Thông tư 02/2017/TT-BCT trình tự lập, thẩm định và phê duyệt giá truyền tải điện
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 02/2017/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2017/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 10/02/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 10/02/2017, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 02/2017/TT-BCT quy định phương pháp, trình tự lập, thẩm định và phê duyệt giá truyền tải điện; áp dụng đối với Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, Công ty mua bán điện, các Tổng công ty Điện lực và khách hàng mua điện trực tiếp từ lưới truyền tải điện.
Theo Thông tư này, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia có trách nhiệm lập giá truyền tải điện, trình Tập đoàn Điện lực Việt Nam thông qua, gửi một bản sao báo cáo về Cục Điều tiết điện lực để biết. Trước ngày 15/11 hàng năm, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm trình Cục Điều tiết điệc lực thẩm định để trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt giá truyền tải điện. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ giá truyền tải điện được sử dụng tư vấn để thẩm định hồ sơ giá truyền tải điện trong trường hợp cần thiết. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh, bổ sung trong 05 ngày làm việc từ ngày nhận được yêu cầu của Cục Điều tiết điện lực.
Trước ngày 05/12, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Công Thương báo cáo thẩm định giá truyền tải điện; trước ngày 15/12 hàng năm, Bộ trưởng phê duyệt giá truyền tải điện.
Hồ sơ giá truyền tải điện bao gồm: Tờ trình phê duyệt gái truyền tải điện; Thuyết minh và các bảng tính giá truyền tải điện và các tài liệu kèm theo.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27/03/2017; thay thế Thông tư số 14/2010/TT-BCT ngày 15/04/2010.
Xem chi tiết Thông tư02/2017/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 02/2017/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP, TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT GIÁ TRUYỀN TẢI ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp, trình tự lập, thẩm định và phê duyệt giá truyền tải điện.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRUYỀN TẢI ĐIỆN
3. Giá truyền tải điện năm N () được xác định căn cứ vào tổng doanh thu truyền tải điện cho phép năm N của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia và tổng sản lượng điện năng truyền tải dự kiến năm N, được tính theo công thức sau:
Trong đó:Tổng doanh thu truyền tải điện cho phép năm N của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia (đồng);
Tổng sản lượng điện năng truyền tải dự kiến năm N (kWh).
Điều 4. Phương pháp xác định tổng doanh thu truyền tải điện cho phép hàng năm
Tổng doanh thu truyền tải điện cho phép năm N () bao gồm các thành phần chi phí vốn cho phép (), chi phí vận hành và bảo dưỡng cho phép () và lượng điều chỉnh doanh thu năm N, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: Tổng chi phí vốn truyền tải điện cho phép năm N của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia (đồng);
: Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng truyền tải điện cho phép năm N của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia (đồng);
: Lượng điều chỉnh doanh thu năm N bao gồm lãi tiền gửi dự kiến của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia năm N (được xác định bằng lãi tiền gửi của năm N-2), thu nhập từ thanh lý, bán tài sản cố định, vật tư thiết bị dự kiến năm N (căn cứ kế hoạch thanh lý, bán tài sản và vật tư thiết bị năm N).
1. Tổng chi phí vốn truyền tải điện cho phép năm N () được xác định theo công thức sau:
Trong đó:: Tổng chi phí khấu hao tài sản cố định dự kiến năm N (đồng);
: Tổng chi phí tài chính dự kiến bao gồm lãi vay ngắn hạn, dài hạn, trái phiếu, thuê tài chính và các khoản phí để vay vốn phải trả năm Ncho tài sản truyền tải điện (đồng);
: Chênh lệch tỷ giá thực hiện dự kiến phát sinh do trả nợ vay bằng ngoại tệ năm N (đồng);
: Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại dự kiến năm N (đồng);
: Lượng phân bổ dự kiến năm N của khoản lỗ chênh lệch tỷ giá chưa được phân bổ của các năm trước;
LNN: Lợi nhuận truyền tải điện cho phép dự kiến năm N (đồng).
: Vốn chủ sở hữu đến ngày 30 tháng 6 năm N-1 (đồng);
ROEN: Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu năm N áp dụng cho Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia (%), được xác định theo phương án giá bán lẻ điện hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
1. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng truyền tải điện cho phép năm N () được xác định theo công thức sau:
Trong đó:: Tổng chi phí vật liệu dự kiến năm N (đồng);
: Tổng chi phí tiền lương dự kiến năm N (đồng);
: Tổng chi phí sửa chữa lớn dự kiến năm N (đồng);
: Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài dự kiến năm N (đồng);
: Tổng chi phí bằng tiền khác dự kiến năm N (đồng).
a) Tổng chi phí vật liệu dự kiến năm N () bao gồm chi phí vật liệu trong định mức và chi phí vật liệu sự cố, cụ thể như sau:
- Chi phí vật liệu định mức bao gồm: Chi phí dầu máy, dầu mỡ bôi trơn, vật liệu, công cụ, dụng cụ trực tiếp và gián tiếp cho nhà xưởng, công tác thí nghiệm, vật liệu cho sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ, máy, đồ dùng cho công tác quản lý, vận hành và bảo dưỡng đường dây, trạm biến áp, máy biến áp, công tác văn phòng, cơ quan và các chi phí khác có liên quan được xác định theo định mức quy định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành;
- Chi phí vật liệu sự cố là khoản chi phí vật liệu dùng cho các sự cố bất thường, khách quan được xác định theo quy định của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
: Tổng sản lượng điện năng truyền tải dự kiến năm N (kWh);
ĐGVL: Định mức chi phí vật liệu xác định theo quy định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành (đ/kWh);: Chỉ số trượt giá năm N lấy bằng CPI năm N-2 nhưng không vượt quá 2,5% (%);
: Chi phí vật liệu sự cố dự kiến năm N (đồng).
Tổng chi phí sửa chữa lớn dự kiến năm N () bao gồm chi phí phục vụ công tác sửa chữa lớn các công trình phục vụ khâu truyền tải điện, được xác định theo định mức của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành.
a) Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài dự kiến năm N () bao gồm:
- Chi phí trả cho tổ chức, cá nhân ngoài đơn vị cung cấp các dịch vụ sau: Điện, nước, dịch vụ điện thoại, viễn thông, sách báo;
- Chi phí thuê tư vấn kiểm toán;
- Chi phí thuê tài sản;
- Chi phí bảo hiểm tài sản;
- Chi phí cho các dịch vụ khác có ký hợp đồng cung cấp dịch vụ để phục vụ cho công tác quản lý, vận hành, bảo dưỡng trạm và đường dây truyền tải điện.
: Tổng sản lượng điện năng truyền tải dự kiến năm N (kWh);
ĐGMN: Định mức chi phí dịch vụ mua ngoài xác định theo quy định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành (đ/kWh);
: Chỉ số trượt giá năm N xác định theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này (%).
: Tổng sản lượng điện năng truyền tải dự kiến năm N (kWh);
ĐGK : Định mức chi phí bằng tiền khác xác định theo quy định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành (đ/kWh);
: Chỉ số trượt giá năm N xác định theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này (%);
: Chi phí bằng tiền khác sự cố năm N (đồng);
: Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất năm N (đồng);
: Chi phí tiền ăn ca năm N (đồng).
TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT GIÁ TRUYỀN TẢI ĐIỆN
b) Thuyết minh và tính toán tổng chi phí vốn cho phép năm N () của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, gồm:
- Tổng chi phí khấu hao năm N: Bảng tổng hợp trích khấu hao tài sản cố định năm N và bảng tính chi tiết chi phí khấu hao cơ bản theo từng loại tài sản cố định trong năm N;
- Tổng chi phí tài chính và các khoản chênh lệch tỷ giá năm N: Bảng tính chi tiết chi phí tài chính, chi tiết lãi vay và các khoản chênh lệch tỷ giá trong năm N;
- Vốn chủ sở hữu ước tính đến hết năm N-1 và dự kiến năm N: Thuyết minh và bảng tính chi tiết tình hình tăng, giảm vốn chủ sở hữu năm N-1 và năm N;
- Lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ tự đầu tư, tỷ lệ thanh toán nợ dự kiến năm N.
c) Thuyết minh và tính toán tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cho phép năm N () của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, gồm:
- Tổng chi phí vật liệu năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí vật liệu ước thực hiện của năm N-1 và dự kiến của năm N theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này;
- Tổng chi phí tiền lương năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí tiền lương theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này;
- Tổng chi phí sửa chữa lớn năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí sửa chữa lớn trong năm N theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Thông tư này;
- Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí dịch vụ mua ngoài theo các hạng mục ước thực hiện năm N-1 và dự kiến của năm N theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Thông tư này;
- Tổng chi phí bằng tiền khác năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí bằng tiền khác ước thực hiện năm N-1 và dự kiến cho năm N theo quy định tại Khoản 6 Điều 6 Thông tư này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc Công ty mua bán điện, Tổng công ty Điện lực và khách hàng mua điện trực tiếp từ lưới truyền tải điện có trách nhiệm thanh toán chi phí truyền tải điện cho Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia theo hợp đồng ký kết.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
Circular No. 02/2017/TT-BCT dated February 10, 2017 of the Ministry of Industry and Trade prescribing the regulations on methods and procedures for formulation, assessment and approval for electricity transmission price
Pursuant to the Government s Decree No. 95/2012/ND-CP dated November 12, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to Law on Electricity dated December 03, 2004; Law on amendments to a number of articles of Law on Electricity dated November 20, 2012;
Pursuant to the Government’s Decree No. 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Electricity and the Law on amendments to a number of articles of Law on Electricity;
At the request of general director of Electricity Regulatory Authority,
The Minister of Industry and Trade promulgates regulations on methods and procedures for formulation, assessment and approval for electricity transmission price.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of adjustment and subject of application
1. This Circular stipulates methods and procedures for formulation, assessment and approval for electricity transmission cost.
2. This Circular applies to Vietnam Electricity, National Power Transmission Corporation, system and market operator, Electric Power Trading Company, power corporations and customers who buy electricity directly from transmission system.
Article 2. Interpretation of terms
In this Circular, some terms are construed as follows:
1.Delivery pointrefers to a point of electrical energy delivery between National Power Transmission Corporationand power corporations and customers who buy electricity directly from the transmission system (hereinafter referred to as “customers”).
2.System and market operatorrefers to the unit that leads and controls electricity generation, transmission and distribution in the national electricity system, manages electricity market transactions.
3.Electricity transmission price payersinclude Electric Power Trading Company,power corporations and customers.
4.Year Nrefers to calendar yearstarting from January 01 to the end of December 31 of the year when the price takes effect.
5.Year N-1refers to calendar year preceding Year N.
6.Year N-2refers to calendar year preceding Year N-1.
7.CPIrefers to consumer price indexannounced by General Statistics Office.
8.Electricity transmission assetsinclude transmission grids, construction works and other utilities used for electricity transmission and owned by National Power Transmission Corporation.
Chapter II
ELECTRICITY TRANSMISSION PRICE DETERMINATION METHOD
Article 3. Electricity transmission price determination method
1. Annual electricity transmission price shall be applied in an uniformity across the country regardless of transmission and delivery point distance.
2. Electricity transmission price shall be annually determined on the principle of ensuring recovery of appropriate expenses and gaining permissible profits to maintain normal operation of the electricity transmission network as required and meet financial criteria for investment and development of electricity transmission network.
3. Electricity transmission price of Year Nshall be based on total permissible electricity transmission revenue in Year N of the National Power Transmission Corporation and total generation output expected in Year N, and calculated in the following formula:
Where:
Total permissible electricity transmission revenue in Year N of the National Power Transmission Corporation (VND);
Total generation output expected in Year N (kWh).
Article 4. Method for determination of total permissible electricity transmission revenue
Total permissible electricity transmission revenue in Year Nincluding permissible capital costs, permissible operation and maintenance costsand adjustments to revenue in Year N shall be determined in following formula:
Where:
: Total electricity transmission revenue permissible in Year N of the National Power Transmission Corporation (VND);
: The National Power Transmission Corporation’s total permissible costs for operation and maintenance of the electricity transmission network in Year N (VND);
: Adjustments to revenue in Year N including expected deposit interests in Year N of the National Power Transmission Corporation (based on deposit interests in Year N-2), expected receipts from disposal of fixed assets, materials and equipment in Year N (based on the disposal plan in Year N).
Article 5. Method for determination of total permissible capital costs for electricity transmission
1. Total permissible capital costs for electricity transmission in Year Nshall be determined in following formula:
Where:
: Total expenses for fixed asset depreciation expected in Year N (VND);
: Total expected financial expenses including short-term, long-term loans, bonds, finance leases and loan application fees in Year N for electricity transmission assets (VND);
: Exchange differences expected to arise from payment of debt in foreign currency in Year N (VND);
: Exchange differences expected to arise from re-valuation in Year N (VND);
LNN: Permissible profits from electricity transmission expected in Year N (VND).
2. Total expenses for fixed asset depreciation expected in Year Nshall be determined according to the Ministry of Finance’s regulations on useful life and fixed asset depreciation method.
3. Total financial expense expected in Year Nshall be determined according to credit contracts, finance lease contracts for electricity transmission assets.
4. Exchange differences expected to arise from payment of debt in foreign currency in Year Nshall be determined according to regulations on finance and accounting.
5. Exchange differences expected to arise from re-valuation in Year Nshall be determined according to regulations on finance and accounting.
6. Permissible profits expected in Year N (LNN) shall be determined in following formula:
Where:
: Owner’s capital to June 30 in Year N-1 (VND);
ROEN: Ratio between pre-tax profits and owner’s capital in Year N applicable to National Power Transmission Corporation(%), shall be determined according to electricity retail price method or decisions made by competent agencies.
Article 6. Method for determination of total permissible expenses for operation and maintenance of electricity transmission network
1. Total permissible expenses for operation and maintenance of electricity transmission network in Year Nshall be determined in following formula:
Where:
: Total expenses for materials expected in Year N (VND);
: Total payroll expenses expected in Year N (VND);
: Total overhaul expected in Year N (VND);
: Total expenses for outside services expected in Year N (VND);
: Other cash-related expenses expected in Year N (VND);
2. Method for determination of expenses for materials
a) Total expenses for materials expected in Year Ninclude expenses for materials within norm and expenses for materials in case of incidents, particularly as follows:
- Expenses for materials within norm: Engine oil, lubricants, grease, materials, tools, experimentation work, materials for regular repairs and maintenance, tools and materials for operation and maintenance of transmission lines, electrical substations, transformers, office work and other relevant costs;
- Expenses for materials in case of incidents refer to the expenses for materials used in case of unusual and objective events that are determined according to Vietnam Electricity’s regulations.
b) Total expenses for materials expected in Year N shall be determined in following formula:
Where:
: Total generation output expected in Year N (kWh);
DGVL: Norm of expenses for materials that are determined according to competent agencies regulations (VND/kWh);
: Price slippage in Year N is taken as equal to CPI in Year N-2 but does not exceed 2.5%;
: Expenses for materials in case of incidents expected in Year N (VND);
3. Method for determination of payroll expenses
a) Total payroll expense expected in Year Nof the National Power Transmission Corporation including total payroll expenses and wage-related expenses;
b) Payroll expenses shall be determined according to regulations on management of labor, wage and bonus paid to employees and managers in single member limited liability companies of which 100% of charter capital is owned by the state;
c) Wage-related expenses: Electricity safety, medical insurance, social insurance, employment insurance and union fees that are determined according to relevant law provisions.
4. Method for determination of expenses for overhaul
Total expenses for overhaul expected in Year Nincluding expenses for electricity transmission network overhaul tasks determined according to the norms by competent agencies.
5. Method for determination of expenses for outside services
a) Total expenses for outside services expected in Year N:
- Expenses paid to organizations and/or individuals that provide following services: Electricity, water, telephone, telecommunication, books;
- Expenses for employment of audit consultants;
- Expenses for hire of property;
- Expenses for property insurance;
- Expenses for other contracted services to support management, operation and maintenance of transmission lines.
b) Total expenses for outside services expected in Year N shall be determined in following formula:
Where:
: Total generation output expected in Year N (kWh);
DGMN:Norm of expenses for outside services determined according to competent agencies regulations (VND/kWh);
: Year N slippage index determined according to Point b, Clause 2, this Article (%).
6. Method for determination of other cash-related expenses
a) Total other cash related expenses in Year Nincluding: Other cash-related expenses within norm, other cash-related expenses for incidents, taxes, fees, charges, land rents and shift meal expenses;
b) Total other cash-related expenses expected in Year N determined in following formula:
Where:
: Total generation output expected in Year N (kWh);
DGK:Norm of other cash-related expenses that is determined according to competent agencies regulations (VND/kWh);
: Year N slippage index determined according to Point b, Clause 2, this Article (%).
: Other cash-related expenses for incidents expected in Year N (VND);
: Taxes, fees, charges, land rents in Year N (VND);
: Expenses for shift meals in Year N (VND).
c) Other cash-related expenses within norm in Year N including: Business trips, conferences, guest reception; training; scientific research, initiatives, innovations; local militia, storm & flood prevention and combat, fire and explosion prevention; labor protection, working uniforms, labor safety, industrial and environmental hygiene; drinking water during working hours, in-kind bonus for night shift workers, people working in poisonous atmosphere; emergency medical treatment for occupational accidents, conventional medicine, rehabilitation for employees and recruitment.
d) Other cash-related expenses in Year Nrefer to other cash-related expenses used for unusual and objective events to be determined according to Vietnam Electricity’s regulation.
dd) Taxes, fees, charges and land rents in Year Nthat are determined on the basis of performance in Year N-2;
e) Expenses for shift meals in Year Nthat are determined according to current regulations.
Chapter III
PROCEDURES FOR FORMULATION, ASSESSMENT AND APPROVAL FOR ELECTRICITY TRANSMISSION PRICE
Article 7. Procedures for formulation, assessment and approval for electricity transmission price
1. National Power Transmission Corporation shall be responsible for formulating the electricity transmission price for Year N and submit it to Vietnam Electricity for approval, and report to the Electricity Regulatory Authority.
2. Before November 15 annually (Year N-1), Vietnam Electricity shall be responsible for submitting the electricity transmission price in Year N to the Electricity Regulatory Authority for assessment and approval.
3. The Electricity Regulatory Authority shall be responsible for assessing electricity transmission price documents and allowed to employ consultants to carry out the assessment in case of need. If the documents are found ineligible as prescribed in Article 8 herein, Vietnam Electricity shall be responsible for making supplements within five working days since receipt of the request from the Electricity Regulatory Authority.
4. Before December 05 annually (Year N-1), the Electricity Regulatory Authority shall be responsible for submitting the report on assessment of electricity transmission price in Year N to the Minister of Industry and Trade.
5. Before December 15 annually (Year N-1), the Minister of Industry and Trade shall grant approval for the electricity transmission price in Year N.
Article 8. Electricity transmission price documents
1. Written statement for approval for electricity transmission price in Year N.
2. Explanations and calculations of transmission price in Year N, including:
a) Analysis and assessment of performance of output generation targets, transmission loss ratio, revenues, expenses in Year N-1; analysis and assessment of achievement of profits, performance of equity capital, financial criteria such as return on equity, equity capital structure and loans, self-financing ratio, debt payment ratio until June 30 of Year N-1;
b) Explanations and calculations of total permissible capital costs in Year Nof the National Power Transmission Corporation, including:
- Total expenses for depreciation in Year N: Summary of fixed asset depreciation in Year N and detailed calculation of basic depreciation of individual fixed asset types in Year N;
- Total financial expenses and exchange differences in Year N: Detailed calculation of financial expenses, loan interests and exchange differences in Year N;
- Equity capital estimated until the end of Year N-1 and expected in Year N: Explanations and detailed calculations of increase and decrease in equity capital in Year N-1 and Year N;
- Profits, return on equity, self-financing ratio, debt payment ratio expected in Year N.
c) Explanations and review calculations of total permissible expenses for operation and maintenance in Year Nof the National Power Transmission Corporation, including:
- Total expenses for materials in Year N: Explanations and calculations of expenses for materials estimated in Year N-1 and expected in Year N as prescribed in Clause 2, Article 6 herein;
- Total payroll expenses in Year N: Explanations and calculations of payroll expenses as prescribed in Clause 3, Article 6 herein;
- Total expenses for overhaul in Year N: Explanations and calculations of expenses for overhaul in Year N as prescribed in Clause 4, Article 6 herein;
- Total expenses for outside services in Year N; Explanations and calculations of expenses for outside services by work item estimated in YearN-1and expected in Year N as prescribed in Clause 5, Article 6 herein;
- Other cash-related expenses in Year N: Explanations and calculations of other cash-related expenses estimated in YearN-1and expected in Year N as prescribed in Clause 6, Article 6 herein;
d) Explanations and calculations of total permissible electricity transmission revenue in Year N.
3. Accompanying documents:
a) Lists of investment projects expected to be put into operation until December 31 of Year N-1 and Year N (by month) in accordance with approved national electricity development master plan and annual electricity transmission network expansion plan by the National Power Transmission Corporation;
b) Summary of number of employees in Year N-1 and expected in Year N;
c) Lists of work items subject to overhaul in Year N-1 and expected in Year N;
d) Financial statements in Year N-2 audited by an independent audit agency: Balance sheets, business performance, cash flow statements, explanations;
dd) Norms for expense components in the documents approved by competent authorities.
Chapter IV
IMPLEMENTATION ORGANIZATION
Article 9. Payment under electricity transmission service contract
Vietnam Electricity or Electric Power Trading Company, power corporations and customers shall be responsible for making payment of electricity transmission price for National Power Transmission Corporation under the signed contract.
Article 10. Responsibility of relevant units
1. The Electricity Regulatory Authority shall be responsible for instructing and inspecting the implementation of this Circular and settling disputes arising therefor.
2. Vietnam Electricity shall be responsible for directing National Power Transmission Corporation to formulate electricity transmission price on an annual basis as prescribed herein.
3. National Power Transmission Corporation shall be responsible for formulating annual electricity transmission price and submitting it to Vietnam Electricity for approval, and report to the Electricity Regulatory Authority as prescribed herein.
Article 11. Effect
1. This Circular takes effect since on March 27, 2017. The Minister of Industry and Trade’s Circular No. 14/2010/TT-BCT dated April, 2010 stipulating methods and procedures for formulation, promulgation and management of electricity transmission price; the Minister of Industry and Trade’s Circular No. 03/2012/TT-BCT dated January 19, 2012 amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 14/2010/TT-BCT shall become invalid since the effective date of this Circular.
2. Within 15 days since this Circular takes effect, Vietnam Electricity shall submit the electricity transmission price documents in 2017 as prescribed herein.
The Minister of Industry and Trade
Tran Tuan Anh
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây