Thông tư 225/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn bán tài sản nhà nước và hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 225/2009/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 225/2009/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành: | 26/11/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 225/2009/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 225/2009/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2009 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀ HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU, SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 08 tháng 3 năm 2007; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn bán tài sản nhà nước và hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước như sau:
Căn cứ thực tế xử lý tài sản tại địa phương, Giám đốc Sở Tài chính hoặc Trưởng phòng Tài chính Kế hoạch huyện quyết định việc bán cả quyển hóa đơn hoặc bán hóa đơn lẻ cho đơn vị được giao xử lý tài sản trên địa bàn.
Khi đi mua hóa đơn lần đầu, người được đơn vị cử đi mua hóa đơn phải xuất trình các giấy tờ sau:
- Giấy giới thiệu kèm theo công văn đề nghị được mua hóa đơn do Thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu (bản chính);
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật) của người trực tiếp mua hóa đơn.
Sau khi nhận được hồ sơ mua hóa đơn của đơn vị, cơ quan tài chính phải kiểm tra, nếu đúng đối tượng được giao xử lý tài sản quy định tại điểm a khoản 4 Điều 5 Thông tư này thì bán hóa đơn cho đơn vị trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Khi đi mua hóa đơn các lần tiếp theo, người được đơn vị cử đi mua hóa đơn phải xuất trình các giấy tờ sau:
- Giấy giới thiệu kèm theo công văn đề nghị được mua hóa đơn do thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu (bản chính);
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật) của người trực tiếp mua hóa đơn.
- Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng hóa đơn đối với toàn bộ số hóa đơn đã mua lần trước theo mẫu số 06/HĐ-BC ban hành kèm theo Thông tư này.
Căn cứ vào tình hình sử dụng hóa đơn lần trước của đơn vị, cơ quan tài chính xem xét, quyết định số lượng quyển hóa đơn bán cho đơn vị.
- Giấy giới thiệu kèm theo công văn đề nghị được mua hóa đơn do thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu (bản chính);
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật) của người trực tiếp mua hóa đơn.
- Quyết định xử lý tài sản quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư này của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các giấy tờ có liên quan đến việc bán tài sản.
Hướng dẫn cụ thể việc lập hóa đơn theo Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.
Trường hợp hóa đơn đã lập và đã được xé rời khỏi quyển hóa đơn, sau đó phát hiện sai phải hủy bỏ thì đơn vị bán tài sản phải lập biên bản có chữ ký xác nhận của bên mua và bên bán, nếu là tổ chức thì phải có ký xác nhận và đóng dấu của người đứng đầu tổ chức; bên mua và bên bán phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về số hóa đơn hủy bỏ.
- Hàng năm, chậm nhất ngày 25 tháng 02 của năm sau lập Báo cáo nhập, xuất, tồn hóa đơn năm trước gửi cơ quan tài chính cấp trên theo mẫu 02/HĐ-BC ban hành kèm theo Thông tư này;
- Mở sổ theo dõi việc bán hóa đơn (áp dụng đối với trường hợp bán quyển hóa đơn) theo mẫu số 03a/HĐ-BC ban hành kèm theo Thông tư này;
- Mở sổ theo dõi việc bán hóa đơn (áp dụng đối với trường hợp bán hóa đơn lẻ) theo mẫu số 03b/HĐ-BC, mẫu số 03c/HĐ-BC ban hành kèm theo Thông tư này.
- Mở sổ theo dõi mất hóa đơn theo mẫu số 04/HĐ-BC ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bán hóa đơn khống (hóa đơn trắng) và lập hóa đơn khống;
- Tẩy xóa hóa đơn, ghi hóa đơn có số lượng, giá trị tài sản không thống nhất giữa các liên hóa đơn hoặc giữa hóa đơn và bảng kê chi tiết đính kèm; mất hóa đơn nhưng không khai báo kịp thời theo quy định; không thực hiện các quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn của cơ quan có thẩm quyền.
Giám đốc Sở Tài chính quyết định đình chỉ việc sử dụng hóa đơn của các đơn vị thuộc phạm vi địa phương quản lý (kể cả các đơn vị thuộc trung ương quản lý trên địa bàn) khi phát hiện có hành vi vi phạm về quản lý, sử dụng hóa đơn.
Khi thu hồi hóa đơn phải lập bảng kê chi tiết theo đơn vị với các nội dung chủ yếu gồm: Loại hóa đơn, số lượng, ký hiệu, số hóa đơn.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính)
Mẫu 01/TSNN-HĐ HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN NHÀ NƯỚC Liên 1: Lưu Ngày … tháng … năm ………. Ký hiệu: AA/2009-TSNN Số: 0000000 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đơn vị bán: ……………………………………………………………………………………………….. Địa chỉ: …………………………………….. điện thoại …………………………………………………
Số tài khoản: ……………………………… tại ………………………………………………………….. Bán theo Quyết định (hoặc văn bản) số …………….. ngày ……./……/…………………………….. của …………………………………………………. về việc ……………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. Họ tên người mua: ………………………………………………………………………………………. Đơn vị: …………………………………………………………………………………………………….. Địa chỉ: …………………………………….. ………… …………………………………………………
Số tài khoản: ……………………………… tại ………………………………………………………….. Hình thức thanh toán: ………………………………………………………………………………….... |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
SỐ TT |
TÊN TÀI SẢN NHÀ NƯỚC BÁN |
ĐƠN VỊ TÍNH |
SỐ LƯỢNG |
ĐƠN GIÁ |
THÀNH TIỀN |
||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 = 4 x 5 |
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
Cộng tiền bán tài sản nhà nước: ………………………………………………………………………… Số tiền viết bằng chữ: ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………..
|
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN LẬP HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
1. Các nội dung thông thường:
- Đơn vị bán: Ghi tên đơn vị được giao xử lý tài sản nhà nước.
- Địa chỉ, điện thoại: Ghi địa chỉ, điện thoại của đơn vị được giao xử lý tài sản nhà nước.
- MST/MSĐVCQHVNS: Ghi Mã số thuế/Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị được giao xử lý tài sản nhà nước.
- Số tài khoản: Ghi số tài khoản tiền gửi tại kho bạc nhà nước (Riêng trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì ghi số tài khoản tạm giữ của đơn vị chủ tài khoản tại kho bạc nhà nước).
- Bán theo Quyết định (hoặc văn bản) số ….. ngày …/…/….. của …… về việc ….: ghi số, ngày, tháng, năm của quyết định (hoặc văn bản cho phép) bán tài sản nhà nước của cấp có thẩm quyền ra quyết định; Dòng về việc: ghi nội dung của quyết định (hoặc văn bản) là bán đấu giá hoặc bán theo hình thức khác.
- Họ tên người mua: ghi rõ tên người mua được tài sản nhà nước.
- Đơn vị: Ghi đơn vị của người mua được tài sản nhà nước (trừ trường hợp người mua với tư cách cá nhân).
- Địa chỉ, số tài khoản: Ghi địa chỉ đơn vị của người mua được tài sản nhà nước và số tài khoản của đơn vị đó (trường hợp người mua với tư cách cá nhân thì ghi theo địa chỉ thường trú và số tài khoản của cá nhân đó – nếu có).
- MST/MSĐVCQHVNS: Ghi Mã số thuế/Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị mua (trừ trường hợp người mua với tư cách cá nhân).
- Hình thức thanh toán: Ghi hình thức thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản, séc ………
2. Các cột:
- Cột 1, 2: Ghi số thứ tự, tên tài sản bán.
- Cột 3: Ghi đơn vị tính theo đơn vị tính Nhà nước quy định.
- Cột 4: Ghi số lượng hoặc trọng lượng tài sản bán.
- Cột 5: Ghi đơn giá bán của từng loại tài sản.
- Cột 6: Bằng cột 4 nhân cột 5 (Cột 6 = cột 4 x cột 5).
- Các dòng còn thừa phía dưới các cột 1, 2, 3, 4, 5, 6 được gạch bỏ phần bỏ trống.
- Dòng Cộng tiền bán tài sản nhà nước: Ghi số tiền cộng được ở cột 6.
- Dòng Số tiền viết bằng chữ: Ghi bằng chữ số tiền Cộng tiền bán tài sản nhà nước.
3. Khi lập Hóa đơn phải đặt giấy than, viết hoặc đánh máy một lần in sang các liên có nội dung như nhau.
4. Lập hóa đơn và bảng kê chi tiết kèm theo hóa đơn: Đơn vị được giao xử lý tài sản nhà nước được phép lập bảng kê chi tiết kèm theo hóa đơn bán tài sản nhà nước trong trường hợp lô hàng bán ra bao gồm nhiều mặt hàng với quy cách, mẫu mã, chủng loại đa dạng mà trên hóa đơn không thể ghi hết chi tiết các thông tin về tài sản bán ra. Trong trường hợp này, việc lập hóa đơn và bảng kê được thực hiện như sau:
4.1. Về hóa đơn bán tài sản nhà nước:
- Ghi đầy đủ các nội dung trên hóa đơn theo hướng dẫn tại các điểm 1, 2, 3 và 4 Phụ lục này. Riêng phần các cột, cách ghi như sau:
+ Bỏ trống các cột 1, 3, 4, 5, 6.
+ Cột 2 – Tên tài sản nhà nước: Ghi rõ “kèm theo bảng kê chi tiết hàng hóa số … ngày … tháng … năm ……”.
Phần bỏ trống gạch chéo từ trái qua phải. Ghi tổng số tiền bán tài sản vào dòng “Cộng tiền bán tài sản nhà nước” và bằng chữ vào dòng “Số tiền viết bằng chữ”.
4.2. Về bảng kê chi tiết kèm theo hóa đơn:
- Nội dung bảng kê do đơn vị được giao xử lý tài sản tự thiết kế phù hợp với đặc điểm của các loại tài sản, kiểu dáng, mẫu mã, chủng loại tài sản nhưng phải đảm bảo với nội dung chủ yếu sau:
+ Tên, địa chỉ, điện thoại của đơn vị bán tài sản nhà nước; MST/MSĐVCQHVNS (nếu đơn vị có Mã số thuế/Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách);
+ Tên tài sản, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền;
+ Tổng số tiền đúng với số tiền ghi trên hóa đơn.
- Bảng kê phải ghi rõ:
+ “Kèm theo hóa đơn bán tài sản nhà nước số …. ký hiệu …. ngày …/…/…..”
+ Bán hàng theo Quyết định bán tài sản nhà nước số … ngày …/…/…….. của …”
- Bảng kê phải có đầy đủ chữ ký của người mua hàng, thủ trưởng đơn vị, phụ trách kế toán và đóng dấu của đơn vị được giao xử lý tài sản nhà nước. Trường hợp bảng kê có nhiều trang thì đóng dấu giáp lai giữa các trang.
4.3. Mỗi lần bán tài sản nhà nước, đơn vị được giao xử lý tài sản nhà nước phải xuất hóa đơn bán tài sản và bảng kê chi tiết kèm theo (nếu có). Bảng kê chi tiết kèm hóa đơn tương ứng và hợp lệ đối với hóa đơn lưu thông trên thị trường. Số lượng bảng kê phát hành phải phù hợp, tương ứng với số liên hóa đơn và được quản lý, lưu trữ theo quy định hiện hành về quản lý và lưu giữ hóa đơn để tiện cho cơ quan chức năng kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. Không được xuất một hóa đơn cho nhiều lần bán tài sản hoặc lập một bảng kê cho nhiều Hóa đơn bán tài sản nhà nước khác nhau.
HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU, SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC
Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2004/QĐ-BTC ngày 09/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Mẫu số 01/TSSQ-3L.04 HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU, SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC (chỉ sử dụng cho cơ quan, đơn vị có chức năng bán tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước) Liên 1: (lưu) Ngày … tháng ….. năm ………. Ký hiệu: AA/04-QLCS; Số: 00000 |
||||||||
- Đơn vị bán TSTTSQNN: ……………………………………………………………………………….. - Địa chỉ: …………………………………….. Điện thoại ………………………………………………… - Số tài khoản: ……………………………… tại Kho bạc Nhà nước: ………………………………….. - Bán theo Quyết định (hoặc văn bản) số …….. ngày ……. tháng ……năm .……………............. của ………………………………………………………………………………………………………. về việc ………………………………………………………………………………………………….. - Người mua TSTTSQNN: …………………………………………………………………………….. - Đơn vị: …………………………………………Số tài khoản ……………………………………….. - Hình thức thanh toán: …………………………………………………………………………………. - Địa điểm vận chuyển hàng đến: ……………………………………………………………………. - Thời gian vận chuyển: Từ ngày … tháng … năm ……….. đến ngày … tháng …. năm …….. |
||||||||
Số TT |
Tên tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
Cộng tiền bán tài sản: …………………………………………………………………………................. Số tiền viết bằng chữ: …………………………………………………………………………………….
|
||||||||
Phần gia hạn thời gian vận chuyển (nếu có): - Lý do gia hạn: ………………………………………………………………………………………….. - Thời gian gia hạn vận chuyển: Từ ngày … tháng … năm ……. đến ngày ….. tháng … năm …. - Đơn vị gia hạn (Ký tên, đóng dấu): …………………………………………………………………..
|
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN LẬP HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU, SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC
1. Các nội dung thông thường:
- Đơn vị bán: Ghi tên đơn vị được giao xử lý tài sản nhà nước.
- Địa chỉ, điện thoại: Ghi địa chỉ, điện thoại của đơn vị được giao xử lý tài sản nhà nước.
- Số tài khoản: Ghi số tài khoản tạm giữ của cơ quan tài chính.
- Bán theo Quyết định (hoặc văn bản) số ….. ngày …/…/….. của …… về việc ….: ghi số, ngày, tháng, năm của quyết định (hoặc văn bản cho phép) bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền ra quyết định; Đối với những tài sản khi bán không có quyết định thì ghi ngày, tháng, năm của Biên bản bán đấu giá tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước của đơn vị bán; Dòng về việc: ghi nội dung của quyết định (hoặc văn bản) là bán đấu giá hoặc bán theo hình thức khác.
- Họ tên người mua: Ghi rõ tên người mua được tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước.
- Đơn vị: Ghi đơn vị của người mua được tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước (trừ trường hợp người mua với tư cách cá nhân).
- Địa chỉ, số tài khoản: Ghi địa chỉ đơn vị của người mua được tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước và số tài khoản của đơn vị đó (trường hợp người mua với tư cách cá nhân thì ghi theo địa chỉ thường trú và số tài khoản của cá nhân đó – nếu có).
- Hình thức thanh toán: Ghi hình thức thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản, séc ………
- Địa điểm vận chuyển hàng đến và thời gian vận chuyển: Ghi địa điểm người mua sẽ chuyển hàng đến và thời gian thực hiện việc vận chuyển hàng. Tùy theo quãng đường, thời gian vận chuyển, đơn vị được giao xử lý hàng tịch thu ấn định thời gian vận chuyển sao cho sát thực tế. Việc ghi địa điểm và thời gian vận chuyển chỉ áp dụng đối với tài sản là hàng hóa nhập khẩu bị tịch thu.
2. Các cột:
- Cột 1, 2: Ghi số thứ tự, tên tài sản bán.
- Cột 3: Ghi đơn vị tính theo đơn vị tính Nhà nước quy định.
- Cột 4: Ghi số lượng hoặc trọng lượng tài sản nhà nước bán.
- Cột 5: Ghi đơn giá bán của từng loại tài sản.
- Cột 6: Bằng cột 4 nhân cột 5 (Cột 6 = cột 4 x cột 5).
- Các dòng còn thừa phía dưới các cột 1, 2, 3, 4, 5, 6 được gạch bỏ phần bỏ trống.
- Dòng Cộng tiền bán tài sản: Ghi số tiền cộng được ở cột 6.
- Dòng Số tiền viết bằng chữ: Ghi bằng chữ số tiền Cộng tiền bán tài sản.
3. Phần gia hạn thời gian vận chuyển (chỉ ghi nội dung này đối với tài sản là hàng hóa nhập khẩu bị tịch thu):
- Lý do gia hạn: Ghi rõ lý do bất khả kháng cần gia giạn thời gian vận chuyển. Phần này được ghi bởi đơn vị được giao xử lý tài sản trong trường hợp hàng chưa vận chuyển khỏi địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) nơi bán hàng tịch thu; cơ quan thuế hoặc cơ quan quản lý thị trường nơi gần nhất trong trường hợp đã vận chuyển ra khỏi địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) nơi bán hàng tịch thu;
- Thời gian gia hạn vận chuyển: Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu gia hạn đến ngày, tháng, năm kết thúc gia hạn.
4. Khi lập hóa đơn phải đặt giấy than, viết hoặc đánh máy một lần in sang các liên có nội dung như nhau.
5. Lập hóa đơn và bảng kê chi tiết kèm theo hóa đơn: Đơn vị được giao xử lý tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước được phép lập bảng kê khi tiết kèm theo hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước trong trường hợp lô hàng bán ra bao gồm nhiều mặt hàng với quy cách, mẫu mã, chủng loại đa dạng mà trên hóa đơn không thể ghi hết chi tiết các thông tin về tài sản bán ra. Trong trường hợp này, việc lập hóa đơn và bảng kê được thực hiện như sau:
5.1. Về hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước:
- Ghi đầy đủ các nội dung trên hóa đơn theo hướng dẫn tại các điểm 1, 2, 3 và 4 Phụ lục này. Riêng phần các cột, cách ghi như sau:
+ Bỏ trống các cột 1, 3, 4, 5, 6.
+ Cột 2 – Tên tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước: Ghi rõ “kèm theo bảng kê chi tiết hàng hóa số … ngày … tháng … năm ……”.
Phần bỏ trống gạch chéo từ trái qua phải. Ghi tổng số tiền bán tài sản vào dòng “Cộng tiền bán tài sản” và bằng chữ vào dòng “Số tiền viết bằng chữ”.
5.2. Về bảng kê chi tiết kèm theo hóa đơn:
- Nội dung bảng kê do đơn vị được giao xử lý tài sản tự thiết kết phù hợp với đặc điểm của các loại tài sản, kiểu dáng, mẫu mã, chủng loại tài sản nhưng phải đảm bảo với nội dung chủ yếu sau:
+ Tên tài sản, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền;
+ Tổng số tiền đúng với số tiền ghi trên hóa đơn.
- Bảng kê phải ghi rõ:
+ “Kèm theo hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước số …. ký hiệu …. ngày …/…/…..”
+ Bán hàng theo Quyết định bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước số … ngày …/…/…….. của …”
- Bảng kê phải có đầy đủ chữ ký của người mua hàng, thủ trưởng đơn vị, phụ trách kế toán và đóng dấu của đơn vị được giao xử lý tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước. Trường hợp bảng kê có nhiều trang thì đóng dấu giáp lai giữa các trang.
5.3. Mỗi lần bán tài sản, đơn vị được giao xử lý tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước phải xuất hóa đơn bán tài sản và bảng kê chi tiết kèm theo (nếu phải lập). Bảng kê chi tiết kèm hóa đơn tương ứng và hợp lệ đối với hóa đơn lưu thông trên thị trường. Số lượng bảng kê phát hành phải phù hợp, tương ứng với số liên hóa đơn và được quản lý, lưu trữ theo quy định hiện hành về quản lý và lưu giữ hóa đơn để tiện cho cơ quan chức năng kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. Không được xuất một hóa đơn cho nhiều lần bán tài sản hoặc lập một bảng kê cho nhiều Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước khác nhau.
MẪU 02/HĐ-BC
Ban hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính
Ủy ban nhân dân…………..
Sở Tài chính/Phòng TC-KH
BÁO CÁO NHẬP, XUẤT, TỒN HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
VÀ HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU, SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC
Kỳ báo cáo: Từ ngày …/…/……….. đến ngày …/…/…..
STT |
LOẠI, KÝ HIỆU SỐ HÓA ĐƠN |
TỒN KỲ TRƯỚC (số) |
NHẬP TRONG KỲ (số) |
XUẤT TRONG KỲ (số) |
TỒN CUỐI KỲ (số) |
SỐ TIỀN GHI TRÊN HÓA ĐƠN ĐÃ SỬ DỤNG (đồng) |
||
Sử dụng |
Hủy |
Mất |
||||||
I |
Hóa đơn bán tài sản nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ký hiệu … (Từ số … đến số ….) |
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng I: |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ký hiệu … (Từ số … đến số ….) |
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng II: |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP |
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN |
…….., ngày … tháng … năm |
MẪU 03a/HĐ-BC
Ban hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính
Ủy ban nhân dân…………..
Sở Tài chính/Phòng TC-KH
SỔ THEO DÕI VIỆC BÁN HÓA ĐƠN
(Áp dụng đối với trường hợp bán quyển hóa đơn)
Tên đơn vị mua hóa đơn: ………………………………………………………………………...........
Địa chỉ: ………………………………… Số điện thoại: …………………………………………….....
Mã số thuế/Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ……………………………………………..
STT |
NGÀY, THÁNG, NĂM |
LOẠI, KÝ HIỆU, SỐ HÓA ĐƠN MUA |
SỐ LƯỢNG (quyển) |
NGƯỜI MUA KÝ |
GHI CHÚ |
I |
|
Hóa đơn bán tài sản nhà nước |
|
|
|
1 |
…/…/….. |
Ký hiệu ……. (Từ số …. đến số …….) |
|
|
|
… |
… |
… |
|
|
|
III |
|
Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước |
|
|
|
1 |
…/…/….. |
Ký hiệu ……. (Từ số …. đến số …….) |
|
|
|
… |
… |
… |
|
|
|
MẪU 03b/HĐ-BC
Ban hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính
Ủy ban nhân dân…………..
Sở Tài chính/Phòng TC-KH
SỔ THEO DÕI VIỆC BÁN HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
(Áp dụng đối với trường hợp bán hóa đơn lẻ)
Năm ……………..
STT |
NGÀY, THÁNG, NĂM |
TÊN ĐƠN VỊ MUA HÓA ĐƠN |
ĐỊA CHỈ |
MST |
KÝ HIỆU HÓA ĐƠN |
SỐ HÓA ĐƠN |
NGƯỜI MUA HÓA ĐƠN KÝ TÊN |
GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 03c/TSNN-BC
Ban hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính
Ủy ban nhân dân…………..
Sở Tài chính/Phòng TC-KH
SỔ THEO DÕI VIỆC BÁN HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU, SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC
(Áp dụng đối với trường hợp bán hóa đơn lẻ)
Năm ……………..
STT |
NGÀY, THÁNG, NĂM |
TÊN ĐƠN VỊ MUA HÓA ĐƠN |
ĐỊA CHỈ |
MST |
KÝ HIỆU HÓA ĐƠN |
SỐ HÓA ĐƠN |
NGƯỜI MUA HÓA ĐƠN KÝ TÊN |
GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 04/HĐ-BC
Ban hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính
Ủy ban nhân dân…………..
Sở Tài chính/Phòng TC-KH
SỔ THEO DÕI HÓA ĐƠN BỊ MẤT
STT |
TÊN ĐƠN VỊ LÀM MẤT HÓA ĐƠN |
HÓA ĐƠN BỊ MẤT |
HÓA ĐƠN BỊ MẤT TÌM THẤY |
GHI CHÚ |
||||
Thời gian bị mất |
Loại ký, hiệu, số hóa đơn |
Số lượng (số) |
Thời gian tìm thấy |
Ký hiệu, số hóa đơn |
Số lượng (số) |
|||
I |
|
|
Hóa đơn bán tài sản nhà nước |
|
|
|
|
|
1 |
……… |
…/…/… |
Ký hiệu … (Từ số … đến số) |
… |
…/…/… |
Ký hiệu … (Từ số … đến số) |
… |
|
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
II |
|
|
Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước |
|
|
|
|
|
1 |
………. |
…/…/… |
Ký hiệu … (Từ số … đến số) |
… |
…/…/… |
Ký hiệu … (Từ số … đến số) |
… |
|
2 |
… |
… |
…. |
… |
… |
… |
… |
|
MẪU 05/HĐ-BC
Ban hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính
Ủy ban nhân dân ………………..
Sở Tài chính/Phòng TC-KH
THÔNG BÁO
V/v mất hóa đơn bán tài sản nhà nước/
hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước
Căn cứ báo cáo của ………………………………………………………………………………………. về việc mất hóa đơn bán tài sản nhà nước/hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước.
Hồi … giờ … ngày … tháng … năm …………… đã phát hiện bị mất hóa đơn bán tài sản nhà nước/hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước như sau
STT |
TÊN ĐƠN VỊ LÀM MẤT HÓA ĐƠN |
HÓA ĐƠN BỊ MẤT |
||
Thời gian bị mất |
Loại, ký hiệu, số hóa đơn |
Số lượng (số) |
||
I |
|
|
Hóa đơn bán tài sản nhà nước |
|
1 |
……………. |
…/…/… |
Ký hiệu … (Từ số … đến số...........) |
… |
… |
…. |
… |
… |
… |
II |
|
|
Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước |
|
1 |
………….. |
…/…/… |
Ký hiệu … (Từ số … đến số.............) |
… |
… |
… |
… |
…. |
… |
Số hóa đơn trên không còn giá trị sử dụng. Vậy Sở Tài chính/Phòng Tài chính Kế hoạch ……….. thông báo để các tổ chức, cá nhân được biết. Trong quá trình kiểm tra, kiểm soát, nếu phát hiện được thì báo cáo ngay cho cơ quan chức năng để xử lý theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN TÀI CHÍNH |
Ghi chú: Chỉ thông báo mất liên 2 của hóa đơn.
MẪU 06/HĐ-BC
Ban hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính
TÊN ĐƠN VỊ: ………………….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
VÀ HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU, SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC
Kỳ báo cáo: Từ ngày …/…/……….. đến ngày …/…/…..
STT |
LOẠI, KÝ HIỆU SỐ HÓA ĐƠN |
TỒN KỲ TRƯỚC (số) |
NHẬP TRONG KỲ |
XUẤT TRONG KỲ |
TỒN CUỐI KỲ |
SỐ TIỀN GHI TRÊN HÓA ĐƠN ĐÃ SỬ DỤNG (đồng) |
||
Sử dụng |
Hủy |
Mất |
||||||
I |
Hóa đơn bán tài sản nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ký hiệu … |
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ký hiệu … |
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP |
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN |
…….., ngày … tháng … năm |
MẪU 07/HĐ-BC
Ban hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính
TÊN ĐƠN VỊ: ………………….
BÁO CÁO THANH, QUYẾT TOÁN HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
VÀ HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU, SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC
Kỳ báo cáo: Từ ngày …/…/……….. đến ngày …/…/…..
STT |
LOẠI, KÝ HIỆU SỐ HÓA ĐƠN |
TỒN KỲ TRƯỚC (số) |
NHẬP TRONG KỲ |
XUẤT TRONG KỲ |
TỒN CUỐI KỲ |
SỐ TIỀN GHI TRÊN HÓA ĐƠN ĐÃ SỬ DỤNG (đồng) |
||
Sử dụng |
Hủy |
Mất |
||||||
I |
Hóa đơn bán tài sản nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ký hiệu … |
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ký hiệu … |
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng số hóa đơn nộp lại cơ quan tài chính (nơi bán hóa đơn):
1- Hóa đơn bán tài sản nhà nước: …………….. số.
2- Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước: ………….. số.
NGƯỜI LẬP |
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN |
…….., ngày … tháng … năm |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TÀI CHÍNH
Hồi …giờ …, ngày … tháng … năm ………….., Sở Tài chính/Phòng TC-KH …………….. đã thu hồi đủ số hóa đơn bán tài sản nhà nước/hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước theo báo cáo của đơn vị.
NGƯỜI THU HỒI HÓA ĐƠN |
……, ngày … tháng … năm …… |
Ghi chú: Kỳ báo cáo tính từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo gần nhất theo mẫu 06/TSNN-BC của đơn vị.
MẪU 08/HĐ-BC
Ban hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
………, ngày … tháng … năm …………..
BÁO CÁO
V/v mất hóa đơn bán tài sản nhà nước/
hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước
Tên đơn vị làm mất hóa đơn: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
Mã số thuế/MSĐVCQHVNS …………………………………………………………………………….
Báo cáo về việc mất hóa đơn bán tài sản nhà nước/hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước như sau:
STT |
HÓA ĐƠN BỊ MẤT |
||
Thời gian bị mất |
Loại, ký hiệu, số hóa đơn |
Số lượng |
|
I |
|
Hóa đơn bán tài sản nhà nước |
|
1 |
…/…/… |
Ký hiệu … (Từ số … đến số ....) |
… |
… |
… |
… |
… |
II |
|
Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước |
|
1 |
…/…/… |
Ký hiệu … (Từ số … đến số ...) |
… |
… |
… |
…. |
… |
Lý do mất hóa đơn ……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
Nay đơn vị báo cáo với Sở Tài chính/Phòng TC-KH …………………. (nơi bán hóa đơn) để phối hợp truy tìm, ngăn chặn lợi dụng và thông báo số hóa đơn trên không còn giá trị sử dụng.
Đơn vị cam kết: Việc khai báo trên là đúng sự thật, nếu sai đơn vị xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây