Nghị định 37/2017/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 37/2017/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2017/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 04/04/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 04/04/2017, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 37/2017/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển; trong đó nhấn mạnh, doanh nghiệp cảng chỉ được kinh doanh khai thác cảng biển khi đã có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển; doanh nghiệp phải kinh doanh khai thác cảng biển đúng mục đích và công năng của cảng biển đã được công bố.
Đồng thời, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân lực; cơ sở vật chất, trang thiết bị; an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường. Trong đó, người phụ trách quản lý hoạt động kinh doanh khai thác cảng biển phải tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành hàng hải, kinh tế hoặc thương mại và có kinh nghiệm kinh doanh, khai thác cảng biển 05 năm trở lên; Doanh nghiệp phải có đủ kho, bãi, trang thiết bị cần thiết; trường hợp không có đủ kho, bãi, doanh nghiệp phải có hợp đồng thuê kho, bãi với thời hạn tối thiểu 05 năm, trừ khi chỉ kinh doanh khai thác bến phao, khu neo đậu, khu truyền tải, cảng dầu khí ngoài khơi…
Đặc biệt, Nghị định cũng yêu cầu doanh nghiệp cảng là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tham gia kinh doanh dịch vụ bốc dỡ hàng hóa thì chỉ được thành lập công ty liên doanh, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo Biểu cam kết của Việt nam khi gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2017; các doanh nghiệp cảng đang hoạt động kinh doanh khai thác cảng biển từ trước 01/07/2017 vẫn được tiếp tục kinh doanh, nhưng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của Nghị định này từ ngày 01/07/2020.
Xem chi tiết Nghị định37/2017/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 37/2017/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 37/2017/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2017 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 08 tháng 12 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định về điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển.
Chương l
Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển, bao gồm: Cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu neo đậu, khu chuyển tải, cảng dầu khí ngoài khơi (sau đây gọi chung là cảng biển).
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động kinh doanh khai thác cảng biển tại Việt Nam.
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHAI THÁC CẢNG BIỂN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
Các doanh nghiệp cảng đã tiến hành hoạt động kinh doanh khai thác cảng biển từ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được hoạt động kinh doanh khai thác nhưng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHAI THÁC CẢNG BIỂN
(Kèm theo Nghị định số 37/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
1 |
Mẫu số 01: Tờ khai cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển. |
2 |
Mẫu số 02: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển. |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI CẤP/CẤP LẠI
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển với nội dung sau:
Tên doanh nghiệp: …………………………………………….………………………………….
Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….
Số điện thoại:……..............Fax:……………Email:………….Website: ………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………………do …………………………
cấp ngày …………….tháng ……….năm………. tại ………………………………………….
Vị trí của cảng biển:
Quy mô, công năng của cảng biển đã được công bố:
Lý do cấp lại: ……………………………………………………………………………………….
Tài liệu kèm theo:
1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao chụp có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu).
2. Danh sách các chức danh và hợp đồng lao động kèm theo bản sao chụp có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu các văn bằng, chứng chỉ theo chức danh.
3. Phương án khai thác cảng biển của doanh nghiệp cảng.
Doanh nghiệp chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của các nội dung nêu trên.
Kính đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, quyết định./.
|
…….., ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 02
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……/GCN-CHHVN |
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHAI THÁC CẢNG BIỂN
Tên doanh nghiệp cảng (chữ in hoa): …………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Số …………………………do ………………………….. cấp ngày.... tháng... năm ………………….
Địa chỉ trụ sở chính (ghi đầy đủ số nhà/đường, phố/xã, phường/huyện, quận/tỉnh, thành phố):
………………………………………………………………………………………………………
Tên cảng biển: ……………………………………………………………………………………
Vị trí của cảng biển: ………………………………………………………………………………
Quy mô, công năng của cảng biển đã được công bố: ………………………………………
Đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển theo quy định.
Giấy chứng nhận này được lập thành 02 bản: 01 bản cấp cho doanh nghiệp kinh doanh khai thác cảng biển, 01 bản lưu tại Cục Hàng hải Việt Nam./.
Cấp lần đầu ngày... tháng... năm... Cấp lần thứ...ngày....tháng... năm... |
CỤC TRƯỞNG |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây