Quyết định 2501/QĐ-BNN-TCCB 2010 VP điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới

thuộc tính Quyết định 2501/QĐ-BNN-TCCB

Quyết định 2501/QĐ-BNN-TCCB năm 2010 thành lập Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2501/QĐ-BNN-TCCB
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Cao Đức Phát
Ngày ban hành:17/09/2010
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 2501/QĐ-BNN-TCCB

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

Số: 2501/QĐ-BNN-TCCB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2010

 

 

QUYẾT ĐỊNH

THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2010 – 2020

----------

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1013/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 - 2020;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Thành lập Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 (sau đây gọi tắt là Văn phòng điều phối Chương trình) để giúp Ban Chỉ đạo Trung ương; đồng thời giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thực hiện nhiệm vụ là cơ quan thường trực Chương trình.

Văn phòng điều phối Chương trình đặt tại Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.

Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương và Văn phòng điều phối Chương trình bố trí trong kế hoạch ngân sách Nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ của Văn phòng điều phối Chương trình

1. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo Trung ương; chuẩn bị nội dung, chương trình của hội nghị, hội thảo và các báo cáo theo yêu cầu của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương.

2. Xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình; kế hoạch phối hợp, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương tham gia thực hiện Chương trình.

3. Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách và cơ chế phối hợp hoạt động liên ngành để thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.

4. Nghiên cứu, đề xuất trình Bộ trưởng báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương giải quyết những vấn đề quan trọng, liên ngành và thực hiện chế độ báo cáo về tổ chức hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương.

5. Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình và kiến nghị những vấn đề mới phát sinh.

6. Lập nhu cầu kinh phí phục vụ hoạt động Ban Chỉ đạo Trung ương, Văn phòng điều phối Chương trình trình Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương phê duyệt và thực hiện.

7. Bảo quản hồ sơ, tài liệu của Ban Chỉ đạo Trung ương theo quy định của pháp luật.

8. Quản lý kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị của Văn phòng điều phối Chương trình theo quy định của pháp luật.

9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.

Điều 3. Nhân sự Văn phòng điều phối Chương trình

1. Nhân sự Văn phòng điều phối Chương trình gồm: các cán bộ do các Bộ, ngành có liên quan cử đến; một số cán bộ từ các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ cử làm việc kiêm nhiệm và cán bộ, công chức của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.

2. Chánh Văn phòng Văn phòng điều phối Chương trình (sau đây gọi tắt là Chánh Văn phòng) là Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.

Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương, trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng điều phối Chương trình.

Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm điều phối hoạt động của các thành viên là cán bộ do các Bộ, ngành và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ cử làm việc kiêm nhiệm tại Văn phòng điều phối Chương trình.

3. Giúp việc Chánh Văn phòng có từ một đến hai Phó Chánh Văn phòng, trong đó, có một Phó Chánh Văn phòng chuyên trách do Phó Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn đảm nhiệm. Phó Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.

4. Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn bố trí một số cán bộ, công chức trong chỉ tiêu biên chế được giao của Cục làm việc theo chế độ chuyên trách tại Văn phòng điều phối Chương trình. Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn được ký hợp đồng lao động có thời hạn làm việc tại Văn phòng điều phối Chương trình theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn (Chánh Văn phòng) trình Bộ trưởng phê duyệt Quy chế làm việc của Văn phòng điều phối Chương trình.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. 

Điều 6. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Trưởng ban BCĐ CT (để báo cáo);
- Các thành viên BCĐ Chương trình;
- Cục KTHT & PTNT;
- Các: Cục, Vụ, VP Bộ, TTr Bộ;
- Lưu: VT, TCCB (45b).

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

MINISTRY OF AGRICULTURE
AND RURAL DEVELOPMENT
-------

SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No: 2501/QD-BNN-TCCB

Hanoi, September 17, 2010

 

DECISION

ESTABLISH A PROGRAM COORDINATION OFFICE OF THE NATIONAL TARGETED PROGRAM ON NEW RURAL DEVELOPMENT FOR PERIOD 2010 - 2020

MINISTER FOR AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

 

Pursuant to Decree No. 01/2008/ND-CP dated 03 May 01, 2008 of Government regulating functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development, Decree No. 75 / 2009/ND-CP dated September 10, 2009 of the Government to amend Article 3 of Decree No. 01/2008/ND-CP dated 03 May 2001 by the Government in 2008;
Pursuant to Decision No. 800/QD-TTg dated June 4, 2010 by the Prime Minister approved the National Targeted Program on new rural development for the period 2010-2020;
Pursuant to Decision No. 1013/QD-TTg July 1, 2010 of the Prime Minister on the establishment of the Central Steering Committee for the National Targeted Program on new rural development, for the period 2010-2020;
At the request of the Director of Personnel and Organization,

DECIDE:

Article 1.Establish a Program Coordination Office of the national targeted on new rural development for the period 2010-2020 (hereinafter referred to as the Program Coordination Office) to help the Central Steering Committee, and also to assist the Minister for Agriculture and Rural Development in implementing the tasks and functions of the program’s focal agency.

Program Coordination Office is located at the Department of Cooperatives and Rural Development, has its own seal, and is allowed to open accounts at the State Treasury and the Banks in accordance with the law.

Funding for the operation of the Central Steering Committee and Program Coordination Office will be provided by the State budget as prescribed by laws and regulations.

Article 2.Duties of the Office of Program Coordination

1. Preparing annual working programs and plans of the Central Steering Committee; preparing content, program of conferences, seminars and submitting reports as being required by the Chairman of the Central Steering Committee.

2. Preparing annual plans for program implementation; plans for coordinating, inspection, supervision and providing guidance to agencies, local governments for program implementation.

3. Conducting researches, proposing mechanisms and policies and coordinating mechanisms to coordinate inter-ministerial activities to implement effectively the national targeted program on new rural areas for the period 2010-2020.

4. Conducting researches, making proposals to the Minister to report to the Central Steering Committee for solving important problems, and preparing inter-ministerial reports on operation of the Central Steering Committee.

5. Synthesis report on implementation of the NTP results and make recommendations on emerging issues.

6. Preparing financial needs to cover operations of the Central Steering Committee as well as of Program Coordination Office to submit to the Chairman of the Steering Committee for approval and implementation.

7. Preservation of records and documents of the Central Steering Committee in accordance with the law.

8. Management of funds, facilities, vehicles and equipment of the Program Coordination Office under the provisions of law.

9. Perform other duties assigned by the Chairman of the Central Steering Committee and the Minister for Agriculture and Rural Development.

Article 3.Organization structure

1. Human resources for the Program Coordination Office include officials from other relevant ministries, a number of officials from other agencies or units within the Ministry to work as part-time officials; and employees of the Department of Cooperatives and Rural Development to work as full-time officials.

2. Chief of the Program Coordination Office (hereinafter referred to as the Office Chief) is Director General for Cooperatives and Rural Development. Office Chief is fully responsible to the Central Steering Committee, the Minister of Agriculture and Rural Development and laws for all activities of the Program Coordination Office.

Office Chief is responsible for coordinating activities of the members are officials from the ministries, departments and agencies, units of the Ministry appointed part-time work in the Program Coordination Office.

3. Deputy Chiefs of the Office are between one and two, among which, one Deputy Chief in charge is the Deputy Director General for Cooperatives and Rural Development. Deputy Chief is fully responsible to the Office Chief and laws for their assigned tasks and duties.

4. Director General of Cooperatives and Rural Development assign a number of officials and employees within the Department of Cooperatives and Rural Development to work as full-time officials of the Program Coordination Office. Director General of Cooperatives and Rural Development may hires other qualified employees to work at the Program Coordination Office under the provisions of law.

Article 4.Director General of Cooperatives and Rural Development (Office Chief) prepare and submit the Program Coordination Office’s operating regulations to the Minister for approval.

Article 5.This decision takes effect from the date of signing.

Article 6.Ministry s Office, Department of Organization and Personnel, Director of Cooperatives and Rural Development and the heads of agencies and units concerned under the Ministry shall implement this Decision./.

  

Recipients:
- As in Article 6;
- Chairman of the CSC (for reporting);
- All other members of the CSC;
- Department of Cooperatives and RD;
- All departments, ministry office, inspectorate;
- Reservation: Personnel Department. (45b)

MINISTER




Cao Duc Phat

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 2501/QD-BNN-TCCB DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất