Quyết định 3037/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt Danh mục đề tài, dự án xét chọn bổ sung thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 thực hiện từ 2012
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 3037/QĐ-BNN-KHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 3037/QĐ-BNN-KHCN |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Đăng Khoa |
Ngày ban hành: | 05/12/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 3037/QĐ-BNN-KHCN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -------- Số: 3037/QĐ-BNN-KHCN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2012 |
Nơi nhận: - Như điều 3; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Lưu: VT, Vụ KHCN. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Đăng Khoa |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3037/QĐ-BNN-KHCN ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT | Tên đề tài | Định hướng mục tiêu | Yêu cầu đối với sản phẩm | Ghi chú |
| Lĩnh vực cơ chế chính sách | | | |
1 | Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao trách nhiệm xã hội và vai trò chủ thể của nông dân trong xây dựng nông thôn mới | Đề xuất, bổ sung hoàn thiện cơ chế chính sách và các giải pháp nâng cao trách nhiệm xã hội và vai trò chủ thể của nông dân trong xây dựng nông thôn mới. | - Đánh giá thực trạng về việc tham gia xây dựng nông thôn mới của dân cư nông thôn hiện nay. - Cơ sở khoa học đề xuất các chính sách và giải pháp nâng cao trách nhiệm xã hội và vai trò chủ thể của nông dân trong xây dựng NTM. - Đề xuất, bổ sung hoàn thiện cơ chế chính sách nhằm tăng cường thể chế hóa sự tham gia và vai trò chủ thể của dân cư nông thôn trong xây dựng nông thôn mới, được các cấp có thẩm quyền chấp thuận - Các giải pháp tổ chức thực hiện. | |
2 | Nghiên cứu hoàn thiện cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ vào nông nghiệp nông thôn | Đề xuất, bổ sung hoàn thiện cơ chế chính sách và giải pháp để hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ vào nông nghiệp nông thôn phục vụ xây dựng nông thôn mới. | - Đánh giá thực trạng, cơ chế và chính sách hỗ trợ dịch vụ tư vấn và áp dụng khoa học công nghệ vào nông nghiệp nông thôn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Cơ sở khoa học đề xuất các giải pháp, chính sách hỗ trợ dịch vụ tư vấn và áp dụng khoa học công nghệ vào nông nghiệp nông thôn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Bản đề xuất bổ sung hoàn thiện cơ chế chính sách và các giải pháp hỗ trợ dịch vụ tư vấn và áp dụng khoa học công nghệ vào nông nghiệp nông thôn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, được các cấp có thẩm chấp thuận. - Bản dự thảo hướng dẫn thực hiện hỗ trợ dịch vụ tư vấn và áp dụng KHCN cho doanh nghiệp hoạt động phục vụ nông nghiệp và xây dựng NTM. | |
TT | Tên đề tài | Định hướng mục tiêu | Yêu cầu đối với sản phẩm | Ghi chú |
1 | Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ tiên tiến trong nhân giống và sản xuất hoa chất lượng cao, rau an toàn tại xã Thụy Hương - huyện Chương Mỹ - TP Hà Nội | Xây dựng được mô hình ứng dụng công nghệ tiên tiến trong nhân giống và sản xuất hoa chất lượng cao, rau an toàn, hiệu quả kinh tế cao cho vùng chuyên canh rau và hoa góp phần phục vụ xây dựng nông thôn mới ngoại thành Hà Nội. | 1. Công nghệ: - Nhân giống hoa, rau theo công nghệ nuôi cấy mô tế bào kết hợp giâm, ghép trong nhà lưới - SX hoa theo công nghệ tiến tiến, điều khiển nở hoa theo ý muốn - SX rau theo quy trình Vietgap - Trồng rau, hoa trong nhà màn, nhà lưới. - Công nghệ bảo quản xử lý hoa, rau an toàn, hiệu quả 2. Mô hình: - 01 mô hình liên kết nhân giống hoa quy mô lớn hơn 10.000 cây (củ) /năm, cung cấp cây giống cho các vùng Hà Nội và lân cận - 01 mô hình liên kết sản xuất, sơ chế bảo quản và tiêu thụ hóa chất lượng quy mô lớn hơn 500.000 cành hoa cao cấp/năm, 3 ha hoa thông dụng (loa kèn, cúc, thược dược làn..) hiệu quả kinh tế tăng trên 30% so với trồng đại trà. - 01 mô hình liên kết nhân giống rau quy mô lớn hơn 20 vạn/cây/năm, cung cấp cây giống cho các vùng Hà Nội và lân cận - 01 mô hình liên kết sản xuất, sơ chế bảo quản và tiêu thụ rau an toàn quy mô lớn hơn 10 ha/mô hình, hiệu quả kinh tế tăng trên 20% so với trồng đại trà. 3. Báo cáo - Báo cáo về kết quả XD mô hình theo một số tiêu chí NTM, thu hút vồn và các nguồn lực khác - Tập huấn, đào tạo chuyển giao cho 500 lượt người dân | |
2 | Xây dựng mô hình ứng dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất lúa hàng hóa, và rau an toàn (cà rốt, rau ăn lá và bí xanh) ở Huyện Cẩm Giàng - Hải Dương | Xây dựng được mô hình tổng hợp về ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, tổ chức quản lý trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ lúa hàng hóa và rau an toàn tại một số xã đại diện của Huyện làm tăng giá trị thu nhập/ha đất canh tác ≥ 20%, đảm bảo an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường. | 1. Công nghệ + Ứng dụng giống mới + Kỹ thuật canh tác + Ứng dụng công nghệ bảo quản chế biến tiên tiến 2. Mô hình: - 01 mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ lúa hàng hóa quy mô trên 300ha, hiệu quả kinh tế vượt trên 25%. - 01 mô hình liên kết sản xuất, bảo quản và chế biến và tiêu thụ cà rốt, rau ăn lá và bí xanh quy mô tối thiểu 100ha. - Mô hình tổ chức quản lý sản xuất và tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị đạt hiệu quả kinh tế tăng trên 15% 3. Báo cáo - Báo cáo về kết quả XD mô hình theo một số tiêu chí NTM, thu hút vốn và các nguồn lực khác - Báo cáo nghiên cứu thị trường, xây dựng thương hiệu, xúc tiến thương mại cho sản phẩm từ mô hình - Tập huấn, đào tạo chuyên giao công nghệ cho 1500 lượt người dân | |
3 | Xây dựng mô hình thâm canh lạc cao sản theo hướng cánh đồng mẫu lớn tại Huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An | Áp dụng các giải pháp KHCN tổng hợp trong sản xuất lạc theo hướng cánh đồng mẫu lớn đạt năng suất trên 40 tạ/ha, phát triển bền vững, nâng cao thu nhập cho nông dân. | 1. Công nghệ: + Sử dụng giống lạc cao sản + Kỹ thuật thâm canh lạc tối ưu + Cơ giới hóa đồng bộ, công nghệ bảo quản và chế biến tiên tiến 2. Mô hình: - 02 Mô hình đại diện cho 2 vùng trồng lạc chính áp dụng đồng bộ các giải pháp khoa học công nghệ (giống mới, kỹ thuật canh tác tổng hợp, cơ giới hóa, thu hoạch, sơ chế, bảo quản, v.v) cho năng suất trên 4 tấn/ha. Quy mô tối thiểu là 30 ha/mô hình. - Mô hình tổ chức quản lý sản xuất đạt hiệu quả kinh tế tăng trên 20%: 3. Báo cáo - Báo cáo kết quả XD mô hình theo một số tiêu chí NTM, thu hút vốn và các nguồn lực khác - Tập huấn, đào tạo chuyển giao công nghệ cho 500 lượt người dân | |
4 | Xây dựng mô hình sản xuất và liên kết chuỗi giá trị sản phẩm trong sản xuất bưởi và cam sành theo VietGAP tại một số tỉnh vùng ĐBSCL | Xây dựng được mô hình liên kết hiệu quả, phù hợp vùng ĐBSCL để giám sát chất lượng từ sản xuất đến bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm, xây dựng thương hiệu, thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm, tăng thu nhập cho người sản xuất, bảo vệ môi trường, sức khỏe cho XH. | 1. Công nghệ: - Công nghệ Tưới tiết kiệm nước - Công nghệ Bảo quản và chế biến tiên tiến phù hợp. 2. Mô hình: - 02 mô hình liên kết khép kín từ sản xuất đến chế biến và tiêu thụ quả an toàn được chứng nhận VietGAP tại các xã điểm xây dựng NTM ở 2 tỉnh đại diện là Bến Tre và Tiền Giang, tăng thu nhập cho người sản xuất trên 20%. Quy mô tối thiểu 10 ha/ mô hình. - Mô hình tổ chức quản lý sản xuất và tiêu thụ sản phẩm quả theo chuỗi giá trị. 3. Báo cáo - Báo cáo kiến nghị về cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư, nâng cao thương hiệu và khả năng cạnh tranh trên thị trường cho cây ăn quả vùng ĐBSCL. - Báo cáo tổng kết và đề xuất giải pháp nhân rộng mô hình. - Tập huấn, đào tạo chuyển giao công nghệ cho 500 lượt người dân | |
5 | Xây dựng mô hình ứng dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất lúa hàng hóa và rau an toàn (dưa chuột, rau cải cao cấp, bí xanh, bí đỏ) ở huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên | Ứng dụng được đồng bộ các TBKT trong việc xây dựng vùng sản xuất lúa hàng hóa và dưa chuột nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất và thu nhập của nông dân. | 1. Công nghệ: - Công nghệ tiên tiến trong sản xuất, bảo quản lúa hàng hóa chất lượng cao theo Cánh đồng mẫu lớn, đạt hiệu quả kinh tế cao hơn so với sản xuất các giống lúa thường từ 15%-20% - Công nghệ sản xuất, bảo quản và tiêu thụ rau an toàn (dưa chuột, rau cải cao cấp, bí xanh, bí đỏ) theo tiêu chuẩn Viet GAP, đảm bảo giữ được chất lượng sản phẩm. 2. Mô hình: - 01 mô hình áp dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật sản xuất lúa hàng hóa chất lượng theo Cánh đồng mẫu lớn, quy mô trên 200ha, năng suất bình quân trên 5,5 tấn/ha/vụ, đạt hiệu quả kinh tế tăng trên 15%, thu nhập của nông dân tăng 20% trở lên so với ngoài mô hình; - 02 mô hình sản xuất, tiêu thụ rau an toàn (dưa chuột, rau cải cao cấp, bí xanh, bí đỏ) theo Viet GAP, đạt hiệu quả kinh tế tăng trên 20% so với ngoài mô hình, trong đó: 01 mô hình sản xuất ngoài đồng có hệ thống tưới tiêu phù hợp quy mô trên 20ha; và 01 mô hình sản xuất trong nhà lưới quy mô 3 ha - Thực hiện tại xã điểm NTM của Tỉnh 3. Báo cáo - Báo cáo tổng kết và đề xuất giải pháp nhân rộng mô hình. - Tập huấn, đào tạo chuyển giao công nghệ cho 500 lượt người dân | |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây