Thông tư 20/2013/TT-BCT phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 20/2013/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2013/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành: | 05/08/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 05/08/2013, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 20/2013/TT-BCT quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp.
Theo Thông tư này, việc sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa sự cố hóa chất trong các trường hợp sau: Cơ sở, dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất nguy hiểm (sau đây gọi là cơ sở hóa chất và dự án hóa chất) với khối lượng tồn trữ hóa chất lớn nhất tại một thời điểm lớn hơn hoặc bằng ngưỡng quy định tại Phụ lục IV của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP (50.000 kilôgam (kg) 1,2-Dibrom etan; 01 kg 1,3-Propan sulton…); dự án hóa chất thay đổi công suất, quy mô hoặc thay đổi số lượng, chủng loại hóa chất với khối lượng tồn trữ tại một thời điểm lớn hơn hoặc bằng ngưỡng nêu trên; dự án hóa chất có đồng thời hóa chất nguy hiểm thuộc danh mục hóa chất phải xây dựng Kế hoạch và hóa chất thuộc danh mục phải xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất phải được xây dựng theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này; trong đó, phải mô tả chi tiết các thông tin liên quan đến hoạt động dự án, cơ sở hóa chất; dự báo nguy cơ xảy ra sự cố và Kế hoạch kiểm tra, giám sát các nguồn nguy cơ sự cố hóa chất; dự báo tình huống xảy ra sự cố hóa chất và phương án ứng phó...
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định cụ thể 03 trường hợp phải xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất bao gồm dự án, cơ sở hóa chất với khối lượng tồn trữ hóa chất lớn nhất tại một thời điểm nhỏ hơn khối lượng giới hạn hoặc các hóa chất chưa có khối lượng giới hạn tại Phụ lục VII của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP (4540 kg Triclo silan; 2270 kg Photpho oxyclorua; 454 kg Clo dioxit...).
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2013.
Xem chi tiết Thông tư20/2013/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 20/2013/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 20/2013/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 08 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KẾ HOẠCH VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA,
ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
-----------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc xây dựng, thẩm định, phê duyệt và thực hiện Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (sau đây gọi tắt là Kế hoạch); quy định việc xây dựng, xác nhận và thực hiện Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (sau đây gọi tắt là Biện pháp) trong lĩnh vực công nghiệp.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cất giữ và sử dụng hóa chất nguy hiểm trong lĩnh vực công nghiệp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Trong Thông tư này, từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Khối lượng tồn trữ lớn nhất một loại hóa chất là khối lượng lớn nhất của hóa chất đó tồn trữ tại một thời điểm của cơ sở sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng.
Danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất gồm các danh mục được quy định lại Phụ lục IV và Phụ lục VII của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
Cách trình bày, bố cục, nội dung Kế hoạch theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
Thẩm định Kế hoạch được thực hiện thông qua Hội đồng thẩm định. Bộ Công Thương là cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch. Cục Hóa chất có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, đề xuất thành lập Hội đồng thẩm định và trình lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định. Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.
Hội đồng thẩm định chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi Kế hoạch được phê duyệt.
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
Bố cục, nội dung Biện pháp được quy định tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư này.
Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan xác nhận Biện pháp cho các dự án và cơ sở hóa chất thuộc địa bàn quản lý.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY VÀ XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
I. HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY KẾ HOẠCH
1. Kỹ thuật trình bày
a) Khổ giấy
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được trình bày trên giấy khổ A4 (210 mm x 297 mm).
b) Kiểu trình bày
Kế hoạch được trình bày theo chiều dài của trang giấy khổ A4.
c) Định lề
- Lề trên: Canh lề trên từ 20 - 25 mm;
- Lề dưới: Canh lề dưới từ 20 mm;
- Lề trái: Canh lề trái từ 30 - 35 mm;
- Lề phải: Canh lề phải 20 mm;
- Phần Header: Bên trái ghi tên đơn vị, bên phải ghi Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
- Phần Footer: Dùng Insert Page number, canh giữa dòng (ví dụ: Trang 2/7)
d) Phông chữ
- Dùng bộ font Unicode, tên font Time New Roman, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng của trình soạn thảo Microsoft.
- Mật độ bình thường không nén hoặc dãn khoảng cách giữa các chữ: Paragraph (Before: 6pt; After: 0pt; Line: single).
2. Cách trình bày nội dung Kế hoạch
- Nội dung Kế hoạch phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xóa, không lạm dụng các chữ viết tắt, các từ tiếng Anh thông dụng. Không viết tắt những cụm từ dài hoặc cụm từ ít xuất hiện trong nội dung Kế hoạch. Trong Kế hoạch nếu có các thuật ngữ hoặc từ viết tắt thì phải có giải thích từ ngữ.
- Các tiểu mục được định dạng tự động, nhiều nhất gồm bốn chữ số. Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục. Ví dụ: Nếu có tiểu mục 2.1.1 thì phải có 2.1.2;
- Hình vẽ, bản vẽ biểu mẫu trong Kế hoạch phải có chú thích hình, đánh số thứ tự. Hình ảnh phải rõ không được nén, kéo dãn quá quy định. Ví dụ: Hình 3.2: hình thứ 2 trong phần hoặc phần 3;
- Trang bìa sử dụng bìa cứng mạ vàng có gáy ghi tên đơn vị và năm. Bìa Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đóng bìa cứng màu xanh và chữ nhũ vàng (sau khi đã chỉnh sửa theo các ý kiến góp ý của Hội đồng thẩm định). Gáy của cuốn Kế hoạch ghi tên của đơn vị và năm thực hiện;
- Trang 1: Tương tự như trang bìa, in giấy thường;
- Mục lục: Làm mục lục tự động trong Winword;
- Danh mục các bảng biểu;
- Bản đồ vị trí khu đất đặt cơ sở sản xuất: In màu trên khổ giấy A3;
- Bản đồ mô tả các vị trí lưu trữ, bảo quản hóa chất dự kiến trong mặt bằng cơ sở sản xuất và trạng thái bảo quản (ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất): In màu trên khổ giấy A3;
- Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị và sơ đồ dây chuyền công nghệ, khối lượng hóa chất nguy hiểm tại các thiết bị sản xuất chính, thiết bị chứa trung gian: In trên khổ giấy A3;
- Phụ lục (nếu có): Được trình bày trên các trang giấy riêng. Từ “Phụ lục” và số thứ tự của phụ lục (trường hợp có từ 2 phụ lục trở lên) được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Tiêu đề (tên) của phụ lục được trình bày canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
3. Bố cục, nội dung của Kế hoạch
Bố cục, nội dung của Kế hoạch như Mục II của Phụ lục này.
II. NỘI DUNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu về dự án hoặc cơ sở hóa chất.
2. Tính cần thiết phải lập Kế hoạch.
3. Các căn cứ pháp lý lập Kế hoạch.
Phần thứ nhất
THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN, CƠ SỞ HÓA CHẤT
1. Thông tin về quy mô đầu tư, sản xuất kinh doanh: Công suất, diện tích xây dựng, địa điểm xây dựng công trình.
2. Các hạng mục công trình bao gồm công trình chính, công trình phụ và các công trình khác, danh mục thiết bị sản xuất chính.
3. Công nghệ sản xuất.
4. Bản kê khai tên hóa chất, khối lượng, đặc tính lý hóa học, độc tính của mỗi loại hóa chất nguy hiểm là nguyên liệu, hóa chất trung gian và hóa chất thành phẩm. Trường hợp các loại hóa chất trong dự án, cơ sở hóa chất đã có phiếu an toàn hóa chất hoặc đã được chứng nhận hoàn thành khai báo theo quy định, tổ chức, cá nhân có dự án, cơ sở hóa chất có thể sử dụng phiếu an toàn hóa chất hoặc chứng nhận hoàn thành khai báo thay cho bản kê khai đặc tính hóa chất.
5. Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hóa chất nguy hiểm, bao gồm:
- Các loại bao bì, bồn, thùng chứa hóa chất nguy hiểm dự kiến sử dụng trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển, vật liệu chế tạo và lượng chứa lớn nhất của từng loại;
- Yêu cầu về tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo, điều kiện về cơ sở thiết kế chế tạo. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phải ghi rõ tên tiêu chuẩn và tên tổ chức ban hành;
- Các điều kiện bảo quản về nhiệt độ, áp suất; yêu cầu phòng chống va đập, chống sét, chống tĩnh điện;
- Các phương tiện, hệ thống vận chuyển nội bộ dự kiến sử dụng trong dự án, cơ sở hóa chất.
6. Mô tả điều kiện địa lý, địa hình, đặc điểm khí tượng thủy văn khu vực thực hiện dự án, cơ sở hóa chất.
7. Bản danh sách các công trình công nghiệp, quân sự, khu dân cư, hành chính, thương mại, các công trình tôn giáo, các khu vực nhạy cảm về môi trường trong phạm vi 1000 m bao quanh vị trí dự án, cơ sở hóa chất.
Phần thứ hai
DỰ BÁO NGUY CƠ XẢY RA SỰ CỐ VÀ KẾ HOẠCH
KIỂM TRA, GIÁM SÁT CÁC NGUỒN NGUY CƠ SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Lập bản danh sách các điểm nguy cơ bao gồm các vị trí đặt các thiết bị sản xuất hóa chất nguy hiểm chủ yếu, các thiết bị hoặc khu vực tập trung lưu trữ hóa chất nguy hiểm kèm theo điều kiện công nghệ sản xuất, bảo quản; số người lao dộng dự kiến có mặt trong khu vực. Liệt kê các sự cố rò rỉ, tràn đổ hoặc cháy nổ hóa chất nguy hiểm có thể xảy ra tại từng điểm nguy cơ, phân tích nguyên nhân, điều kiện xảy ra sự cố.
2. Xây dựng các giải pháp phòng ngừa sự cố và lập kế hoạch kiểm tra, giám sát các nguồn nguy cơ xảy ra sự cố: Kế hoạch kiểm tra thường xuyên, đột xuất; quy định thành phần kiểm tra, trách nhiệm của người kiểm tra, nội dung kiểm tra, giám sát; quy định lưu giữ hồ sơ kiểm tra.
Phần thứ ba
DỰ BÁO TÌNH HUỐNG XẢY RA SỰ CỐ HÓA CHẤT VÀ PHƯƠNG ÁN ỨNG PHÓ
1. Dự kiến diễn biến tình huống sự cố, ước lượng về hậu quả tiếp theo, phạm vi tác động, mức độ tác động đến người và môi trường xung quanh khi sự cố không được kiểm soát, ngăn chặn. Việc xác định hậu quả phải dựa trên mức độ hoạt động lớn nhất của thiết bị hoặc khu vực lưu trữ hóa chất nguy hiểm.
2. Phương án ứng phó đối với các sự cố đã dự báo. Kế hoạch phối hợp các lực lượng bên trong và bên ngoài ứng phó sự cố. Kế hoạch sơ tán người, tài sản.
Phần thứ tư
NĂNG LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Bản nhân lực ứng phó sự cố hóa chất: Dự kiến về hệ thống tổ chức, điều hành và trực tiếp cứu hộ, xử lý sự cố.
2. Bản liệt kê trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó sự cố hóa chất: Tên thiết bị, số lượng, tình trạng thiết bị; hệ thống bảo vệ, hệ thống dự phòng nhằm cứu hộ, ngăn chặn sự cố.
3. Hệ thống báo nguy, hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp sự cố khẩn cấp.
4. Kế hoạch huấn luyện và diễn tập theo định kỳ.
Phần thứ năm
PHƯƠNG ÁN KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ HÓA CHẤT
Phương án khắc phục hậu quả sự cố hóa chất được lập theo quy định của Luật bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Nội dung của phương án khắc phục hậu quả sự cố hóa chất bao gồm các vấn đề sau:
1. Biện pháp ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm môi trường và hạn chế sự lan rộng, ảnh hưởng đến sức khỏe và đời sống của nhân dân trong vùng.
2. Biện pháp khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
3. Bản hướng dẫn chi tiết các biện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch khu vực bị ô nhiễm do sự cố hóa chất.
Phần thứ sáu
KẾT LUẬN
1. Đánh giá của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất về Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
2. Cam kết của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất.
3. Những kiến nghị của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất.
(Kiến nghị về những nội dung nằm ngoài thẩm quyền của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất để đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành dự án, cơ sở hóa chất).
PHỤ LỤC CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
1. Bản đồ vị trí khu đất đặt dự án, cơ sở hóa chất.
2. Bản đồ mô tả các vị trí lưu trữ, bảo quản hóa chất dự kiến trong mặt bằng dự án, cơ sở sản xuất và trạng thái bảo quản (ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất).
3. Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị và sơ đồ dây chuyền công nghệ, khối lượng hóa chất nguy hiểm tại các thiết bị sản xuất chính, thiết bị chứa trung gian.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo (nếu có): Bao gồm tên tài liệu tham khảo, tên tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản./.
PHỤ LỤC 2
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …. tháng …. năm ….. |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………
Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất: ……………………………………………………………………….
Địa điểm thực hiện: ……………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………….. Fax: ……………………. E-mail: …………………………………….
Đề nghị Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) thẩm định Kế hoạch.
Nếu được phê duyệt, doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định về phòng ngừa, úng phó sự cố hóa chất theo quy định của Luật Hóa chất, Thông tư số …/ …/TT-BCT ngày … tháng .... năm …. của Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Xin gửi kèm theo đơn:
- Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: (điền số lượng bản)
- Các tài liệu kèm theo (nếu có)./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
PHỤ LỤC 3
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: …./QĐ-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày …. tháng …. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập hội đồng thẩm định kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của …(1)
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số …/ …/TT-BCT ngày … tháng ... năm … của Bộ Công Thương quy định Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ...(1)... gồm các ông, bà có tên sau đây:
1.
2...
Điều 2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định những nội dung của Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất do ... (1) đề nghị.
Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Cục trưởng Cục Hóa chất và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên dự án hoặc tên của doanh nghiệp
PHỤ LỤC 4
MẪU THÔNG BÁO KẾT LUẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: /TB-CHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày …. tháng …. năm ….. |
THÔNG BÁO
Kết luận thẩm định kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ……………….. (1)
Ngày …. tháng …. năm …. Hội đồng thẩm định đã tổ chức thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của …..(1) với thành phần:
1.
2....
Sau khi thẩm định nội dung của Kế hoạch, xin thông báo kết quả thẩm định Kế hoạch như sau:
1. Thông tin chung về dự án, cơ sở hóa chất
- Dự án, cơ sở hóa chất: ……………………………………………………………..
- Chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất: ……………………………………………….
- Địa điểm xây dựng, hoạt động: ……………………………………………………
2. Kết quả thẩm định
- Số phiếu đồng ý thông qua không phải chỉnh sửa, bổ sung:
- Số phiếu đồng ý thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:
- Số phiếu không đồng ý thông qua:
3. Kết luận
- Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ……(1) đảm bảo hay không đảm bảo điều kiện để triển khai các công việc tiếp theo.
- Những lưu ý, yêu cầu đối với chủ đầu tư hoặc cơ sở hoạt động hóa chất (nếu có): …………../.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên dự án hoặc tên của doanh nghiệp
PHỤ LỤC 5
MẪU BIÊN BẢN HỌP CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Họp thẩm định kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của …………………….(1)
Thời gian bắt đầu: …………………………………
Địa điểm: ……………………………
Thành phần tham dự: ………………………………
Chủ trì: ……………………………
Thư ký: (người ghi biên bản): ………………………………………..
Nội dung (theo diễn biến của cuộc họp thẩm định): ………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Cuộc họp kết thúc vào ………. ngày ……. tháng ……….. năm …………/
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Ghi chú:
(1) Tên dự án hoặc tên của doanh nghiệp
PHỤ LỤC 6
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: /QĐ-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ……….. (1)
-------------------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số …/ …./TT-BCT ngày … tháng ... năm … của Bộ Công Thương quy định Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;
Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ….. (1) tại Công văn số … ngày … tháng … năm …;
Xét đề nghị của …………………………………………………………….. (1)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ……… (1)
Điều 2. (2) có trách nhiệm thực hiện đúng những nội dung trong Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và thực hiện những yêu cầu bắt buộc sau đây:
1. …………………………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………………………
3. ………………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và những yêu cầu bắt buộc quy định tại Điều 2 của Quyết định này là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện công tác an toàn hóa chất và úng phó sự cố hóa chất tại cơ sở hoạt động hóa chất hoặc tại nơi thực hiện dự án.
Điều 4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có những thay đổi về nội dung của Kế hoạch đã được phê duyệt, (1) phải báo cáo để cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch xem xét, quyết định.
Điều 5. Ủy quyền ……(2) thực hiện việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch đã được phê duyệt và các yêu cầu quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Cục trưởng Cục Hóa chất và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên dự án hoặc tên doanh nghiệp.
(2) Cơ quan được giao trách nhiệm kiểm tra, giám sát sau khi phê duyệt.
PHỤ LỤC 7
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)
MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu về dự án hoặc cơ sở hóa chất.
2. Tính cần thiết phải lập Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
3. Các căn cứ pháp lý lập Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
Chương I
THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN, CƠ SỞ HÓA CHẤT
1. Quy mô đầu tư: Công suất, diện tích xây dựng, địa điểm xây dựng công trình.
2. Công nghệ sản xuất.
3. Bản kê khai tên hóa chất, khối lượng, đặc tính lý hóa học, độc tính của mỗi loại hóa chất nguy hiểm là nguyên liệu, hóa chất trung gian và hóa chất thành phẩm.
4. Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hóa chất nguy hiểm, bao gồm:
- Các loại bao bì, bồn, thùng chứa hóa chất nguy hiểm dự kiến sử dụng trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển, vật liệu chế tạo và lượng chứa lớn nhất của từng loại;
- Yêu cầu về tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo, điều kiện về cơ sở thiết kế chế tạo. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phải ghi rõ tên tiêu chuẩn và tên tổ chức ban hành;
- Các điều kiện bảo quản về nhiệt độ, áp suất; yêu cầu phòng chống va đập, chống sét, chống tĩnh điện.
5. Các tài liệu kèm theo:
- Bản đồ vị trí khu đất đặt dự án, cơ sở hóa chất;
- Bản đồ mô tả các vị trí lưu trữ, bảo quản hóa chất dự kiến trong mặt bằng cơ sở sản xuất và trạng thái bảo quản (ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất);
- Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị và sơ đồ dây chuyền công nghệ, khối lượng hóa chất nguy hiểm tại các thiết bị sản xuất chính, thiết bị chứa trung gian.
Chương II
DỰ BÁO NGUY CƠ, TÌNH HUỐNG XẢY RA SỰ CỐ VÀ KẾ HOẠCH
KIỂM TRA, GIÁM SÁT CÁC NGUỒN NGUY CƠ SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Lập danh sách các điểm nguy cơ bao gồm các vị trí đặt các thiết bị sản xuất hóa chất nguy hiểm chủ yếu, các thiết bị hoặc khu vực tập trung lưu trữ hóa chất nguy hiểm kèm theo điều kiện công nghệ sản xuất, bảo quản; số người lao động dự kiến có mặt trong khu vực. Dự báo các tình huống xảy ra sự cố.
2. Lập kế hoạch kiểm tra, giám sát các nguồn nguy cơ xảy ra sự cố: Kế hoạch kiểm tra thường xuyên, đột xuất; quy định thành phần kiểm tra, trách nhiệm của người kiểm tra, nội dung kiểm tra, giám sát; quy định lưu giữ hồ sơ kiểm tra.
3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu khả năng xảy ra sự cố.
Chương III
BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Bản nhân lực ứng phó sự cố hóa chất: Dự kiến về hệ thống tổ chức, điều hành và trực tiếp cứu hộ, xử lý sự cố.
2. Bản liệt kê trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó sự cố hóa chất: Tên thiết bị, số lượng, tình trạng thiết bị; hệ thống bảo vệ, hệ thống dự phòng nhằm cứu hộ, ngăn chặn sự cố. Vị trí để các thiết bị bảo vệ cá nhân và các thiết bị phục vụ ứng phó sự cố hóa chất.
3. Hệ thống báo nguy, hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp sự cố khẩn cấp.
4. Kế hoạch phối hợp hành động của các lực lượng bên trong, phối hợp với lực lượng bên ngoài trong từng tình huống xảy ra sự cố hóa chất đã nêu ở Phần II.
5. Bản hướng dẫn chi tiết các biện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch khu vực bị ô nhiễm do sự cố hóa chất.
6. Các hoạt động khác nhằm ứng phó sự cố hóa chất.
KẾT LUẬN
1. Đánh giá của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất về Biện pháp phòng ngừa, úng phó sự cố hóa chất.
2. Cam kết của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất.
3. Những kiến nghị của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất:
(Kiến nghị về những nội dung nằm ngoài thẩm quyền của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất để đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành dự án, cơ sở hóa chất).
PHỤ LỤC CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
(Nếu có)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các tài liệu tham khảo (nếu có): Bao gồm tên tài liệu tham khảo, tên tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản./.
PHỤ LỤC 8
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..…..(1), ngày … tháng … năm… |
Kính gửi: Sở Công Thương …………
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………
Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất: ……………………………………………………………………….
Địa điểm thực hiện: ……………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………….. Fax: ……………………. E-mail: …………………………………….
Đề nghị ……………..…(2) xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
Sau khi được xác nhận, doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định của Luật Hóa chất, Thông tư số ..... /…./TT-BCT ngày ….. tháng .... năm ….. của Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Xin gửi kèm theo đơn:
- Biện pháp phòng ngừa, úng phó sự cố hóa chất: (số lượng bản)
- Các tài liệu kèm theo (nếu có)./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Tên Cơ quan xác nhận Biện pháp
PHỤ LỤC 9
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)
UBND……… Số: /……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm phải xây dựng biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
Thời gian: ……………………………………………………………………………
Địa điểm: ……………………………………………………………………………
Thành phần tham dự: ……………………………………………………………………………
Chủ trì: ……………………………………………………………………………
Thư ký: ……………………………………………………………………………
Nội dung kiểm tra: ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
Buổi kiểm tra kết thúc vào ………. ngày ……… tháng ……… năm ………../.
THƯ KÝ |
TRƯỞNG ĐOÀN |
PHỤ LỤC 10
MẪU XÁC NHẬN BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ
SỰ CỐ HÓA CHẤT TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)
UBND …. Số: ……./XN-SCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (1)………., ngày tháng năm ….. |
XÁC NHẬN
Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của …… (2)
Sở Công Thương (3) xác nhận:
Dự án hoặc cơ sở hóa chất ……. (2),
Địa chỉ trụ sở chính …………., điện thoại ………………….., fax ………………….……
Đã xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ừng phó sự cố hóa chất theo quy định của Luật Hóa chất, Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số …../ ……../TT-BCT ngày …. tháng .... năm .... của Bộ Công Thương quy định Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp.
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đúng các nội dung đề ra tại Biện pháp đã được xác nhận./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Tên cụ thể của dự án hoặc cơ sở hoạt động sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm.
(3) Tên cụ thể của Sở Công Thương
PHỤ LỤC 11
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HOẶC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT (DÀNH CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (1)………., ngày tháng năm ….. |
Kính gửi: ……………………………. (2)
Thực hiện quy định của Thông tư số ......./…./TT-BCT ngày …. tháng .... năm …. của Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp, Công ty .... báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch hoặc Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất như sau:
Phần I
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đơn vị: |
|||||||
2. Địa chỉ: Điện thoại: Fax: |
|||||||
3. Loại hình hoạt động: Sản xuất □; Cất giữ □; Sử dụng □; Kinh doanh □; |
|||||||
4. Hóa chất hoạt động tại cơ sở: |
|||||||
TT |
Tên hóa chất tiếng Việt |
Mã số CAS |
Tên thương mại |
Trạng thái vật lý |
Khối lượng hóa chất (trong năm) |
Xếp loại nguy hiểm |
Mục đích hoạt động |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
Phần II
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG
TT |
Tên hóa chất tiếng Việt |
Mã số CAS |
Loại thiết bị (bồn chứa/thiết bị công nghệ/vận chuyển) |
Điều kiện công nghệ |
Trạng thái lắp đặt |
Dung lượng chứa tổi đa |
Phương pháp điều khiển công nghệ |
|
Nhiệt độ |
Áp suất |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần III
BIỆN PHÁP AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG
TT |
Tên hóa chất tiếng Việt |
Mã số CAS |
A |
B |
C |
D |
E |
G |
H |
I |
K |
L |
M |
N |
O |
P |
Q |
1 |
|
|
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
3 |
|
|
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
4 |
|
|
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
5 |
|
|
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
Phần IV
TÌNH HÌNH TAI NẠN, SỰ CỐ
TT |
Tên hóa chất tiếng Việt |
Mã số CAS |
Vị trí thiết bị xảy ra sự cố |
Hậu quả |
Phạm vi ảnh hưởng |
Nguyên nhân (vận hành/thiết bị) |
Tình trạng khắc phục |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
Phần V
ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH TRẠNG AN TOÀN HÓA CHẤT
1. Đánh giá chung về mức độ an toàn |
|||||
2. Những bộ phận, thiết bị cần tập trung giám sát |
|||||
STT |
Tên hóa chất tiếng Việt |
Mã số CAS |
Vị trí/thiết bị |
Điểm giám sát |
Biện pháp, phương tiện giám sát |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
3. Những bộ phận, thiết bị cần bổ sung các biện pháp an toàn |
|||||
STT |
Tên hóa chất tiếng Việt |
Mã số CAS |
Vị trí/thiết bị |
Điểm bổ sung |
Biện pháp, phương tiện bổ sung |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
4. Kiến nghị: |
Hướng dẫn:
1. Khoản 4, phần I: Tại một cơ sở hoạt động hóa chất có thể tồn tại cùng lúc nhiều loại hóa chất nguy hiểm khác nhau, mỗi loại hóa chất được kế toán khai trên từng dòng theo số thứ tự. Mẫu báo cáo giả định chỉ có 5 loại hóa chất, nếu có nhiều hơn, cơ sở hoạt động hóa chất bổ sung thêm dòng kê khai.
2. Cột “Xếp loại nguy hiểm” tại mục 4, Phần I ghi tính chất nguy hiểm chính của hóa chất. Nếu có thông tin, có thể ghi bổ sung ký tự xếp loại nguy hiểm của EU, chỉ số nguy hiểm UN...
3. Cột “Trạng thái lắp đặt” ghi đặc điểm thiết bị đặt trên cao, đặt nổi trên mặt hoặc ngầm thuộc loại cố định hay di động.
4. Cột “Dung lượng chứa tối đa” được hiểu là:
- đối với thiết bị chứa là dung tích chứa hóa chất của nhà sản xuất
- đối với thiết bị sản xuất, dung tích là công suất theo thiết kế
5. Cột “Phương pháp điều khiển công nghệ” ghi “TD” nếu điều khiển tự động; “BTD” nếu điều khiển bán tự động; “BT” nếu điều khiển thủ công. Trường hợp thiết bị kết hợp nhiều dạng điều khiển, ghi đầy đủ các dạng điều khiển.
6. Ký hiệu chữ cái ở phần III quy định như sau:
A. Hệ thống quản lý an toàn hóa chất gồm các cá nhân có trách nhiệm từ vị trí vận hành đến trưởng bộ phận vận hành, người đứng đầu cơ sở.
B. Phiếu an toàn hóa chất theo quy định tại Phụ lục 17 của Thông tư 28/2010/TT-BCT.
C. Chứng nhận kiểm định thiết bị (nếu có)
D. Quy trình vận hành do người có trách nhiệm của cơ sở phê duyệt.
E. Quy trình xử lý sự cố thiết bị do người có trách nhiệm của cơ sở phê duyệt.
G. Kế hoạch phòng ngừa, khắc phục sự cố hóa chất.
H. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ thiết bị, nhà xưởng.
I. Thiết bị giám sát môi trường lao động.
K. Thiết bị vệ sinh lao động (thông gió, khử độc, hút độc, xử lý khí, giảm nhiệt độ...)
L. Thiết bị khống chế công nghệ.
M. Thiết bị bảo vệ chống quá áp, quá nhiệt, quá tải, tràn đổ, chống sét, tĩnh điện.
N. Biện pháp hạn chế thời gian tiếp xúc và phương tiện bảo hộ cá nhân.
O. Tổ chức huấn luyện.
P. Tổ chức diễn tập định kỳ tình huống khẩn cấp.
Q. Phương án tiêu hủy an toàn hóa chất do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Cơ sở hoạt động hóa chất đã thực hiện các biện pháp an toàn tương ứng với ký hiệu chữ cái nói trên đánh dấu vào ô tương ứng ở phần III, Phụ lục này.
PHỤ LỤC 12
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ
SỰ CỐ HÓA CHẤT TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP (DÀNH CHO SỞ CÔNG THƯƠNG)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)
UBND …. Số: … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày tháng năm ….. |
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp năm …
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
Thực hiện quy định của Thông tư số …/ …/TT-BCT ngày…. tháng .... năm….. của Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp, Sở Công Thương .... (1) báo cáo tình hình thực hiện Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất thuộc địa bàn quản lý như sau:
1. Tình hình xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Số đơn vị đề nghị xác nhận Biện pháp (danh sách kèm theo):
- Số đơn vị được xác nhận Biện pháp (danh sách kèm theo):
2. Tình hình an toàn hóa chất
- Số vụ sự cố hóa chất:
- Thiết hại về người: số người chết: ………..; số người bị thương: ……………
- Thiệt hại về tài sản: ước tính.
3. Tình hình giám sát, kiểm tra
- Số doanh nghiệp đã kiểm tra thực hiện các quy định về an toàn hóa chất (danh sách kèm theo):
- Số đơn vị bị xử phạt về an toàn hóa chất (danh sách kèm theo):
4. Báo cáo cụ thể các sự cố hóa chất nghiêm trọng
(Các sự cố gây chết người hoặc gây thương tật không thể phục hồi với nạn nhân hoặc gây thiệt hại kinh tế ước tính trên 1.000.000.000 đồng)./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
Circular No. 20/2013/TT-BCT dated August 05, 2013 of the Ministry of Industry and Trade promulgating plans and measures for chemical incident prevention in industry
Pursuant to the Chemical Law dated November 21, 2007 ;
Pursuant to the Decree No.108/2008/ND-CP dated October 07, 2008 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Chemical Law; the Decree No. 26/2011/ND-CP of April 8, 2011, amending and supplementing a number of articles of the Government s Decree No. 108/2008/ ND-CP of October 7, 2008, detailing and guiding a number of articles of the Chemical Law;
Pursuant to the Decree No. 95/2012/ND-CP dated November 12, 2012 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
The Minister of Industry and Trade stipulates the plan and measures for prevention and response against chemical incidents in industry as follows:
Chapter 1.
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Circular stipulates the formulation, appraisal, approval and implementation of the chemical incident prevention and response plan (hereinafter abbreviated to the Plan); stipulated the formulation, confirmation and execution of the measures for prevention and response against chemical incidents (hereinafter abbreviated to measures) in industry.
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to organizations and individuals producing, trading, storing and using dangerous chemicals in industry and other relevant agencies, organizations and individuals.
Article 3. Interpretation of terms
In this Circular, the following terms will be construed as follows:
The maximum storage volume of a chemical type means the maximum volume of that chemical stored at a time by facilities of production, business, storage or use.
Article 4. Dangerous chemical list requiring plan and measure for prevention and response against chemical incidents
List of dangerous chemicals must formulate plan and measure for prevention and response against chemical incidents includes lists prescribed in Annex IV and Annex VII of the Government’s Decree No. 26/2011/ND-CP dated April 08, 2011, amending and supplementing a number of Articles of the Government’s Decree No. 108/2008//ND-CP dated October 07, 2008, detailing and guiding implementation of a number of the Chemical Law.
Chapter 2.
PLAN FOR CHEMICAL INCIDENT PREVENTION AND RESPONSE
Article 5. Plan’s cases
1. Projects investing in production, storage and use of dangerous chemicals (hereinafter abbreviated to chemical projects) with the maximum chemical storage volume at a time more than or equal to the threshold prescribed in Annex IV of the Decree No. 26/2011/ND-CP must formulate Plan before the project officially operates.
2. The facilities of dangerous chemical production, trading, storage and use (hereinafter abbreviated to chemical facilities) with the maximum chemical storage volume at a time more than or equal to the threshold prescribed in Annex IV of the Decree No. 26/2011/ND-CP.
3. The chemical projects and chemical facilities that change the production capacity, storage volume, scale or change quantity, kinds of chemicals with the maximum chemical storage volume at a time more than or equal to the threshold prescribed in Annex IV of the Decree No. 26/2011/ND-CP.
4. The chemical projects and chemical facilities have dangerous chemicals under the list of chemicals that must formulate Plan and have chemicals under the list that must formulate Measures, must formulate Plan for all those chemicals and not required to formulate Measures.
Article 6. Plan’s contents
Method of expression, layout, content of Plan made according to form in Annex 1 enclosed with this Circular.
Article 7. Dossier for Plan’s appraisal and approval
1. Dossier for Plan’s appraisal and approval includes:
a) A request official dispatch of organization or individual: made according to form in Annex 2 enclosed with this Circular;
b) Plan including 12 (twelve) copies, in case if this quantity needs be more, organization or individual must supply additionally at the request of the appraisal agency.
c) Report on feasibility research, or the economic - technical Report on works construction, or plan on production and business includes 01 (one) copy certified by chemical facility or chemical project;
d) Other documents enclosed (if any).
2. Organization or individual may, directly or through post office, submit dossier requesting for Plan appraisal and approval at the Vietnam Chemicals Agency.
Article 8. Plan’s appraisal
1. Appraisal’s organization
The Plan appraisal is performed through the appraisal Council. The Ministry of Industry and Trade is agency competent to approve the Plan. The Vietnam Chemical Agency shall receive dossier, propose establishment of the appraisal Council and submit to leader of Ministry for consideration and decision. Form of Decision on establishment of the appraisal Council prescribed in Annex 3 enclosed with this Circular.
2. Appraisal’s time limit
a) Time limit of appraisal, approval of Plan as prescribed in Clause 3 Article 40 of the Chemical Law is 30 (thirty) days, after the receiving-dossier agency has received fully a valid dossier as prescribed in Clause 1 Article 7 of this Circular;
b) Time limit of Plan appraisal prescribed in point a this Clause excludes time for organization or individual to complete dossier as prescribed in point a Clause 3 of this Article and time for amending, supplementing Plan according to opinion of the appraisal Council.
3. Appraisal’s process
a) Within 05 (five) days, after receiving dossier, the Vietnam Chemical Agency must notify in writing to organization or individual about insufficient contents or documents and time limit for completing dossier if dossier is insufficient or invalid.
b) After receiving fully valid dossier, the Vietnam Chemical Agency shall propose for establishment of the appraisal Council and submit to leader of the Ministry for consideration and decision. The Vietnam Chemical Agency shall notify to members of the appraisal Council, organization or individual formulating Plan about time of appraisal;
c) Within 07 (seven) working days, after ending meeting of the appraisal Council, the Vietnam Chemical Agency shall notify organization or individual formulating Plan about the appraisal’s conclusions. Form of notification about the appraisal’s conclusions prescribed in Annex 4 enclosed with this Circular;
d) On the basis of notification about the appraisal’s conclusions, organization or individual shall implement one of following affairs: Rebuilding the Plan in case where the Plan fails to be approved and submit it to the Vietnam Chemical Agency for appraisal. Procedures for and time limit of appraisal shall perform like as the Plan appraisal at the first time; revising the Plan in case where the Plan is approved and provided that it must be revised and supplemented and submitted to the Vietnam Chemical Agency enclosed with written explanation for revised and supplemented contents under the notification about the appraisal’s conclusion;
e) Within 07 (seven) working days, after receiving the revised and supplemented Plan enclosed with a written explanation, the Vietnam Chemical Agency shall submit to leader of the Ministry for consideration and approval if the revised and supplemented Plan meets requirements of the appraisal Council or reply in writing in case of not yet approving and requiring for amendment or supplementation if the Plan not yet met requirement of the appraisal Council.
Article 9. Plan Appraisal Council’s organization and operation
1. Members of the appraisal Council include representatives of: The Ministry of Industry and Trade; the provincial Departments of Industry and Trade; state management agencies of fire fighting and prevention; the environmental state management agencies; the management board of economical zones, industrial zones, high technology parks, export and processing zones, industrial clusters (if any) in places performing projects or places where the organization or individual of production, trading, use conducts storage or use of chemicals, and experts.
2. The organizational structure of the appraisal Council: President of Council, Deputy President of Council, Reviewers and Members. Total members of the appraisal Council will be 07 (seven) persons minimally, and 09 (nine) persons maximally.
3. The appraisal Council shall conduct actual inspection, assessment, appraisal for the Plan and take responsibility for the appraisal conclusions.
4. The appraisal Council operates under the principle of collective and direct discussion among members in Council and between Council with organization or individual formulating Plan. Form of the meeting minutes of the appraisal Council prescribed in Annex 5 enclosed with this Circular.
The appraisal Council terminated operation and self-dissolves after the Plan is approved.
5. The appraisal Council only conducts meetings when there are participations of at least 2/3 (two-thirds) members of Council, in which the presences of President or Deputy President and at least 01 (one) reviewer are required. Only members participating in meetings of the appraisal Council are eligible for participating in voting to approve the Plan. Members of the appraisal Council who fail to participate in the appraisal meetings must send their written opinions to President of Council.
6. The president of appraisal Council concludes the Plan appraisal according to the following principles:
a) The Plan will be approved without revising, supplementing if all members of the Council participating in meeting agree for approval;
b) The Plan will be approved and provided that it must be revised, supplemented if at least 2/3 (two-thirds) members of Council participating the meeting agree approval or approval with conditions in which it must be revised, supplemented;
c) The Plan will not be approved if more than 1/3 (one-third) members of the Council participating in meeting disagree for approval.
Article 10. Plan’s approval
1. Organization or individual formulating the Plan send to the Vietnam Chemical Agency 07 (seven) copies of Plan approved and affix with an integrity seal between the pages prescribed in points a, b Clause 6 Article 9 of this Circular.
2. The Vietnam Chemical Agency shall submit to leader of Ministry for consideration and approval for the Plan. Form of Decision on approving the Plan prescribed in Annex 6 enclosed with this Circular;
3. On the basis of the approved Plan, the Ministry of Industry and Trade shall assign task for the Vietnam Chemical Agency to authenticated on the sub-cover page of the Plan and send Decision on approval enclosed with the Plan to organization or individual formulating the Plan, agency or unit where project is performed or the place where the chemical facility is situated, including: The provincial Departments of Industry and Trade; state management agencies of fire fighting and prevention at provincial level; the environmental state management agencies at provincial level; district People’s Committees, the management board of industrial zones, export and processing zones, economical zones (if any).
Article 11. Plan’s implementation
1. In the course of producing, trading, using and storing dangerous chemicals, organizations and individuals must ensure in accordance with requirements set out at the approved Plan.
2. The approved Plan must be archived at the chemical facility and considered as basis for organizations or individuals to control safety at the chemical facility.
3. Annually the chemical facilities must organize maneuvers to respond chemical incidents built in Plan with witness of representative of the Ministry of Industry and Trade, or provincial Departments of Industry and Trade.
4. If there are changes in the course of investment and operation that change contents approved in Plan, organizations and individuals must send report to the Vietnam Chemical Agency for research and submission to leader of Ministry for consideration and decision.
Chapter 3.
PREVENTION AND RESPONSE MEASURES FOR CHEMICAL INCIDENTS
Article 12. Cases requiring measures
1. Chemical projects with the maximum chemical storage volume at a time less than the limitation volume prescribed in Annex VII of the Decree No. 26/2011/ND-CP must formulate Measures before the project officially operates.
2. Chemical facilities with the maximum chemical storage volume at a time less than the limitation volume prescribed in Annex VII of the Decree No. 26/2011/ND-CP.
3. Chemicals that have yet not had the limitation volume prescribed in Annex VII of the Decree No. 26/2011/ND-CP must formulate Measures.
Article 13. Measure’s contents
Layout, content of measures prescribed in Annex 7 enclosed with this Circular.
Article 14. Measure’s certification agencies
The Departments of Industry and Trade of provinces and central-affiliated cities are agencies certifying the Measures for chemical projects and facilities in localities under their management.
Article 15. Measure’s certification dossiers
1. Dossier requesting for certifying the Measures includes documents specified in Clause 6 Article 1 of the Decree No. 26/2011/ND-CP, specified as follows:
a) A request official dispatch of organization or individual: made according to form in Annex 8 enclosed with this Circular;
b) Measures including 05 (five) copies, in case if this quantity needs be more, organization or individual must supply additionally at the request of the appraisal agency.
c) Report on feasibility research, or the economic - technical Report on works construction, or plan on production and business includes 01 (one) copy certified by chemical facility or chemical project;
d) Other documents enclosed (if any).
2. Organization or individual may, directly or through post office, submit dossier requesting for Measures appraisal at the provincial Department of Industry and Trade.
Article 16. Measure’s certification
1. Time limit of certifying the measures not more than 20 (twenty) working days, after organization or individual submit fully valid dossier as prescribed in Clause 1 Article 15 of this Circular.
2. Within 04 (four) days, after receiving dossier, the provincial Departments of Industry and Trade must notify in writing organization or individual about insufficient contents or documents and time limit for completing dossier if dossier is insufficient or invalid.
3. Time limit of certifying Measures prescribed in Clause 1 of this Article excludes time for organization or individual to complete dossier as prescribed in Clause 2 of this Article.
4. In case where dossier requesting for certifying the Measures is unsatisfactory, the provincial Departments of Industry and Trade shall notify in writing organizations and individuals, in which clearly stating contents need be revised or supplemented, and time limit for completion.
5. The provincial Departments of Industry and Trade shall organize actual inspection at chemical projects or facilities; consider, assess and certify the Measures; quantity of members of inspection team may be 03 (three) to 05 (five) persons. Form of the inspection minutes prescribed in Annex 9, form of document certifying the Measures prescribed in Annex 10 enclosed with this Circular.
Article 17. Measure’s implementation
1. In the course of producing, trading, using and storing dangerous chemicals, organizations and individuals must ensure in accordance with requirements set out at the certified Measures.
2. The certified Measures must be archived at the chemical facility and considered as basis for organizations or individuals to control safety at the chemical facility.
3. If there are changes in the course of investment and operation that change contents set out in the certified Measures, organizations and individuals must send report to the provincial Departments of Industry and Trade for consideration and decision.
Chapter 4.
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 18. Implementation responsibilities
1. The Vietnam Chemical Agency shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the provincial Departments of Industry and Trade in disseminating, guiding, monitoring and examining implementation of this Circular.
2. Organizations and individuals having chemical projects, chemical facilities shall abide by, comply with formulation of the Plan or the Measures for prevention and response against chemical incidents as prescribed in this Circular; ensure proper implementation of contents stated in the approved Plan or certified Measures; comply with regulation on reporting regime, and receive examination, inspection of competent agencies relating to implementation of Plan or Measures.
Article 19. Reporting regime
1. Chemical facilities make report on implementation of Plan and send it to the Ministry of Industry and Trade (the Vietnam Chemical Agency); send report on implementation of Measures to the provincial Departments of Industry and Trade before January 15, annually. Form of report on implementation of Plan or Measures prescribed in Annex 11 enclosed with this Circular.
2. The provincial Departments of Industry and Trade shall make general report on implementation of Measures in localities under their management and send it to the Ministry of Industry and Trade (the Vietnam Chemical Agency) before January 31, annually. Form of general report on implementation of Measures prescribed in Annex 12 enclosed with this Circular.
Article 20. Transitional provisions
1. The chemical projects that conducted investment, construction of works; the chemical facilities that are operating before the effective date of this Circular, must formulate Plan and send to the Ministry of Industry and Trade for appraisal before December 31, 2014.
2. The chemical projects that conducted investment, construction of works; the chemical facilities that are operating before the effective date of this Circular, must formulate Measures and send to the provincial Departments of Industry and Trade for certifying before December 31, 2014.
3. The chemical projects under group C that must formulate Plan as prescribed in Circular No. 28/2010/TT-BCT dated June 28, 2010 of the Ministry of Industry and Trade, specifying a number of Article of the Chemical Law and the Government’s Decree No. 108/2008/ND-CP dated October 07, 2008, detailing and guiding implementation a number of Articles of the Chemical Law, and have been approved by the provincial Departments of Industry and Trade before the effective date of this Circular must do dossier requesting the Ministry of Industry and Trade for appraising and re-approving the Plan.
Article 21. Implementation effect
1. This Circular takes effect on October 15, 2013.
2. This Circular replaces: Chapter V on Measures and Plan for prevention and response against chemical incidents in industry; provisions on report on chemical safety status, implementation of Plan, Measures at Article 48 of the Circular No. 28/2010/TT-BCT.
3. In the course of implementation, any arising problems should be reported timely to the Ministry of Industry and Trade for suitable amendment and supplementation.
For the Minister of Industry and Trade
Deputy Minister
Le Duong Quang
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây