng |
3 chữ số |
Mã vùng 31. / đã phân bổ. |
0320 |
Gọi liên tỉnh đến Hải Dương |
4 chữ số |
Mã vùng 320. / đã phân bổ. |
0321 |
Gọi liên tỉnh đến Hưng Yên |
4 chữ số |
Mã vùng 321. / đã phân bổ. |
033 |
Gọi liên tỉnh đến Quảng Ninh |
3 chữ số |
Mã vùng 33. / đã phân bổ. |
034 |
Gọi liên tỉnh đến Hà Tây |
3 chữ số |
Mã vùng 34. / đã phân bổ. |
0350 |
Gọi liên tỉnh đến Nam Định |
4 chữ số |
Mã vùng 350. / đã phân bổ. |
0351 |
Gọi liên tỉnh đến Hà Nam |
4 chữ số |
Mã vùng 351. / đã phân bổ. |
036 |
Gọi liên tỉnh đến Thái Bình |
3 chữ số |
Mã vùng 36. / đã phân bổ. |
037 |
Gọi liên tỉnh đến Thanh Hoá |
3 chữ số |
Mã vùng 37. / đã phân bổ. |
038 |
Gọi liên tỉnh đến Nghệ An |
3 chữ số |
Mã vùng 38. / đã phân bổ. |
039 |
Gọi liên tỉnh đến Hà Tĩnh |
3 chữ số |
Mã vùng 39. / đã phân bổ. |
04 |
Gọi liên tỉnh đến Hà Nội |
2 chữ số |
Mã vùng 4. / đã phân bổ. |
|
Mã mạng
|
|
|
0400-0409 |
Dành cho mạng và dịch vụ mới |
4-5 chữ số |
Chưa có kế hoạch phân bổ |
05 |
|
|
|
|
Mã vùng
|
|
|
050 |
Gọi liên tỉnh đến Đắk Lắc Gọi liên tỉnh đến Đắc Nông |
3 chữ số |
Mã vùng 50. / đã phân bổ. |
0510 |
Gọi liên tỉnh đến Quảng Nam |
4 chữ số |
Mã vùng 510. / đã phân bổ. |
0511 |
Gọi liên tỉnh đến Đà Nẵng |
4 chữ số |
Mã vùng 511. / đã phân bổ. |
052 |
Gọi liên tỉnh đến Quảng Bình |
3 chữ số |
Mã vùng 52. / đã phân bổ. |
053 |
Gọi liên tỉnh đến Quảng Trị |
3 chữ số |
Mã vùng 53. / đã phân bổ. |
054 |
Gọi liên tỉnh đến Thừa Thiên Huế |
3 chữ số |
Mã vùng 54. / đã phân bổ. |
055 |
Gọi liên tỉnh đến Quảng Ngãi |
3 chữ số |
Mã vùng 55. / đã phân bổ. |
056 |
Gọi liên tỉnh đến Bình Định |
3 chữ số |
Mã vùng 56. / đã phân bổ. |
057 |
Gọi liên tỉnh đến Phú Yên |
3 chữ số |
Mã vùng 57. / đã phân bổ. |
058 |
Gọi liên tỉnh đến Khánh Hoà |
3 chữ số |
Mã vùng 58. / đã phân bổ. |
059 |
Gọi liên tỉnh đến Gia Lai |
3 chữ số |
Mã vùng 59. / đã phân bổ. |
06 |
|
|
|
060 |
Gọi liên tỉnh đến Kon Tum |
3 chữ số |
Mã vùng 60. / đã phân bổ. |
061 |
Gọi liên tỉnh đến Đồng Nai |
3 chữ số |
Mã vùng 61. / đã phân bổ. |
062 |
Gọi liên tỉnh đến Bình Thuận |
3 chữ số |
Mã vùng 62. / đã phân bổ. |
063 |
Gọi liên tỉnh đến Lâm Đồng |
3 chữ số |
Mã vùng 63. / đã phân bổ. |
064 |
Gọi liên tỉnh đến Bà Rịa Vũng Tàu |
3 chữ số |
Mã vùng 64. / đã phân bổ. |
0650 |
Gọi liên tỉnh đến Bình Dương |
4 chữ số |
Mã vùng 650. / đã phân bổ. |
0651 |
Gọi liên tỉnh đến Bình Phước |
4 chữ số |
Mã vùng 651. / đã phân bổ. |
066 |
Gọi liên tỉnh đến Tây Ninh |
3 chữ số |
Mã vùng 66. / đã phân bổ. |
067 |
Gọi liên tỉnh đến Đồng Tháp |
3 chữ số |
Mã vùng 67. / đã phân bổ. |
068 |
Gọi liên tỉnh đến Ninh Thuận |
3 chữ số |
Mã vùng 68. / đã phân bổ. |
|
Mã mạng
|
|
|
069 |
Gọi vào mạng Bộ Công an Gọi vào mạng Bộ Quốc phòng
|
3 chữ số
|
Mã mạng 69. / đã phân bổ.
|
07 |
|
|
|
|
Mã vùng
|
|
|
070 |
Gọi liên tỉnh đến Vĩnh Long |
3 chữ số |
Mã vùng 70. / đã phân bổ. |
071 |
Gọi liên tỉnh đến Cần Thơ Gọi liên tỉnh đến Hậu Giang |
3 chữ số |
Mã vùng 71. / đã phân bổ. |
072 |
Gọi liên tỉnh đến Long An |
3 chữ số |
Mã vùng 72. / đã phân bổ. |
073 |
Gọi liên tỉnh đến Tiền Giang |
3 chữ số |
Mã vùng 73. / đã phân bổ. |
074 |
Gọi liên tỉnh đến Trà Vinh |
3 chữ số |
Mã vùng 74. / đã phân bổ. |
075 |
Gọi liên tỉnh đến Bến Tre |
3 chữ số |
Mã vùng 75. / đã phân bổ. |
076 |
Gọi liên tỉnh đến An Giang |
3 chữ số |
Mã vùng 76. / đã phân bổ. |
077 |
Gọi liên tỉnh đến Kiên Giang |
3 chữ số |
Mã vùng 77. / đã phân bổ. |
0780 |
Gọi liên tỉnh đến Cà Mau |
4 chữ số |
Mã vùng 780. / đã phân bổ. |
0781 |
Gọi liên tỉnh đến Bạc Liêu |
4 chữ số |
Mã vùng 781. / đã phân bổ. |
079 |
Gọi liên tỉnh đến Sóc Trăng |
3 chữ số |
Mã vùng 79. / đã phân bổ. |
08 |
Gọi liên tỉnh đến TP. Hồ Chí Minh |
2 chữ số |
Mã vùng 8. / đã phân bổ. |
|
Mã mạng
|
|
|
080 |
Gọi vào mạng Cục Bưu điện Trung ương |
3 chữ số |
Mã mạng 80. / đã phân bổ. |
09 |
|
|
|
090 |
Gọi vào mạng di động tế bào VMS |
3 chữ số |
Mã mạng 90. / đã phân bổ.
|
091 |
Gọi vào mạng di động tế bào GPC |
3 chữ số |
Mã mạng 91. / đã phân bổ.
|
092 |
Gọi vào mạng di động tế bào HT |
3 chữ số |
Mã mạng 92. / đã phân bổ.
|
093 |
Gọi vào mạng di động tế bào VMS |
3 chữ số |
Mã mạng 93 / đã phân bổ.
|
094 |
Gọi vào mạng di động tế bào GPC |
3 chữ số |
Mã mạng 94 / đã phân bổ.
|
095 |
Gọi vào mạng di động tế bào SPT |
3 chữ số |
Mã mạng 95 / đã phân bổ.
|
096 |
Gọi vào mạng di động tế bào EVNT |
3 chữ số |
Mã mạng 96 / đã phân bổ.
|
097 |
Gọi vào mạng di động tế bào VIETTEL |
3 chữ số |
Mã mạng 97 / đã phân bổ.
|
098 |
Gọi vào mạng di động tế bào VIETTEL |
3 chữ số |
Mã mạng 98 / đã phân bổ.
|
099 |
Gọi vào mạng VSAT VNPT |
3 chữ số |
Mã mạng 99 / đã phân bổ.
|
10 |
|
|
|
|
Dịch vụ đo thử |
6 chữ số |
|
100000- 100116 100117 |
Báo giờ |
6 chữ số
|
Dự phòng Số dùng chung (thay cho 117 cũ) / sẽ phân bổ |
100118
100119- 100999
|
Tự thử chuông máy điện thoại |
6 chữ số
|
Số dùng chung (thay cho 118 cũ) / sẽ phân bổ Dự phòng
|
|
Đăng ký đàm thoại trong nước |
3-4 chữ số |
|
101 |
|
3 chữ số |
VNPT / đã phân bổ |
102-105 |
|
|
Dự phòng |
|
Dịch vụ giá cao nội vùng |
4-6 chữ số |
|
1060-1079 |
|
|
Dự phòng |
1080 |
|
4 chữ số |
VNPT / đã phân bổ |
1081 |
|
4 chữ số |
VNPT / đã phân bổ |
1082-1085 108600 |
|
6 chữ số |
Dự phòng VNPT / đã phân bổ |
108601 |
|
6 chữ số |
VNPT / đã phân bổ |
1087 1088 |
|
4 chữ số |
Dự phòng VNPT / đã phân bổ |
1089-1099
|
|
|
Dự phòng |
11 |
|
|
|
|
Đăng ký đàm thoại quốc tế |
3-4 chữ số
|
|
110 |
|
3 chữ số |
VNPT / đã phân bổ |
|
Dịch vụ khẩn cấp |
3-4 chữ số
|
|
111 |
|
3 chữ số |
Dự phòng |
112 |
|
3-4 chữ số |
Dự phòng |
113 |
Gọi Công an |
3 chữ số |
Số dùng chung / đã phân bổ |
114 |
Gọi Cứu hoả |
3 chữ số |
Số dùng chung / đã phân bổ |
115 |
Gọi cấp cứu y tế |
3 chữ số |
Số dùng chung / đã phân bổ |
|
Tra cứu số điện thoại nội hạt |
3 chữ số |
|
|
|
|
|
116 |
|
3 chữ số |
Số dùng chung / đã phân bổ |
117 |
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc |
3-4 chữ số |
(dịch vụ báo giờ 117 cũ, sẽ thay bằng 100117) / sẽ thu hồi |
|
Dịch vụ báo hỏng số máy điện thoại nội hạt |
3-4 chữ số |
|
|
|
|
|
1180-1189 |
|
4 chữ số |
(dịch vụ tự thử chuông 118 cũ, sẽ thay bằng 100118) / sẽ thu hồi |
119 |
|
3 chữ số |
VNPT / đã phân bổ |
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
Dịch vụ gọi trực tiếp về nước (Home Country Direct - HCD) |
3-4 chữ số
|
|
120 |
|
3 chữ số
|
VNPT / đã phân bổ |
121-122 |
|
3-4 chữ số |
Dự phòng |
|
Dịch vụ truyền số liệu |
4-5 chữ số |
|
1230-1239 |
|
|
Dự phòng |
1240-1249 |
|
4 chữ số |
mạng TSL của Đảng, CP. / đã phân bổ |
1250-1259 |
|
4 chữ số |
VNPT / đã phân bổ |
|
Dịch vụ Internet |
4-5 chữ số |
|
1260 |
|
4 chữ số |
VNPT / đã phân bổ |
1261-1266 1267-1269 |
|
4 chữ số |
Dự phòng VNPT / đã phân bổ |
1270 |
|
4 chữ số |
SPT / đã phân bổ |
1271-1276 |
|
|
Dự phòng |
12770-12776 12777
12778-12779 |
|
5 chữ số 5 chữ số
5 chữ số |
Dự phòng TIE Co. / đã phân bổ Dự phòng |
1278 |
|
4 chữ số |
Viettel / đã phân bổ |
1279 |
|
|
Dự phòng |
1280 |
|
4 chữ số |
FPT / đã phân bổ |
1281-1283 |
|
|
Dự phòng |
1284 |
|
4 chữ số |
NetNam / đã phân bổ |
1285-1287 |
|
|
Dự phòng |
12880-12888 12889 |
|
5 chữ số 5 chữ số |
Dự phòng HT / đã phân bổ |
12890-12897 12898 |
|
5 chữ số 5 chữ số |
Dự phòng OCI / đã phân bổ |
12899 |
|
5 chữ số |
OCI / đã phân bổ |
|
|
|
|
12900 12901
12902-12999
|
|
5 chữ số |
Dự phòng QTNet / đã phân bổ Dự phòng
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
Đăng ký đàm thoại quốc tế |
3-4 chữ số
|
|
130-139 |
|
|
Dự phòng |
14 |
|
|
|
1400-1409 141 |
Dịch vụ nhắn tin
Nhắn tin SMS từ mạng cố định vào mạng di động tế bào GPC.
|
3-4 chữ số
3 chữ số |
Dự phòng VNPT / đã phân bổ |
|
Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng viễn thông |
4-6 chữ số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
142 |
|
|
Giải đáp cước QT cũ, sẽ chuyển sang dùng đầu số 1800. / sẽ thu hồi. |
143 |
|
|
Hướng dẫn quay số quốc tế cũ. / sẽ thu hồi |
144 |
|
|
Dự phòng |
145 |
|
|
Dự phòng |
146-147 |
|
|
Dự phòng |
148 |
|
|
Giấy mời quốc tế cũ. / sẽ thu hồi |
149 |
|
|
Dự phòng |
15 |
|
|
|
150-159 |
Dành cho các dịch vụ mới |
|
Chưa có kế hoạch phân bổ
|
16 |
|
|
|
160 |
Dành cho các dịch vụ mới |
|
Chưa có kế hoạch phân bổ
|
|
Mã nhà khai thác |
3-4 chữ số |
|
161 |
|
3 chữ số |
VNPT / đã phân bổ |
162-167 |
|
|
Dự phòng |
168 |
|
3 chữ số |
Viettel / đã phân bổ |
169 |
|
|
Dự phòng |
17 |
|
|
|
170 |
Dành cho các dịch vụ mới |
|
Chưa có kế hoạch phân bổ
|
|
Dịch vụ điện thoại VoIP |
3-4 chữ số |
|
171 |
|
3 chữ số |
VNPT / đã phân bổ |
172 |
|
3 chữ số |
HT / đã phân bổ |
173-174 175 |
|
3 chữ số |
Dự phòng Vishipel / đã phân bổ |
176 |
|
|
Dự phòng |
177 |
|
3 chữ số |
SPT / đã phân bổ |
178 |
|
3 chữ số |
Viettel / đã phân bổ |
179 |
|
3 chữ số |
EVNT / đã phân bổ |
18 |
|
|
|
|
Dịch vụ gọi tự do toàn quốc |
8-10 chữ số |
|
18000 |
|
|
Dự phòng |
18001 |
|
8 chữ số |
VNPT / đã phân bổ |
18002-18004 |
|
|
Dự phòng |
18005
18006 |
|
10 chữ số |
VNPT / đã phân bổ Dự phòng |
18007 |
|
8-10 chữ số |
SPT / đã phân bổ |
18008 |
|
8-10 chữ số |
VIETTEL / đã phân bổ |
18009 |
|
8-10 chữ số |
EVNT / đã phân bổ |
|
|
|
|
1801-1809 |
Dành cho các dịch vụ mới |
|
Chưa có kế hoạch phân bổ
|
|
Dịch vụ điện thoại thẻ trả trước (PCC) |
4-5 chữ số |
|
1810-1819 |
|
|
Dự phòng |
182-189 |
Dành cho các dịch vụ mới |
|
Chưa có kế hoạch phân bổ
|
19 |
|
|
|
|
Dịch vụ giá cao toàn quốc |
8-10 chữ số |
|
19000 |
|
|
Dự phòng |
19001 |
|
8 chữ số |
VNPT / đã phân bổ |
19002-19004 |
|
|
Dự phòng |
19005
19006 |
|
10 chữ số |
VNPT / đã phân bổ Dự phòng |
19007 |
|
8-10 chữ số |
SPT / đã phân bổ |
19008 |
|
|
VIETTEL / đã phân bổ |
19009 |
|
8-10 chữ số |
EVNT / đã phân bổ |
1901-1999 |
Dành cho các dịch vụ mới |
|
Chưa có kế hoạch phân bổ (199 đang dùng cho số thuê bao Bộ Ngoại giao; sẽ thay bằng 799) |
|
|
|
/ sẽ thu hồi |
|
Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất và di động nội vùng |
6-9 chữ số |
|
2-9 |
|
|
Dùng sau mã vùng |
|
Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc |
7-9 chữ số
|
|
2-9
|
|
|
Dùng sau mã mạng di động |
2-9 |
Số thuê bao mạng VSAT VNPT |
6-7 chữ số
|
Dùng sau mã mạng 99
|
3-4
5-8 |
Số thuê bao mạng dùng riêng Bộ Công An
Số thuê bao mạng dùng riêng Bộ Quốc Phòng |
5-7 chữ số
6-7 chữ số
|
Dùng sau mã mạng 69
Dùng sau mã mạng 69
|
3-8 |
Số thuê bao mạng chuyên dùng Cục Bưu điện Trung ương |
5-7 chữ số
|
Dùng sau mã mạng 80
|
199 |
Số thuê bao mạng dùng riêng Bộ Ngoại giao |
7 chữ số |
Dùng sau mã vùng 4, sẽ thay bằng 799. / sẽ thu hồi |
Ghi chú:
- (1): Chưa có kế hoạch phân bổ là chưa xem xét việc phân bổ các loại mã, số viễn thông theo yêu cầu của các doanh nghiệp viễn thông, Internet hoặc các tổ chức, cá nhân.
- (2): Dự phòng là khả năng sẵn sàng đáp ứng yêu cầu của các doanh nghiệp viễn thông, Internet hoặc các tổ chức, cá nhân về việc phân bổ các loại mã, số viễn thông trên cơ sở Quy hoạch và Quy định quản lý kho số.
- (3): Sẽ thu hồi là các loại mã, số viễn thông sẽ bị thu hồi từ các doanh nghiệp viễn thông, Internet hoặc các tổ chức cá nhân xác định.
- (4): Đã phân bổ là trạng thái các loại mã, số viễn thông đã được phân bổ cho các mạng, doanh nghiệp viễn thông, Internet hoặc các tổ chức, cá nhân xác định.
- (5): Sẽ phân bổ là các loại mã, số viễn thông sau khi bị thu hồi sẽ phân bổ lại cho các mạng, doanh nghiệp viễn thông, Internet hoặc các tổ chức, cá nhân.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây