Quyết định 386/QĐ-BGTVT 2022 điều chỉnh Chương trình xây dựng văn bản QPPL 06 tháng đầu năm 2022
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 386/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 386/QĐ-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Văn Thể |
Ngày ban hành: | 28/03/2022 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, ban hành bổ sung Chương trình xây dựng văn bản QPPL 06 tháng đầu năm, gồm 1 Nghị định trình Chính phủ, 12 thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải với 2 thông tư trong lĩnh vực hàng không, 4 thông tư trong lĩnh vực đường thủy nội đia, 1 thông tư về lĩnh vực đường sắt, 1 thông tư thuộc lĩnh vực đăng kiểm và 4 thông tư trong lĩnh vực chung.
Bên cạnh đó, điều chỉnh đưa ra khỏi Chương trình đối với 3 văn bản QPPL: Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TTBGTVT ngày 29/05/2020 và Thông tư 48/2012/TT-BGTVT; Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TTBGTVT ngày 23/09/2015; và Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11/09/2019.
Ngoài ra, điều chỉnh thời gian cơ quan tham mưu trình tổng kết Luật Đường sắt, Bộ luật Hàng hải Việt Nam từ Quý IV năm 2022 sang Quý III năm 2022 tại Phụ lục IV Quyết định số 2158/QĐ-BGTVT.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định386/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 386/QĐ-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ____________ Số: 386/QĐ-BGTVT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Điều chỉnh, bổ sung Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) 06 tháng đầu năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải (GTVT)
________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL ngày 22 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL;
Căn cứ Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT;
Căn cứ Thông tư số 21/2016/TT-BGTVT ngày 25 tháng 8 năm 2016 và Thông tư số 47/2017/TT-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản QPPL, kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm tra, xử lý văn bản, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực GTVT;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Chương trình xây dựng văn bản QPPL 06 tháng đầu năm 2022 của Bộ GTVT
1. Ban hành bổ sung Chương trình xây dựng văn bản QPPL 06 tháng đầu năm (tại Phụ lục danh mục kèm theo Quyết định này).
2. Điều chỉnh đưa ra khỏi Chương trình đối với các văn bản QPPL theo Quyết định số 2158/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2022 của Bộ (sau đây gọi là Quyết định số 2158/QĐ-BGTVT):
(1) Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ và Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ (tại số thứ tự số 2, mục I, Phụ lục II).
(2) Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (tại số thứ tự số 3, Phụ lục III).
(3) Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ (tại số thứ tự số 4, Phụ lục III).
3. Điều chỉnh thời gian cơ quan tham mưu trình tổng kết Luật Đường sắt, Bộ luật Hàng hải Việt Nam từ Quý IV năm 2022 sang Quý III năm 2022 tại Phụ lục IV Quyết định số 2158/QĐ-BGTVT.
4. Về nội dung định hướng phân cấp tại Phụ lục III Quyết định số 2158/QĐ-BGTVT: Trong quá trình xây dựng văn bản, ngoài các nội dung định hướng phân cấp tại Quyết định số 2158/QĐ-BGTVT, các cơ quan, đơn vị chủ động rà soát, cập nhật các nội dung định hướng phân cấp được giao tại Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước.
5. Về trình tự xây dựng, ban hành văn bản tại Quyết định số 236/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Chương trình xây dựng văn bản QPPL triển khai Quyết định số 1977/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ: Thực hiện xây dựng, ban hành văn bản theo trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL.
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị
1. Các đồng chí Thứ trưởng phụ trách các văn bản giám sát chặt chẽ, chỉ đạo kịp thời các cơ quan, đơn vị hoàn thành nhiệm vụ theo Chương trình, đảm bảo tiến độ và chất lượng của văn bản, phù hợp với thực tiễn.
2. Các Cục, Tổng cục, Vụ chủ trì soạn thảo, chủ trì tham mưu trình văn bản có trách nhiệm
- Soạn thảo văn bản theo đúng quy trình xây dựng văn bản QPPL; đảm bảo chất lượng, tiến độ xây dựng văn bản. Văn bản được ban hành đảm bảo thống nhất với các văn bản QPPL có liên quan và đáp ứng yêu cầu trong thực tiễn thi hành.
- Gửi báo cáo về Vụ Pháp chế về tiến độ xây dựng văn bản, trình dự thảo văn bản trước ngày 23 hằng tháng.
3. Vụ Pháp chế có trách nhiệm
Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình. Hằng tháng báo cáo Bộ trưởng và các Thứ trưởng kết quả thực hiện Chương trình của Bộ và của từng Tổng cục, Cục, Vụ.
4. Vụ Tài chính, Văn phòng Bộ, các Cục, Tổng cục
Bố trí đủ kinh phí xây dựng văn bản QPPL theo quy định từ nguồn ngân sách và các nguồn kinh phí hỗ trợ khác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Thứ trưởng, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Viện trưởng Viện Chiến lược và Phát triển Giao thông vận tải, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - TTCNTT (để đăng tải); - Lưu: VT, PC. | BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể |
Phụ lục 1
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN TRÌNH CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 386/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 03 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT | Tên văn bản | Cơ quan soạn thảo | Cơ quan trình và cơ quan phối hợp | Thời gian Cơ quan soạn thảo trình Bộ | Thời gian Bộ trình Chính phủ | Thứ trưởng phụ trách | Ghi chú | |
Đề cương chi tiết | Dự thảo VBQPPL | |||||||
1. | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2018/NĐ-CP ngày 16/01/2018 của Chính phủ ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. | Cục ĐSVN | Vụ QLDN Các Vụ: PC, TCCB, KCHTGT,VT; VP Bộ; Ttra Bộ; Tổng cty ĐSVN; |
| Tháng 5 | Tháng 9 | Nguyễn Ngọc Đông | Vụ QLDN chủ động tham mưu gửi lấy ý kiến của Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp |
Phụ lục 2
DANH MỤC CÁC THÔNG TƯ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GTVT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 386/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 03 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT | Tên văn bản | Cơ quan soạn thảo | Cơ quan trình và cơ quan phối hợp | Thời gian Cơ quan soạn thảo trình Bộ | Thời gian trình Bộ trưởng | Thứ trưởng phụ trách | Ghi chú | |
Đề cương chi tiết | Dự thảo VBQPPL | |||||||
I | LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG | |||||||
1. | Thông tư quy định chi tiết về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang | Cục HKVN | Vụ VT Các Vụ: PC, KHCN, MT, ATGT, KCHTGT; VP Bộ; Ttra Bộ. |
| Đã trình (Tháng 12/2021) | Tháng 8 | Lê Anh Tuấn |
|
2. | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2020/TT-BGTVT ngày 21/5/2020 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định mã số, tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không | Cục HKVN | Vụ TCCB Các Vụ: PC, VT, ATGT, KCHTGT; VP Bộ; Ttra Bộ. |
| Tháng 4 | Tháng 8 | Lê Anh Tuấn |
|
II | LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA | |||||||
3. | Thông tư công bố tuyến hoạt động của phương tiện thủy nội địa mang cấp VR- SB | Cục ĐTNĐVN | Vụ VT Các Vụ: PC, ATGT, KHCN, MT, KCHTGT; VP Bộ; Ttra Bộ |
| Tháng 3 | Tháng 6 | Nguyễn Xuân Sang |
|
4. | Thông tư quy định về phân cấp quản lý cảng, bến thủy nội địa | Cục ĐTNĐVN | Vụ KCHTGT Các Vụ: PC, ATGT, KHCN, MT, TC; VP Bộ; Ttra Bộ | Tháng 3 | Trước ngày 10/4/2022 | 15 ngày sau khi Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ- CP được ký ban hành | Nguyễn Xuân Sang |
|
5. | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng sử dụng ngân sách trung ương từ nguồn kinh phí chi thường xuyên | Cục ĐTNĐVN | Vụ TC Các Vụ: PC, KCHTGT, KHCN, ATGT, VT, KHCN, MT, KHĐT; VP Bộ; Ttra Bộ |
| Tháng 5 | Tháng 11 | Nguyễn Xuân Sang |
|
6. | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2019/TT-BGTVT ngày 15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định trách nhiệm của chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện, đảm nhiệm chức danh thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa | Cục ĐTNĐVN | Vụ ATGT Các Vụ: PC, TCCB, KHCN, TC, VT, KCHTGT; VP Bộ; Ttra Bộ |
| Tháng 8 | Tháng 11 | Nguyễn Xuân Sang |
|
III | LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT | |||||||
7. | Thông tư ban hành định mức kinh tế kỹ thuật tạm thời phục vụ việc xây dựng kế hoạch chạy tàu an sinh xã hội | Cục ĐSVN | Vụ VT Các Vụ: PC, TC, ATGT, KHCN, MT, KCHTGT; VP Bộ; Ttra Bộ; Viện CL và phát triển GTVT | Đã trình (tháng 01) | Tháng 5 | Tháng 11 | Nguyễn Ngọc Đông |
|
IV | LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM | |||||||
8. | Thông tư quy định việc quản lý, duy trì, chia sẻ và đảm bảo an toàn thông tin dữ liệu phương tiện giao thông vận tải | Cục ĐKVN | Trung tâm CNTT Các Vụ: PC, KHCN, ATGT, VT, MT, KCHTGT; VP Bộ; Ttra Bộ; các Cục, Tổng cục thuộc Bộ. | Tháng 5 | Tháng 8 | Tháng 11 | Nguyễn Ngọc Đông |
|
V | LĨNH VỰC CHUNG | |||||||
9. | Thông tư quy định về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ GTVT | Vụ Pháp chế | Vụ Pháp chế Các Vụ thuộc Bộ; VP Bộ; TTra Bộ; Các Cục, Tổng cục thuộc Bộ. | Tháng 4 | Tháng 6 | Tháng 10 | Nguyễn Duy Lâm |
|
10. | Thông tư hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ công thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ GTVT | Viện CL và phát triển GTVT | Vụ KHCN Các Vụ: PC, TC, MT, VT, ATGT, KCHTGT; VP Bộ; TTra Bộ | Tháng 4 | Tháng 7 | Tháng 11 | Nguyễn Ngọc Đông |
|
11. | Thông tư quy định biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực GTVT (thay thế các Thông tư quy định mẫu biên bản, mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, hàng hải, đường thủy nội địa và hàng không) | Thanh tra Bộ | Thanh tra Bộ Các Vụ: PC, ATGT, VT, KCHTGT, HTQT; Trung tâm CNTT; VP Bộ; các Cục, Tổng cục thuộc Bộ. | Tháng 4 | Tháng 7 | Tháng 11 | Lê Đình Thọ |
|
12. | Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 135/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định về danh mục, việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực GTVT | Thanh tra Bộ | Thanh tra Bộ Các Vụ: PC, ATGT, KHCN, KCHTGT, VT; Trung tâm CNTT; VP Bộ; các Cục, Tổng cục thuộc Bộ. | Tháng 4 | Tháng 9 | Tháng 12 | Lê Đình Thọ |
|
Phụ lục 3
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN LẬP ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 386/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 03 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT | Tên văn bản | Cơ quan soạn thảo | Cơ quan trình và cơ quan phối hợp | Thời gian cơ quan soạn thảo trình | Thời gian Bộ trình Chính phủ | Thứ trưởng phụ trách | Ghi chú |
1. | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2018/NĐ-CP ngày 16/01/2018 của Chính phủ ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. | Cục ĐSVN | Vụ QLDN Các Vụ: PC, TCCB, KCHTGT,VT, KHCN, MT, KHĐT, TC, ATGT; VP Bộ; Ttra Bộ; Tổng cty ĐSVN | Tháng 4 | Tháng 6 | Nguyễn Ngọc Đông |
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây