Quyết định 1461/QĐ-TTg 2019 đầu tư Dự án Nhà máy điện tuabin khí hỗn hợp Dung Quất I
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1461/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1461/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 25/10/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 25/10/2019, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 1461/QĐ-TTg về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Nhà máy điện tuabin khí hỗn hợp Dung Quất I.
Theo đó, Thủ tướng phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Nhà máy điện tuabin khí hỗn hợp Dung Quất I với tổng mức đầu tư sơ bộ là 18.663,679 tỷ đồng, bao gồm cả các hạng mục kỹ thuật dung chung trong Trung tâm Điện lực Dung Quất. Trong đó có 20% là vốn chủ sở hữu của EVN và 80% còn lại là vốn vay thương mại.
Dự án dự kiến khởi công vào tháng 01/2021, vận hành thương mại tháng 12/2023 với chu trình hỗn hợp có công suất khoảng 750MW và được triển khai đồng bộ với tiến độ cấp khí của dự án thượng nguồn thuộc Chuỗi dự án khí Cá Voi Xanh. Nhà máy tuabin khí hỗn hợp Dung Quất I sẽ được xây dựng trong Trung tâm điện lực Dung Quất, xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. Khu nhà ở cán bộ công nhân viên quản lý nhà máy được xây dựng tại Khu đô thị Vạn Tường của địa phương này.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định1461/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1461/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------------- Số: 1461/QĐ-TTg | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt chủ trương đầu tư
Dự án Nhà máy điện tuabin khí hỗn hợp Dung Quất I
---------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030;
Căn cứ văn bản số 51/TTg-CN ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về tiến độ tổng thể Chuỗi dự án khí Cá Voi Xanh;
Xét đề nghị của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và kết quả thẩm định chủ trương đầu tư 02 Dự án Nhà máy điện tuabin khí hỗn hợp Dung Quất I và Dung Quất III tại văn bản số 4955/BC-BKHĐT-GSTĐĐT ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Nhà máy điện tuabỉn khí hỗn hợp Dung Quất I (Dự án) với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Chủ đầu tư: Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN).
2. Tên dự án: Dự án Nhà máy điện tuabin khí hỗn hợp Dung Quất I.
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng: cung cấp nguồn điện ổn định cho hệ thống điện miền Trung và hệ thống điện quốc gia, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng và an toàn cung cấp điện cho hệ thống, đồng bộ phát triển với Chuỗi dự án khí Cá Voi Xanh.
4. Quy mô đầu tư xây dựng:
- Đầu tư xây dựng nhà máy điện công nghệ tua bin khí chu trình hỗn hợp (TBKHH) có công suất khoảng 750MW;
- Đầu tư xây dựng các hạng mục kỹ thuật dùng chung trong Trung tâm Điện lực Dung Quất.
5. Địa điểm:
- Nhà máy điện tuabin khí hỗn hợp Dung Quất I trong Trung tâm điện lực Dung Quất thuộc xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi;
- Khu Nhà ở CBCNV quản lý vận hành các Nhà máy điện Dung Quất I, III: tại Khu đô thị Vạn Tường, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
6. Tổng mức đầu tư (sơ bộ): 18.663,679 tỷ đồng, đã bao gồm các hạng mục kỹ thuật dùng chung trong Trung tâm Điện lực Dung Quất.
7. Nguồn vốn:
- Vốn chủ sở hữu của EVN: 20% tổng vốn đầu tư Dự án.
- Vốn EVN vay thương mại: 80% tổng vốn đầu tư Dự án.
8. Tiến độ thực hiện:
Dự án triển khai đồng bộ với tiến độ cấp khí của dự án thượng nguồn thuộc Chuỗi dự án khí Cá Voi Xanh. Dự kiến khởi công tháng 01/2021, vận hành thương mại tháng 12/2023.
9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư: thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công Thương:
a) Chỉ đạo Nhà đầu tư thực hiện dự án Thượng nguồn làm rõ về thành phần khí, thông số khí đảm bảo đáp ứng tiến độ và hiệu quả đầu tư của cả Chuỗi dự án khí Cá Voi Xanh.
b) Kiểm tra, giám sát và chỉ đạo EVN trong việc lựa chọn cấu hình tổ máy để đảm bảo công suất và hiệu quả đầu tư; đồng thời, làm rõ các vấn đề về công nghệ của Dự án, đặc biệt là công nghệ TBKHH khi nhà máy sử dụng khí có nhiệt trị thấp và hàm lượng khí trơ cao khai thác tại mỏ khí Cá Voi Xanh.
c) Tính toán giá bán điện của Dự án trên cơ sở tuân thủ các quy định hiện hành, đảm bảo hiệu quả của Dự án, về nguyên tắc được phép chuyển ngang giá khí sang giá điện thanh cái và có cơ chế tiêu thụ sản lượng khí thượng nguồn theo Kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 343/TB-VPCP ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ.
d) Tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành đối với Dự án trong quá trình triển khai thực hiện đầu tư và quản lý khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường:
a) Hỗ trợ, hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện Dự án đảm bảo phù hợp với Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Hỗ trợ, hướng dẫn EVN trong việc hoàn thiện hồ sơ và thực hiện quy trình thủ tục đánh giá tác động môi trường của Dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
c) Thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đáp ứng tiến độ phê duyệt dự án đầu tư.
3. Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn EVN triển khai các bước chuẩn bị đầu tư, đầu tư xây dựng tiếp theo của Dự án theo đúng quy định hiện hành, đảm bảo mục tiêu, tiến độ, hiệu quả đầu tư của Dự án và an toàn trong quá trình thi công xây dựng, vận hành công trình.
b) Kiểm tra, giám sát và làm rõ việc huy động vốn (vốn tự có và vốn vay) của EVN theo tiến độ thực hiện Dự án; trên cơ sở đó, chỉ đạo EVN xây dựng phương án tài chính thực hiện Dự án, đảm bảo hiệu quả đầu tư, hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước theo quy định của pháp luật.
c) Tổ chức thẩm định và phê duyệt Dự án đáp ứng tiến độ chung của cả Chuỗi dự án khí Cá Voi Xanh.
d) Tổ chức kiểm tra, giám sát toàn bộ quá trình thực hiện Dự án, kịp thời xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề phát sinh; kiểm soát rủi ro, bảo đảm tính khả thi, mục tiêu và hiệu quả đầu tư Dự án.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi:
a) Chịu trách nhiệm về các nội dung thẩm định hồ sơ Dự án tại văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu Tư kiểm tra năng lực tài chính của Nhà đầu tư bảo đảm nhà đầu tư có đủ điều kiện được nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện Dự án theo tiến độ và các quy định của pháp luật về đầu tư và đất đai; thực hiện việc ký quỹ theo quy định tại Điều 42 Luật Đầu tư và Điều 27 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
b) Kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Dự án theo đúng quy định của pháp luật, ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến của các bộ, ngành liên quan, bao gồm cả kiểm tra, giám sát việc huy động vốn (vốn tự có và vốn vay) của EVN theo tiến độ thực hiện Dự án.
c) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo EVN thực hiện quy trình thủ tục đánh giá tác động môi trường của Dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
d) Chỉ đạo các cơ quan liên quan trong tỉnh Quảng Ngãi để phối hợp với EVN giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Dự án.
đ) Chủ trì tổ chức thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, bàn giao đất sạch cho EVN, đảm bảo tiến độ của Dự án.
5. Tập đoàn Điện lực Việt Nam:
a) Chịu trách nhiệm về các thông tin, số liệu báo cáo tại hồ sơ Dự án, hiệu quả đầu tư Dự án, hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức triển khai lập Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án, trong đó cần tiếp tục nghiên cứu để chuẩn xác lại quy mô, tiến độ, cấu hình, các thông số kỹ thuật chủ yếu, tính khả thi và hiệu quả của Dự án theo đúng quy định hiện hành.
c) Tổ chức triển khai thực hiện và quản lý Dự án theo đúng quy định của pháp luật.
d) Được phép hạch toán các chi phí sản xuất điện của Nhà máy điện TBKHH Dung Quất I vào chi phí giá thành của công ty mẹ.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Bộ trưởng các bộ: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, Chủ tịch Hội đồng Thành viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Thủ tưởng, các Phó Thủ tướng; - Các bộ: CT, KH&ĐT, XD, TN&MT, TC; - Ủy ban QLVNN tại doanh nghiệp; - UBND tỉnh Quảng Ngãi; - Các Tập đoàn: EVN, PVN; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TT các Vụ: TH, KTTH, QHĐP, TGĐ Cổng TTĐT; - Lưu: VT, CN (11b). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng |
THE PRIME MINISTER ------------- No. 1461/QD-TTg |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Freedom - Independence - Happiness --------------- Hanoi, October 25 , 2019 |
DECISION
On approving investment policies
for Dung Quat I Mixed Gas Turbine Power Plant Project
---------
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the June 19, 2015 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the November 26, 2011 Law on Investment;
Pursuant to the June 19, 2015 Law on Organization of the Government
Pursuant to the Decree 118/2015/ND-CP dated November 12, 2015 of the Government on detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Investment Law;
Pursuant to the Decree 59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 of the Government on management of construction investment projects and the Decree No. 42/2017/ND-CP dated April 05, 2017 of the Government on amendments to the Government's Decree No. 59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 on management of construction investment projects;
Pursuant to the Decree No. 32/2015/ND-CP dated March 25, 2015 of the Government on the construction cost management;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 428/QD-TTG of July 21, 2011, approving the master plan for national power development in the 2011-2020 period, with considerations up to 2030;
Pursuant to the document No. 51/TTg-CN dated July 12, 2017 of the Government on general process of the Blue Whale Gas Project Chain;
At the proposal of the Vietnam Electricity and the assessment result of investment policy for 02 Mixed Gas Turbine Power Plant Project of Dung Quat I and Dung Quat III at the document No. 4955/BC-BKHDT-GSTDDT dated July 17, 2019 of the Ministry of Planning and Investment.
DECIDES:
Article 1. To approving investment policies for the Dung Quat I Mixed Gas Turbine Power Plant Project (Project) with the following contents:
1. Investor: Vietnam Electricity (EVN).
2. Name of the project: Dung Quat I Mixed Gas Turbine Power Plant Project.
3. Construction objectives: To supply sustainable electric source for the electric system of Central Region and nationwide; contribute to the assurance of energy security and safety electricity supply for the system and synchronize with the Blue Whale Gas Project Chain.
4. Investment construction scale:
- To invest in the construction of the combined cycle gas turbine power plant with the capacity of approximately 750MW;
- To invest in the construction of the shared technical items in Dung Quat Power Center.
5. Location:
- Dung Quat I Mixed Gas Turbine Power Plan in the Power Center in Binh Thanh commune, Binh Son district, Quang Ngai province;
- Official residences for operational management officers and employees of Dung Quat I and Dung Quat III Power Plant: at Van Tuong Urban Area, Binh Son district, Quang Ngai province.
6. Total investment (preliminary): VND 18,663.679 billion including the construction of the shared technical items in Dung Quat Power Plant Center.
7. Capital resource:
- Owner's equity of EVN: 20% of the Project’s total investment capital.
- Commercial loans of EVN: 80% of the Project’s total investment capital.
8. Implementation schedule:
The project shall be implemented synchronously with gas supply progress of the upstream project within the Blue Whale Gas Projects. The Project is expected to start in January 2021 and commercially operate in December 2023.
9. Investment incentives and support: comply with current law provisions.
Article 2. Organization of implementation
1. The Ministry of Industry and Trade shall:
a) Instruct the investors to carry out the upstream project clarifying the composition and parameters of the gases in order to ensure the progress and efficiency of investment of the whole Blue Whale Gas Projects.
b) Inspect, supervise and direct EVN in choosing appreciate engine configuration so as to ensure the capacity and efficiency of investment, while clarifying the technological issues of the project, especially MGT technology as the plant uses low calorific value gas and high inert gas exploited at the Blue Whale gas field.
c) Calculate the electricity selling price of the Project on the basis of complying with current regulations, ensuring the effectiveness of the Project and,
in principle, be allowed to transfer gas price to busbar electricity price and made a consumption mechanism for the upstream gas output according to the Prime Minister's conclusion in the Document No. 343/TB-VPCP dated September 27, 2019 of the Government Office.
d) To organize the performance of specialized State management over the Project in the course of implementing investment and management of exploitation and use according to law provisions.
2. Ministry of Natural Resources and Environment shall:
a) Support and provide guidance to the People's Committee of Quang Ngai province in land allocation, land lease and land use purpose transfer for implementing the Project in line with the land use plans approved by competent authorities according to law provisions on land.
b) Support and provide guidance to EVN in completing documents and implementing the environmental impact assessment procedures of the Project in accordance with law provisions on environmental protection.
c) Appraise and approve the environmental impact assessment report in case it is on the approval schedule of the investment project.
3. Committee for Management of State Capital at Enterprises shall:
a) Direct and provide guidance to EVN to carry out the next steps of investment preparation and construction investment according to the current regulations, ensuring the Project's objectives, progress, effectiveness and safety the process of construction and operation.
b) Inspect, supervise and clarify EVN's capital mobilization (equity capital and borrowed capital) according to the Project’s implementation schedule; based on which, directing EVN to formulate financial plans for the implementation of the project, ensuring the efficiency of investment, use, maintenance and development of state capital in accordance with law provisions.
c) Appraise and approve the Project, ensuring the general progress of the whole Blue Whale Gas Projects.
d) Organize the inspection and supervision of the entire Project implementation process, promptly handle or propose to handle arising problems, control risks, ensure feasibility, objectives and investment effectiveness of the Project.
4. Quang Ngai Provincial People's Committee shall:
a) Take responsibility for the contents of evaluation of Project dossiers in documents submitted to the Ministry of Planning and Investment;
check the investors’ financial ability to ensure that the investors shall be eligible for land allocation, land lease by the State and land use purpose transfer in carrying out the Project in accordance with the schedule and law provisions on investment and land; take procedures for security deposits in accordance with Article 42 of the Law on Investment and Article 27 of the Government's Decree No. 118/2015/ND-CP dated November 12, 2015 detailing and guiding the implementation of a number of articles of Law on Investment.
b) Inspect and supervise the implementation of the Project in accordance with law provisions, directions of the Prime Minister and recommendations of the concerned ministries and agencies, including inspecting and supervising EVN’s capital mobilization (equity capital and borrowed capital) in line with the Project’s implementation progress.
c) Coordinate with the Ministry of Natural Resources and Environment to direct EVN to implement environmental impact assessment procedures in accordance with law provisions on environmental protection.
d) Instruct relevant agencies of Quang Ngai province to coordinate with EVN in promptly removing difficulties and solving problems in the curse of implementing the Project.
dd) Assume the prime responsibility for conducting compensation, ground clearance and handover of cleared land to EVN as scheduled.
5. Vietnam Electricity:
a) Take responsibility for the information and data reported in the Project dossiers as well as the efficiency of investment, use, maintenance and development of state capital invested in the Project in accordance with law provisions.
b) Elaborate the feasibility study report, in which further research is needed to refine the scale, schedule, configuration, key technical specifications as well as the feasibility and effectiveness of the Project in accordance with current regulations.
c) Organizing the implementation and management of the Project strictly according to the provisions of law.
d) Be allowed to account the expenditures for electricity production of the Dung Quat III MGT Power Plant into the total expenditures of the parent company.
Article 3. Implementation provisions
1. This Decision takes effect on the signing date.
2. The Ministers of Industry and Trade; Planning and Investment; Finance; Construction; Natural Resources and Environment, the Presidents of the Committee for Management of State Capital at Enterprises and the Quang Ngai Provincial People's Committee, the Chairman of Members’ Council of Vietnam Electricity, concerned agencies and units shall take responsibilities for implementing this Decision./.
For Prime Minister
The Deputy Prime Minister
Trinh Dinh Dung
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây