Quyết định 5240/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phân công nhiệm vụ trong Lãnh đạo Bộ

thuộc tính Quyết định 5240/QĐ-BCT

Quyết định 5240/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phân công nhiệm vụ trong Lãnh đạo Bộ
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:5240/QĐ-BCT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Vũ Huy Hoàng
Ngày ban hành:08/10/2010
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-----------------
Số: 5240/QĐ-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2010
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRONG LÃNH ĐẠO BỘ
------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
 
 
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 1709/QĐ-BCT ngày 17 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chế làm việc của Bộ Công Thương;
Căn cứ các Quyết định số 1467/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2010, Quyết định số 1468/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 1782/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm Thứ trưởng;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
 
 
QUYẾT ĐỊNH
 
 
Điều 1. Nguyên tắc chung về phân công nhiệm vụ giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng
1. Bộ trưởng là thành viên Chính phủ, chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ và Quốc hội về quản lý ngành Công Thương.
2. Thứ trưởng giúp Bộ trưởng chỉ đạo, xử lý thường xuyên các lĩnh vực công tác của Bộ theo sự phân công của Bộ trưởng. Thứ trưởng được sử dụng quyền hạn của Bộ trưởng để giải quyết các công việc được phân công và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về quyết định của mình.
Bộ trưởng phân công một Thứ trưởng làm nhiệm vụ thường trực. Thứ trưởng thường trực ngoài việc thực hiện các nghĩa vụ thường xuyên theo phạm vi được phân công sẽ thay mặt Bộ trưởng chỉ đạo, giải quyết các công việc của Bộ khi Bộ trưởng vắng mặt tại trụ sở của Bộ hoặc được Bộ trưởng ủy quyền; giải quyết các công việc cấp bách của Thứ trưởng khác khi Thứ trưởng đó vắng mặt theo sự phân công của Bộ trưởng.
3. Trách nhiệm và quyền hạn của Thứ trưởng trong phạm vi nhiệm vụ được phân công:
- Chỉ đạo các Vụ, Cục chức năng, các đơn vị xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, cơ chế chính sách và các dự án luật, pháp lệnh liên quan đến lĩnh vực được phân công để Bộ phê duyệt hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Kiểm tra, đôn đốc các Vụ, Cục chức năng, các đơn vị trong việc tổ chức thực hiện các quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Bộ; các chủ trương, chính sách, pháp luật; phát hiện và đề xuất những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung.
- Thứ trưởng trực tiếp theo dõi ngành, đơn vị nào sẽ chịu trách nhiệm chỉ đạo, xử lý thường xuyên các công việc liên quan đến phạm vi, trách nhiệm của Bộ tại ngành, đơn vị đó; đối với những vấn đề lớn, quan trọng, nhạy cảm và những công việc do Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo, Thứ trưởng phải báo cáo, xin ý kiến Bộ trưởng trước khi giải quyết.
- Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực công tác chuyên môn nào sẽ chịu trách nhiệm theo dõi tổng hợp, hướng dẫn, chỉ đạo chung toàn ngành về chuyên môn đó.
- Trong thực thi nhiệm vụ, nếu có vấn đề liên quan đến nhiệm vụ do Thứ trưởng khác phụ trách, các Thứ trưởng chủ động phối hợp giải quyết; trường hợp các ý kiến không thống nhất, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
- Ngoài các nhiệm vụ cụ thể được phân công, các Thứ trưởng có trách nhiệm quán xuyến hoạt động chung của Bộ để có thể đảm nhận các nhiệm vụ khác với sự phân công khi Bộ trưởng giao nhiệm vụ.
4. Phân công giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng có thể thay đổi tùy theo tình hình công việc, nhiệm vụ của Bộ.
5. Bộ trưởng và các Thứ trưởng làm việc theo Quy chế làm việc của Bộ.
Điều 2. Phân công nhiệm vụ cụ thể giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng
1. BỘ TRƯỞNG VŨ HUY HOÀNG
a) Lãnh đạo và quản lý toàn diện các mặt công tác của Bộ, được Chính phủ quy định tại Nghị định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Nghị định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương.
b) Trực tiếp chỉ đạo công tác chiến lược, quy hoạch và cân đối lớn trong phát triển ngành; công tác tổ chức cán bộ, thanh tra, pháp chế, hội nhập, cải cách hành chính, thi đua khen thưởng và kỷ luật.
c) Phụ trách ngành năng lượng.
d) Thay mặt Chính phủ chỉ đạo một số địa phương theo phân công của Chính phủ.
đ) Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Thi đua – Khen thưởng và Thanh tra Bộ. Chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước đối với Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam.
e) Phó Chủ tịch Ủy ban quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế.
g) Chủ nhiệm các chương trình Kỹ thuật – Kinh tế về tự động hóa và công nghệ vật liệu.
h) Chủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng.
i) Trưởng ban phòng chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
k) Trưởng ban chỉ đạo 127/TW.
l) Chủ tịch các hội đồng, trưởng các ban chỉ đạo khác theo các lĩnh vực có liên quan.
m) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phân công và đảm nhận một số nhiệm vụ khác theo phân công của Ban cán sự đảng Bộ Công Thương.
2. THỨ TRƯỞNG LÊ DANH VĨNH
a) Thực hiện nhiệm vụ Thứ trưởng thường trực.
b) Chỉ đạo công tác kế hoạch, lao động tiền lương, tài chính giá cả; công tác quản lý cạnh tranh, kiểm soát độc quyền, chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ; bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; thông tin thương mại, thương mại điện tử; công tác nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực thương mại.
c) Phụ trách quan hệ với các tổ chức tài chính quốc tế. Phụ trách quan hệ song phương và phát triển thị trường với các nước châu Âu.
d) Thay mặt Bô, chỉ đạo ngành Công Thương của 6 tỉnh Bắc Trung bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
đ) Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị: Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính, Vụ Thị trường châu Âu; Cục Quản lý cạnh tranh, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin; Ban Thư ký Hội đồng cạnh tranh; Viện Nghiên cứu thương mại; Trung tâm thông tin công nghiệp và thương mại.
e) Chủ tịch Hội đồng cạnh tranh.
f) Chủ tịch Hội đồng khoa học Bộ Công Thương.
h) Chủ tịch Hội đồng lương, Hội đồng tuyển dụng công chức Bộ Công Thương; Phó Trưởng ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng của Bộ;
i) Trưởng ban vì sự tiến bộ của phụ nữ Bộ Công Thương.
k) Chủ tịch các hội đồng, trưởng các ban chỉ đạo khác theo các lĩnh vực có liên quan.
l) Đảm nhận một số nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ trưởng, Bí thư Ban cán sự.
3. THỨ TRƯỞNG NGUYỄN THÀNH BIÊN
a) Chỉ đạo công tác xuất khẩu, nhập khẩu và dịch vụ thương mại; công tác xúc tiến thương mại, xây dựng và quảng bá thương hiệu, nhãn hiệu.
b) Chỉ đạo xây dựng chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu; xử lý các vấn đề liên quan đến cán cân thương mại và hàng rào kỹ thuật trong thương mại…
c) Phụ trách tổng hợp chung công tác thị trường ngoài nước. Phụ trách hoạt động thương mại của các tổ chức, cá nhân Việt Nam ở nước ngoài và của nước ngoài tại Việt Nam; phụ trách quan hệ song phương và phát triển thị trường các nước châu Á - Thái Bình Dương.
d) Thay mặt Bộ, chỉ đạo ngành Công Thương của 13 tỉnh miền Tây Nam bộ, gồm: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.
đ) Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị: Vụ Xuất nhập khẩu, Vụ Thị trường châu Á – Thái Bình Dương; Cục Xúc tiến thương mại, Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Công Thương trung ương, các Thương vụ Việt Nam ở nước ngoài. Thay mặt Bộ, chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước đối với các trường thuộc khối thương mại.
e) Ủy viên ban chỉ đạo quốc gia về du lịch.
g) Chủ tịch các hội đồng, trưởng các ban chỉ đạo khác theo các lĩnh vực có liên quan.
h) Đảm nhận một số nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ trưởng, Bí thư Ban cán sự.
4. THỨ TRƯỞNG LÊ DƯƠNG QUANG
a) Chỉ đạo công tác quốc phòng toàn dân và công nghiệp phục vụ quốc phòng; công tác bảo vệ sức khỏe – y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình; công tác phòng chống tội phạm.
b) Phụ trách các ngành cơ khí, khai thác mỏ, luyện kim, chế biến khoáng sản; công tác quy hoạch và sử dụng tài nguyên đất trong ngành.
c) Giúp Bộ trưởng, thay mặt Bộ trực tiếp chỉ đạo ngành dầu khí. Phụ trách quan hệ phối hợp với các đoàn thể. Phụ trách quan hệ song phương và phát triển thị trường với các nước châu Phi, Tây Á và Nam Á.
d) Thay mặt Bộ, chỉ đạo ngành Công Thương của 5 tỉnh Tây Nguyên, gồm: Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum và Lâm Đồng.
đ) Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị: Vụ Công nghiệp nặng, Vụ Thị trường châu Phi – Tây Á – Nam Á; Trung tâm Y tế - Môi trường lao động công nghiệp. Tham gia cùng Bộ trưởng chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước đối với Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam. Thay mặt Bộ, chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước đối với Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Thép Việt Nam, Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam, Tổng công ty Máy động lực và máy nông nghiệp, Tổng công ty Máy và Thiết bị công nghiệp, Tổng công ty Thiết bị điện Việt Nam, các Viện nghiên cứu thuộc khối công nghiệp.
e) Trưởng ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp của Bộ Công Thương.
g) Trưởng ban chỉ đạo phòng chống tội phạm.
h) Chủ tịch các hội đồng, trưởng các ban chỉ đạo khác theo các lĩnh vực có liên quan.
i) Đảm nhận một số nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ trưởng, Bí thư Ban cán sự.
5. THỨ TRƯỞNG NGUYỄN CẨM TÚ
a) Chỉ đạo công tác mậu dịch biên giới và công tác quản lý thị trường.
b) Tổng Thư ký Ủy ban quốc gia về hội nhập kinh tế quốc tế. Phụ trách quan hệ giữa Việt Nam với các đối tác trong khuôn khổ ASEAN, APEC, ASEM cũng như các tổ chức, diễn đàn kinh tế khu vực và quốc tế khác.
c) Thay mặt Bộ, chỉ đạo ngành Công Thương của 15 tỉnh miền núi phía Bắc, gồm: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ, Quảng Ninh, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên và Lai Châu.
d) Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị: Vụ Thương mại miền núi; Cục Quản lý thị trường, Văn phòng Ủy ban quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế. Tham gia cùng Bộ trưởng chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước đối với Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam. Thay mặt Bộ, chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp khối thương mại.
đ) Phó Trưởng ban Thường trực Ban chỉ đạo 127/TW.
e) Thành viên Ban chỉ đạo Tây Bắc; Thành viên Ban chỉ đạo 120/TW; Thành viên Ban chỉ đạo 160/TW của Chính phủ.
g) Chủ tịch các hội đồng, trưởng các ban chỉ đạo khác theo các lĩnh vực có liên quan.
h) Đảm nhận một số nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ trưởng, Bí thư Ban cán sự.
6. THỨ TRƯỞNG NGUYỄN NAM HẢI
a) Chỉ đạo và phụ trách ngành công nghiệp chế biến thực phẩm và ngành công nghiệp hóa chất.
b) Phụ trách quan hệ với các cơ quan nội chính và cơ quan thông tin đại chúng.
c) Thay mặt Bộ, chỉ đạo ngành Công Thương của Thành phố Hồ Chí Minh và 7 tỉnh: Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Ninh Thuận và Bình Thuận.
d) Chỉ đạo các đơn vị: Cục Hóa chất, Cơ quan đại diện Bộ tại Thành phố Hồ Chí Minh; các Báo, Tạp chí thuộc Bộ. Thay mặt Bộ, chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước đối với Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam, Tổng công ty cổ phần Bia-Rượu-Nước giải khát Sài Gòn, Tổng công ty cổ phần Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội, Tổng công ty công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam.
đ) Người phát ngôn của Bộ Công Thương.
e) Trưởng ban chỉ đạo của Bộ Công Thương và là thành viên Ban chỉ đạo Chính phủ về phòng chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm.
g) Chủ tịch các hội đồng, trưởng các ban chỉ đạo khác theo các lĩnh vực có liên quan.
h) Đảm nhận một số nghiệp vụ khác theo phân công của Bộ trưởng, Bí thư Ban cán sự.
7. THỨ TRƯỞNG HỒ THỊ KIM THOA
a) Chỉ đạo công tác phát triển thị trường trong nước.
b) Phụ trách ngành công nghiệp nhẹ, công tác văn phòng.
c) Thay mặt Bộ, chỉ đạo ngành Công Thương của Thủ đô Hà Nội, và 4 tỉnh, thành phố, gồm: Hải Phòng, Bắc Ninh, Hải Dương, Vĩnh Phúc.
d) Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị: Vụ Công nghiệp nhẹ, Vụ Thị trường trong nước, Văn phòng. Thay mặt Bộ, chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước đối với Tập đoàn Dệt – May Việt Nam, Tổng công ty Giấy Việt Nam, các doanh nghiệp ngành nhựa, da giày, sành sứ thủy tinh công nghiệp.
đ) Tổ trưởng Tổ điều hành thị trường trong nước.
e) Chủ tịch các hội đồng, trưởng các ban chỉ đạo khác theo các lĩnh vực có liên quan.
g) Đảm nhận một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của Bộ trưởng, Bí thư Ban cán sự đảng.
8. THỨ TRƯỞNG HOÀNG QUỐC VƯỢNG
a) Giúp Bộ trưởng, thay mặt Bộ trực tiếp chỉ đạo ngành điện.
b) Chỉ đạo tổng hợp chung công tác công thương địa phương, kinh tế tập thể; công tác phòng chống lụt bão; công tác phòng, chống cháy, nổ và an toàn …
c) Thay mặt Bộ, chỉ đạo ngành Công Thương của 6 tỉnh Duyên hải Trung Bộ: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên và Khánh Hòa.
d) Trực tiếp chỉ đạo Vụ Năng lượng, Cục Điều tiết điện lực, Cục Công nghiệp địa phương, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp. Tham gia cùng Bộ trưởng chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước đối với Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
đ) Thành viên Ban chỉ đạo nông thôn mới của Chính phủ;
e) Trưởng ban chỉ đạo phòng, chống cháy, nổ và an toàn Bộ Công Thương.
g) Trưởng ban phòng, chống lụt, bão Bộ Công Thương.
h) Trưởng ban tìm kiếm cứu nạn Bộ Công Thương.
i) Chủ tịch các hội đồng, trưởng các ban chỉ đạo khác theo các lĩnh vực có liên quan.
k) Đảm nhận một số nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ trưởng, Bí thư Ban cán sự.
9. THỨ TRƯỞNG TRẦN TUẤN ANH
a) Chỉ đạo công tác nghiên cứu khoa học và giáo dục đào tạo trong lĩnh vực công nghiệp; công tác hợp tác quốc tế.
b) Phụ trách các vấn đề liên quan đến xử lý tranh chấp thương mại và chống bán phá giá, chống trợ cấp ở nước ngoài đối với hàng hóa Việt Nam. Phụ trách quan hệ song phương và phát triển thị trường với các nước châu Mỹ.
c) Thay mặt Bộ, chỉ đạo ngành Công Thương của 5 tỉnh, gồm: Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam và Ninh Bình.
d) Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị: Vụ Khoa học và Công nghệ; Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Thị trường châu Mỹ, Viện Nghiên cứu chiến lược và chính sách công nghiệp, các trường thuộc khối công nghiệp.
đ) Chủ tịch các hội đồng, trưởng các ban chỉ đạo khác theo các lĩnh vực có liên quan.
e) Đảm nhận một số nghiệp vụ khác theo phân công của Bộ trưởng, Bí thư Ban cán sự.
10. THỨ TRƯỞNG TRẦN QUỐC KHÁNH
a) Trưởng đoàn đàm phán Chính phủ về hội nhập kinh tế thương mại quốc tế.
b) Phụ trách quan hệ song phương với Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
c) Chỉ đạo Vụ Chính sách thương mại đa biên, Đại diện của Bộ Công Thương (Phòng WTO) tại Phái đoàn đại diện thường trực nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam bên cạnh Liên hợp quốc, Tổ chức Thương mại thế giới và các Tổ chức quốc tế khác tại Giơ-ne-vơ.
d) Đảm nhận một số nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ trưởng, Bí thư Ban cán sự.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2833/QĐ-BCT ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương về việc phân công nhiệm vụ trong Lãnh đạo Bộ.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Các đồng chí Thứ trưởng, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Công Thương giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với lĩnh vực công nghiệp và thương mại, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, Công ty và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Tổ chức TW; Ủy ban Kiểm tra TW;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ thuộc CP;
- Công đoàn ngành Công Thương;
- Đảng ủy Bộ CT; Các Đảng ủy Khối CN, TM tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh
- Lưu: VT, TCCB.
BỘ TRƯỞNG




Vũ Huy Hoàng
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe