Nghị định 119/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Chợ Mới, Tri Tôn, Tịnh Biên và Phú Tân, tỉnh An Giang

thuộc tính Nghị định 119/2003/NĐ-CP

Nghị định 119/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Chợ Mới, Tri Tôn, Tịnh Biên và Phú Tân, tỉnh An Giang
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:119/2003/NĐ-CP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị định
Người ký:Phan Văn Khải
Ngày ban hành:17/10/2003
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
_________

Số: 119/2003/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2003

 

 

NGHỊ ĐỊNH

Về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Chợ Mới, Tri Tôn, Tịnh Biên và Phú Tân, tỉnh An Giang

_______________________________

CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang,

 

NGHỊ ĐỊNH:

 

Điều 1. Nay điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện : Chợ Mới, Tri Tôn, Tịnh Biên và Phú Tân, tỉnh An Giang như sau :

1. Thành lập thị trấn Mỹ Luông thuộc huyện Chợ Mới trên cơ sở 808 ha diện tích tự nhiên và 15.540 nhân khẩu của xã Mỹ Luông.

Địa giới hành chính thị trấn Mỹ Luông : Đông giáp các xã Tấn Mỹ, Mỹ An; Tây giáp các xã Long Điền B, Long Kiến; Nam giáp các xã Long Kiến, Mỹ An; Bắc giáp các xã Long Điền A, Tấn Mỹ.

Sau khi thành lập thị trấn Mỹ Luông, xã Mỹ Luông còn lại 1.241 ha diện tích tự nhiên và 13.466 nhân khẩu. Đổi tên xã Mỹ Luông thành xã Mỹ An.

2. Thành lập thị trấn Ba Chúc thuộc huyện Tri Tôn trên cơ sở 2.056 ha diện tích tự nhiên và 13.122 nhân khẩu của xã Ba Chúc.

Địa giới hành chính thị trấn Ba Chúc : Đông giáp xã Lê Trì; Tây giáp xã Vĩnh Phước; Nam giáp xã Lương Phi; Bắc giáp xã Lạc Quới.

Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập thị trấn Ba Chúc, xã Ba Chúc còn lại 6.471 ha diện tích tự nhiên và 3.658 nhân khẩu. Đổi tên xã Ba Chúc thành xã Vĩnh Phước.

3. Thành lập xã Núi Voi thuộc huyện Tịnh Biên trên cơ sở 1.225 ha diện tích tự nhiên và 4.387 nhân khẩu của thị trấn Chi Lăng.

Địa giới hành chính xã Núi Voi : Đông giáp huyện Châu Phú; Tây giáp thị trấn Chi Lăng; Nam giáp xã Tân Lợi; Bắc giáp xã Vĩnh Trung.

Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã Núi Voi, thị trấn Chi Lăng còn lại 713 ha diện tích tự nhiên và 7.372 nhân khẩu.

4. Thành lập xã Tân Trung thuộc huyện Phú Tân trên cơ sở 790,15 ha diện tích tự nhiên và 11.163 nhân khẩu của xã Tân Hoà.

Địa giới hành chính xã Tân Trung : Đông giáp huyện Chợ Mới; Tây giáp xã Tân Hoà; Nam giáp các huyện Châu Phú. Chợ Mới; Bắc giáp xã Tân Hoà, thị trấn Phú Mỹ và tỉnh Đồng Tháp.

Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã Tân Trung, xã Tân Hoà còn lại 921,85 ha diện tích tự nhiên và 8,188 nhân khẩu.

Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Mọi quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này ./.

 

 

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG



 
Phan Văn Khải

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe