Quyết định 491/2003/QĐ-BNG của Bộ Ngoại giao về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ hỗ trợ vận động cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài

thuộc tính Quyết định 491/2003/QĐ-BNG

Quyết định 491/2003/QĐ-BNG của Bộ Ngoại giao về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ hỗ trợ vận động cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài
Cơ quan ban hành: Bộ Ngoại giao
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:491/2003/QĐ-BNG
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Dy Niên
Ngày ban hành:27/03/2003
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Ngày 27/3/2003, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao đã ban hành Quyết định số 491/2003/QĐ-NG, về việc ban hành Quy chế tổ chức hoạt động Quỹ hỗ trợ, vận động cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài. Theo Quyết định này, Quỹ hỗ trợ cộng đồng có Giám đốc, 2 Phó Giám đốc, bộ phận chuyên môn nghiệp vụ (kế toán, văn phòng, bộ phận thông tin - tuyên truyền, bộ phận quản lý dự án) và Hội đồng bảo trợ, Chủ nhiệm Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài quyết định bổ nhiệm và bãi nhiệm Giám đốc Quỹ hỗ trợ cộng đồng, quyết định bổ nhiệm và bãi nhiêm Kế toán trưởng và các Phó Giám đốc theo đề nghị của Giám đốc, biên chế Quỹ hỗ trợ cộng đồng gồm 8 người thuộc biên chế của Uỷ ban về Người Việt Nam ở nước ngoài kiêm nhiệm.,, Nhiệm vụ và quyền hạn: xây dựng phương hướng hoạt động của Quỹ hàng năm và 5 năm, trình Bộ trưởng Bộ Ngoại giao phê duyệt, quản lý kinh phí, tài sản và các nguồn lực hợp pháp để thực hiện nhiệm vụ được giao, thẩm định và trình xét duyệt các dự án phù hợp với luật pháp Việt Nam và tôn chỉ mục đích của Quỹ, khảo sát, lập và triển khai dự án theo quy định... Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định491/2003/QĐ-BNG tại đây

tải Quyết định 491/2003/QĐ-BNG

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO SỐ 491/2003/QĐ-NG
NGÀY 27 THÁNG 3 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG QUỸ HỖ TRỢ, VẬN ĐỘNG CỘNG ĐỒNG
NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO

 

- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Căn cứ Nghị định số 21/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;

- Căn cứ Quyết định số 990/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập quỹ hỗ trợ, vận động cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài;

- Theo đề nghị của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài và Vụ Tổ chức - Cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ hỗ trợ, vận động cộng đồng người Việt nam ở nước ngoài".

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

Điều 3: Các ông/ bà Chủ nhiệm Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ, Vụ trưởng Vụ quản trị - Tài vụ và Giám đốc Quỹ Hỗ trợ, vận động cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
QUỸ HỖ TRỢ, VẬN ĐỘNG CỘNG ĐỒNG NGƯỜI VIỆT NAM
Ở NƯỚC NGOÀI

(Ban hành theo Quyết định số 491/2003/QĐ-NG
ngày 27 tháng 3 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao)

 

CHƯƠNG 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy chế này quy định việc tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ, vận động cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài (gọi tắt là Quỹ hỗ trợ cộng đồng, tên giao dịch quốc tế Fund of Overseas Vietnamese Community, viết tắt là FOVC).

 

Điều 2. Mục đích và đối tượng của Quỹ hỗ trợ cộng đồng

Quỹ hỗ trợ cộng đồng được thành lập và hoạt động nhằm mục đích hỗ trợ cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài và công tác vận động người Việt Nam ở nước ngoài, giúp cộng đồng ổn định và phát triển, giữ gìn bản sắc dân tộc Việt Nam, hướng về Tổ quốc, góp phần xây dựng quê hương, đất nước. Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận.

 

Điều 3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động

1. Quỹ hỗ trợ cộng đồng là một tổ chức tài chính trực thuộc Bộ Ngoại giao. Quỹ hỗ trợ cộng đồng có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng. Tài khoản mở tại kho bạc nhà nước sử dụng để gửi khoản kinh phí do ngân sách nhà nước cấp. Quỹ được phép mở tài khoản tại ngân hàng quốc doanh để gửi các khoản tiền huy động được.

2. Quỹ hỗ trợ cộng đồng chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao về tổ chức và hoạt động.

3. Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan chuyên trách công tác về người Việt nam ở nước ngoài của Bộ Ngoại giao chịu trách nhiệm trực tiếp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tổ chức và hoạt động của Quỹ.

4. Quỹ không mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở các địa phương trong nước và ở nước ngoài. Trụ sở làm việc của Quỹ do Bộ Ngoại giao bố trí, không xây dựng mới.

5. Quỹ hỗ trợ cộng đồng phải thực hiện các quy định về quản lý tài chính hiện hành, tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam. Hoạt động của Quỹ tại nước ngoài phải tuân thủ pháp luật nước sở tại, phù với pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam.

 

CHƯƠNG II. TỔ CHỨC, BỘ MÁY CỦA QUỸ HỖ TRỢ CỘNG ĐỒNG

 

Điều 4. Bộ máy của Quỹ hỗ trợ cộng đồng

1. Quỹ hỗ trợ cộng đồng có Giám đốc, 2 Phó Giám đốc, bộ phận chuyên môn nghiệp vụ (kế toán, văn phòng, bộ phận thông tin - tuyên truyền, bộ phận quản lý dự án) và Hội đồng bảo trợ.

2. Chủ nhiệm Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài quyết định bổ nhiệm và bãi nhiệm Giám đốc Quỹ hỗ trợ cộng đồng; quyết định bổ nhiệm và bãi nhiêm Kế toán trưởng và các Phó Giám đốc theo đề nghị của Giám đốc.

3. Biên chế Quỹ hỗ trợ cộng đồng gồm 8 người thuộc biên chế của Uỷ ban về Người Việt Nam ở nước ngoài kiêm nhiệm. Trong trường hợp cần thiết, Quỹ có thể tuyển dụng cán bộ chuyên môn làm việc theo chế độ hợp đồng sau khi được sự đồng ý của Chủ nhiệm Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài.

 

Điều 5. Hội đồng bảo trợ Quỹ hỗ trợ cộng đồng

1. Hội đồng bảo trợ Quỹ hỗ trợ cộng đồng gồm các thành viên là cá nhân trong nước và người Việt Nam ở nước ngoài có uy tín, có tâm huyết và tự nguyện tham gia bảo trợ cho Quỹ hỗ trợ cộng đồng. Thành viên Hội đồng bảo trợ không quá 20 người.

2. Chủ tịch, các Phó chủ tịch và các thành viên Hội đồng bảo trợ Quỹ hỗ trợ cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định theo đề nghị của Giám đốc Quỹ hỗ trợ cộng đồng.

3. Nhiệm vụ Hội đồng bảo trợ:

- Bảo trợ bằng uy tín cho việc vận động các nguồn tài trợ hợp pháp cho Quỹ;

- Tư vấn cho Giám đốc Quỹ trong việc xây dựng phương hướng, kế hoạch hoạt động của Quỹ hàng năm cũng như kế hoạch trung và dài hạn.

4. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng bảo trợ:

- Hội đồng bảo trợ làm việc theo nguyên tắc biểu quyết theo đa số, mỗi năm họp một lần để góp ý kiến cho phương hướng, kế hoạch, biện pháp hoạt động hàng năm, trung hạn và dài hạn của Quỹ.

- Các thành viên Hội đồng Bảo trợ làm việc theo chế độ tình nguyện, không hưởng lương và phụ cấp từ nguồn ngân sách Quỹ.

- Trong trường hợp thành viên Hội đồng bảo trợ không có điều kiện tiếp tục tham gia hoạt động thì Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định người thay thế theo đề nghị của Giám đốc Quỹ hỗ trợ cộng đồng.

 

CHƯƠNG III
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA QUỸ HỖ TRỢ CỘNG ĐỒNG

 

Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ hỗ trợ cộng đồng

1. Nhiệm vụ:

a. Xây dựng phương hướng hoạt động của Quỹ hàng năm và 5 năm, trình Bộ trưởng Bộ Ngoại giao phê duyệt;

b. Xây dựng kế hoạch ngân sách hàng năm của Quỹ hỗ trợ cộng đồng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, bao gồm kế hoạch tiếp nhận kinh phí từ ngân sách nhà nước và nguồn tài trợ; kế hoạch dự toán kinh phí cho các dự án có nguồn tài trợ từ ngân sách nhà nước, dự toán kinh phí cho các dự án sử dụng kinh phí tài trợ khác; kế hoạch dự toán kinh phí quản lý trình Bộ trưởng Bộ Ngoại giao phê duyệt sau khi có ý kiến thoả thuận của Bộ Tài chính.

c. Xây dựng danh mục dự án triển khai trong năm tài chính tiếp theo trình Bộ Ngoại giao ra quyết định phê duyệt sau khi có ý kiến thoản thuận của Bộ Tài chính.

d. Thực hiện quản lý tài chính theo quy định của pháp luật.

e. Quản lý dự án theo quy định hiện hành của nhà nước và quy định tại Quy chế này;

f. Kịp thời báo cáo Bộ Ngoại giao quyết định những vấn đề vượt thẩm quyền;

2. Quyền hạn:

a. Quản lý kinh phí, tài sản và các nguồn lực hợp pháp để thực hiện nhiệm vụ được giao.

b. Thẩm định và trình xét duyệt các dự án phù hợp với luật pháp Việt Nam và tôn chỉ mục đích của Quỹ.

c. Khảo sát, lập và triển khai dự án theo quy định.

d. Quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để vận động xây dựng Quỹ và thực hiện các kế hoạch của Quỹ.

e. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

 

Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Quỹ hỗ trợ cộng đồng

a. Tổ chức và điều hành hoạt động của Quỹ hỗ trợ cộng đồng theo quy định của pháp luật và theo quy định của Quy chế này.

b. Giám đốc là người đại diện của Quỹ theo pháp luật và là chủ tài khoản của Quỹ;

c. Điều hành các hoạt động tài chính của Quỹ theo kế hoạch đã được Bộ Ngoại giao phê duyệt.

d. Đại diện cho Quỹ hỗ trợ cộng đồng trong các quan hệ quốc tế liên quan đến hoạt động của Quỹ.

e. Thực hiện việc uỷ quyền cho người đứng đầu cơ quan ngoại giao nước ta tại nước ngoài thực hiện một số hoạt động của Quỹ tại nước ngoài sau khi trình Bộ Ngoại giao cho phép.

f. Thực hiện báo cáo định kỳ về hoạt động của Quỹ theo quy định hiện hành.

 

Điều 8. Thực hiện việc uỷ quyền một số hoạt động của Quỹ tại nước ngoài

Người đứng đầu cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại nước ngoài là người được Giám đốc Quỹ hỗ trợ cộng đồng uỷ quyền thực hiện một số hoạt động của Quỹ ở nước sở tại. Người được uỷ quyền thực hiện các hoạt động của Quỹ theo đúng nội dung văn bản uỷ quyền và quy định tại quy chế này; tuân thủ pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và phù hợp với luật pháp quốc tế.

 

 

CHƯƠNG IV. QUẢN LÝ DỰ ÁN

 

Điều 9. Một số từ, ngữ trong Quy chế này được hiểu như sau:

- Dự án: là một bản chương trình, kế hoạch tập hợp các hoạt động phù hợp với tôn chỉ mục đích của Quỹ hỗ trợ cộng động, được thực hiện có tổ chức nhằm đạt được một số mục tiêu cụ thể trong khuôn khổ thời gian và nguồn lực xác định.

- Chủ dự án: là các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân người Việt Nam định cư ở nước ngoài có dự án phù hợp với mục tiêu, đối tượng, tôn chỉ mục đích của Quỹ. Đối với kinh phí có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì chủ dự án phải là pháp nhân Việt Nam theo quy định của pháp luật.

- Nhà tài trợ: là tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có tài trợ hợp pháp cho Quỹ hỗ trợ cộng đồng.

- Kinh phí đối ứng: là phần kinh phí đối ứng theo cam kết của Quỹ khi nhận được tài trợ của các nhà tài trợ.

- Tổng dự toán của dự án: là tổng số kinh phí cần thiết của dự án được xây dựng theo quy định của Quy chế này và các định mức, đơn giá của Nhà nước.

- Dự án hoàn thành: là dự án đã đạt được các mục tiêu đề ra và sử dụng số kinh phí tối đa bằng tổng dự toán được duyệt.

- Dự án được quyết toán: là toàn bộ chi phí hợp lý của dự án hoàn thành được cấp thẩm quyền phê duyệt.

 

Điều 10. Ngôn ngữ và đồng tiền sử dụng trong dự án

- Ngôn ngữ: Tiếng Việt; tiếng Anh hoặc tiến Pháp.

- Đồng tiền: Việt Nam đồng, có thể sử dụng USD và bản tệ nhưng hạch toán và thống kê phải quy ra VNĐ.

 

Điều 11. Phân loại dự án

1. Phân loại theo nguồn vốn gồm các loại dự án như sau:

- Dự án sử dụng toàn bộ vốn ngân sách nhà nước: là dự án có sử dụng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

- Dự án sử dụng toàn bộ vốn huy động: là dự án mà nguồn vốn là toàn bộ vốn huy động hợp pháp của Quỹ hoặc các dự án của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ theo các mục tiêu định trước.

- Dự án sử dụng vốn hỗn hợp: là dự án sử dụng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước và nguồn vốn huy động của Quỹ.

2. Phân loại theo tính chất quản lý gồm các loại dự án như sau:

- Dự án trong kế hoạch dự toán kinh phí hàng năm đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Dự án ngoài kế hoạch dự toán kinh phí hàng năm.

 

Điều 12. Quy định về thẩm định và trình duyệt dự án

- Dự án sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước:

+ Đối với dự án có tổng dự toán trên 200 triệu đồng Việt Nam: Quỹ hỗ trợ cộng đồng thẩm định, đưa vào kế hoạch dự toán kinh phí hàng năm, kèm theo hồ sơ dự án và báo cáo thẩm định trình Bộ trưởng Bộ Ngoại giao phê duyệt dự án.

+ Đối với dự án có tổng dự toán đến 200 triệu đồng Việt Nam: Quỹ hỗ trợ cộng đồng thẩm định, đưa vào kế hoạch dự toán kinh phí hàng năm, Chủ nhiệm Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài phê duyệt dự án.

- Dự án sử dụng toàn bộ kinh phí tài trợ: do Quỹ hỗ trợ cộng đồng thẩm định, đưa vào kế hoạch dự toán kinh phí hàng năm, Giám đốc Quỹ ra quyết định phê duyệt dự án.

- Dự án phát sinh ngoài kế hoạch được duyệt hoặc ngoài danh mục dự án hàng năm được duyệt: Căn cứ vào số dư dự phòng, Quỹ hỗ trợ cộng đồng tổ chức thẩm định, tổng hợp chung và trình Bộ Ngoại giao quyết định.

 

Điều 13. Quy định về nội dung dự án

Những nội dung chủ yếu của dự án bao gồm:

1. Sự cần thiết của dự án;

2. Những căn cứ của dự án;

3. Đánh giá tác động của dự án, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

4. Giới thiệu về chủ dự án;

5. Tổng dự toán của dự án; lượng hoá các yếu tố tiền tệ và tài sản, vật chất của dự án tài trợ và tính hợp pháp hợp lệ, tính khả thi của nguồn vốn, tài sản của dự án;

6. Phân tích nguyên tắc và cách thức hỗ trợ tài chính;

7. Kế hoạch triển khai dự án;

8. Đề nghị hình thức giải ngân;

9. Quản lý, giám sát, kết luận và kiến nghị.

 

Điều 14. Quản lý dự án

14.1. Giai đoạn lập và trình duyệt dự án:

- Chủ dự án chịu trách nhiệm lập hồ sơ dự án gửi Quỹ hỗ trợ cộng đồng.

- Hồ sơ dự án bao gồm:

+ Dự án: 3 bản.

+ Các hồ sơ, chứng từ chứng minh tính khả thi của nguồn vốn thực hiện dự án (đối với vốn tài trợ).

+ Văn bản đề nghị phê duyệt dự án.

- Quỹ hỗ trợ cộng đồng có trách nhiệm tiếp nhận, hướng dẫn việc hoàn chỉnh hồ sơ, tiến hành thẩm định. Tối đa là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Giám đốc Quỹ thống báo cho chủ dự án tình trạng dự án. Nếu dự án khả thi, đưa vào danh mục dự án hàng năm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Kinh phí cho việc lập và trình duyệt dự án được tính trong tổng dự toán của dự án tài trợ.

- Trường hợp dự án không được phê duyệt, kinh phí xây dựng dự án do chủ dự án chịu.

14.2. Giai đoạn thực hiện cấp kinh phí và giải ngân:

- Chủ dự án gửi cho Quỹ hỗ trợ cộng đồng một bộ hồ sơ dự án được phê duyệt.

- Hồ sơ rút vốn bao gồm:

+ Báo cáo tiến độ thực hiện dự án;

+ Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí đã rút lần trước;

+ Đề nghị thanh toán;

- Hồ sơ dự án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt là cơ sở pháp lý để Giám đốc Quỹ hỗ trợ cộng đồng tiến hành giải ngân cho dự án.

- Trình tự giải ngân như sau:

+ Bộ phận thẩm tra của Quỹ hỗ trợ cộng đồng tiến hành kiểm tra hồ sơ thanh toán do chủ dự án gửi tới và trình giám đốc Quỹ quyết định mức kinh phí thanh toán theo đúng tiến độ thực hiện dự án.

+ Thanh toán vốn có thể bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Tiền thanh toán sau khi trừ tạm ứng (nếu có) thì chuyển thẳng cho chủ dự án hoặc người cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của chủ dự án.

+ Giám đốc Quỹ quyết định việc kiểm tra thực tế nếu thấy cần thiết; kiểm tra tiến hành sau khi rút vốn.

Quá trình kiểm tra nếu phát hiện chủ dự án báo cáo sai sự thật hoặc sử dụng vốn sai mục đích hoặc có biểu hiện vi phạm pháp luật hay vi phạm Quy chế này thì phải quyết định đình chỉ cấp vốn và báo cáo Bộ Ngoại giao xử lý.

+ Tạm ứng vốn: giai đoạn bắt đầu thực hiện dự án, chủ dự án được phép tạm ứng tối đa 20% tổng dự toán.

- Trong trường hợp đặc biệt, cần cấp kinh phí bổ sung cho dự án, căn cứ vào số dư dự phòng, theo đề nghị của chủ dự án, Quỹ tiến hành thẩm định, trình Bộ Ngoại giao phê duyệt. Sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Ngoại giao, Giám đốc Quỹ ra quyết định cấp kinh phí bổ sung cho dự án.

14.3. Giai đoạn kết thúc dự án, nghiệm thu và quyết toán dự án.

- Dự án hoàn thành, chủ dự án báo cáo Quỹ để tổ chức nghiệm thu dự án.

- Dự án được nghiệm thu, chủ dự án phải lập báo cáo quyết toán trong thời gian 3 tháng.

- Báo cáo quyết toán phải lập theo đúng mẫu biểu quy định, kèm theo các chứng từ hoá đơn hợp pháp, hợp lệ.

- Giám đốc Quỹ phê duyệt quyết toán dự án tài trợ hoàn thành.

- Tổng kinh phí quyết toán của dự án không được vượt quá tổng dự toán đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Nếu kinh phí quyết toán lớn hơn số kinh phí đã thanh toán thì được thanh toán tiếp.

- Nếu kinh phí quyết toán nhỏ hơn số kinh phí đã rút thì chủ dự án có trách nhiệm nộp đủ số chênh lệch vào Quỹ hỗ trợ cộng đồng trong thời hạn 10 ngày.

- Báo cáo quyết toán phải tách riêng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác.

 

Điều 15. Thành lập Ban quản lý dự án

Trong trường hợp Quỹ lập dự án, Giám đốc Quỹ quyết định thành lập Ban quản lý dự án, bổ nhiệm Phó Giám đốc quỹ làm trưởng ban. Thành viên của ban quản lý dự án bao gồm đại diện của Quỹ hỗ trợ cộng đồng, đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành và đại diện Việt Nam ở nước sở tại (nếu dự án thực hiện ở nước ngoài). Ban quản lý dự án có quyền hạn, trách nhiệm và nghĩa vụ như chủ dự án.

Ban quản lý dự án được sử dụng con dấu của Quỹ hỗ trợ cộng đồng trong các hoạt động của Ban quản lý. Ban tự giải thể khi có quyết định phê duyệt quyết toán dự án.

 

CHƯƠNG V. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA QUỸ HỖ TRỢ
CỘNG ĐỒNG

 

Điều 16. Nguồn thu của Quỹ hỗ trợ cộng đồng

1. Nguồn ngân sách nhà nước:

- Kinh phí Nhà nước cấp ban đầu khi thành lập là 7 tỷ đồng.

- Kinh phí Nhà nước cấp bổ sung hàng năm căn cứ vào dự toán kinh phí thực hiện các dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt, khả năng ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động của Quỹ.

- Nguồn vận động tài trợ: Từ đóng góp bằng tiền, hiện vật của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

2. Các khoản thu hợp pháp khác: thu lãi tiền gửi (nếu có)...

 

Điều 17. Nội dung chi của Quỹ hỗ trợ cộng đồng

a. Chi giải ngân các dự án được duyệt:

1. Bảo tồn và phát triển bản sắc văn hoá truyền thống dân tộc, duy trì và phát triển tiếng Việt trong cộng đồng;

2. Tổ chức hoạt động giao lưu về nguồn: trại hè thanh thiếu niên, thi đấu thể thao, triển lãm, biểu diễn nghệ thuật;

3. Hỗ trợ hoạt động thông tin, văn hoá phục vụ cộng đồng;

4. Hỗ trợ vận động người Việt Nam ở nước ngoài về nước đầu tư, hợp tác kinh tế và khoa học;

5. Hỗ trợ cá nhân chuyên gia, trí thức người Việt Nam ở nước ngoài về nước làm việc, hợp tác khoa học;

6. Hỗ trợ hoạt động của các hội, các tổ chức người Việt Nam ở nước ngoài;

7. Hỗ trợ khác phù hợp với tôn chỉ mục đích của Quỹ;

b. Chi cho công tác quản lý:

1. Chi lương, bảo hiểm và phụ cấp theo quy định của pháp luật cho cán bộ, nhân viên của Quỹ.

2. Chi truyền thông xây dựng Quỹ hỗ trợ cộng đồng.

3. Chi cho các hoạt động đoàn ra, đoàn vào phục vụ cho công tác vận động xây dựng Quỹ, khảo sát việc thực hiện các dự án.

4. Chi cho việc khảo sát, lập dự án của Quỹ.

5. Khen thưởng cho các tổ chức và cá nhân có công đóng góp cho hoạt động của Quỹ hỗ trợ cộng đồng.

6. Văn phòng phẩm, hành chính phí...

Nguồn kinh phí: Quỹ được trích tối đa 10% tổng kinh phí được phê duyệt hàng năm để chi cho hoạt động của bộ máy quản lý Quỹ.

 

Điều 18. Công tác kế toán tài chính

Quỹ hỗ trợ cộng đồng thực hiện công tác kế toán, thống kê theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành:

1. Mở sổ sách kế toán, thống kê hạch toán đầy đủ các nghiệp vụ tài chính, chấp hành các chế độ, quy định về hoá đơn, chứng từ kế toán.

2. Mở sổ theo dõi và thống kê đầy đủ danh sách các cơ quan, tổ chức, cá nhân đóng góp tài trợ và danh sách những đối tượng được tài trợ.

3. Lập và gửi đầy đủ, đúng thời hạn các báo cáo tài chính và quyết toán thu, chi định kỳ hàng quý và hàng năm của Quỹ hỗ trợ cộng đồng cho Bộ Ngoại giao và Bộ Tài chính.

4. Quỹ có trách nhiệm chấp hành việc kiểm tra tài chính, kiểm toán theo quy định của Nhà nước.

 

CHƯƠNG VI. KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

 

Điều 19. Khen thưởng và kỷ luật

1. Quỹ hỗ trợ cộng đồng có sổ vàng danh dự, các kỷ niệm chương và đề nghị các cơ quan có thẩm quyền khen thưởng cho các tổ chức, tập thể, cá nhân trong và ngoài nước có thành tích xuất sắc trong hoạt động xây dựng và phát triển Quỹ hỗ trợ cộng đồng.

2. Mọi hành vi vi phạm các quy định của Nhà nước về hoạt động của Quỹ hỗ trợ cộng đồng và các quy định tại Quy chế này, tuỳ theo tính chất, mức độ có thể bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

 

Điều 20. Khiếu nại và tố cáo

1. Mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo hành vi tham ô, tham nhũng, lợi dụng danh nghĩa của Quỹ hỗ trợ cộng đồng hoặc các hành vi vi phạm các quy định tại Quy chế này.

2. Việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan đến Quỹ hỗ trợ cộng đồng được thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại và Tố cáo.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FOREIGN AFFAIR
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------

No: 491/2003/QD-BNG

Hanoi, March 27, 2003

 

DECISION

PROMULGATING THE REGULATION ON ORGANIZATION AND OPERATION OF THE FUND FOR OVERSEAS VIETNAMESE COMMUNITY

THE FOREIGN MINISTER

Pursuant to the Government's Decree No.86/2002/ND-CP of November 5, 2002 defining the functions, tasks, powers and organizational structures of the ministries and ministerial-level agencies;

Pursuant to the Government's Decree No.21/2003/ND-CP of March 10, 2003 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry for Foreign Affairs;

Pursuant to the Prime Minister's Decision No.990/QD-TTg of October 30, 2002 on the establishment of the Fund Overseas Vietnamese Community;

At the proposals of the Committee for Overseas Vietnamese and the Organization- Personnel Department,

DECIDES

Article 1.- To promulgate together with this Decision the " Regulation on Organization and Operation of the Fund for Overseas Vietnamese Community".

Article 2.- This Decision takes effect after its signing.

Article 3.- The director of the Committee for Overseas Vietnamese, the director of the Office, the director of the Organization-Personnel Department, the director of the Administration- Accountancy Department, of the Ministry, and the director of the Fund for Overseas Vietnamese Community shall have to implement this Decision.

 

 

MINISTER FOR FOREIGN AFFAIRS




Nguyen Dy Nien

 

REGULATION

ON ORGANIZATION AND OPERATION OF THE FUND FOR OVERSEAS VIETNAMESE COMMUNITY
(Promulgated together with the Foreign Minister's Decision No. 491/2003/QD-BNG of March 27, 2003)

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1.- Application scope

This Regulation prescribes the organization and operation of the Fund for Overseas Vietnamese Community (called the Community Support Fund for short, its international transaction name is Fund for Overseas Vietnamese Community, abbreviated to FOVC).

Article 2.- Purposes and objects of FOVC

The FOVC is set up and operates for the purposes of supporting the overseas Vietnamese community and the work of mobilization of overseas Vietnamese, helping the community stabilize and develop, preserve the Vietnamese nation's identity, turn towards the country and contribute to the construction of the native land and the country. The Fund operates for non-profit purposes.

Article 3.- Principles for organization and operation

1. The Community Support Fund is a financial organization attached to the Foreign Ministry. It has legal person status, its own accounts and seals. Its accounts opened at the State Treasuries shall be used for deposit of the funding allocated from the State budget. It is allowed to open accounts at State-run banks to deposit mobilized money amounts.

2. The Community Support Fund is subject to the State management by the Foreign Ministry in terms of its organization and operation.

3. The Committee for Overseas Vietnamese, the Foreign Ministry's agency in charge of overseas Vietnamese-related work, shall have to directly perform the function of State management over the Fund's organization and operation.

4. The Fund shall not open branches and representative offices at home and abroad. The Fund's working office shall be arranged by the Foreign Ministry, but shall not be newly constructed.

5. The Community Support Fund must observe the current regulations on financial management, abide by the Constitution and laws of Vietnam. The Fund's activities abroad must be in compliance with the laws of the host countries, the international laws and Vietnamese laws.

Chapter II

ORGANIZATION AND APPARATUS OF THE COMMUNITY SUPPORT FUND

Article 4.- The apparatus of the Community Support Fund

1. The Community Support Fund is composed of the director, 2 deputy-directors, professional sections (the accountancy section, the office, the information-propagation section, the project management section) and the Sponsoring Council.

2. The director of the Committee for Overseas Vietnamese shall decide on the appointment and relief from duty of the director of the Community Support Fund; decide on the appointment and relief from duty of the chief accountant and deputy-directors at the proposal of the Fund's director.

3. The Community Support Fund's payroll includes 8 persons on the payroll of the Committee for Overseas Vietnamese, who work on a part-time basis. In case of necessity, the Fund may recruit professional personnel to work according to the contractual regime after getting the consent of the director of the Committee for Overseas Vietnamese.

Article 5.- The Sponsoring Council of the Community Support Fund

1. The Sponsoring Council of the Community Support Fund is composed of members being domestic individuals and overseas Vietnamese, who have prestige, heart and mind and voluntarily participate in sponsoring the Community Support Fund. Its members shall not exceed 20.

2. The president, vice-presidents and members of the Sponsoring Council of the Community Support Fund shall be decided by the Foreign Minister at the proposal of the director of the Community Support Fund.

3. The Sponsoring Council's tasks:

- To sponsor with its prestige the mobilization of sources of lawful financial assistance for the Fund;

- To advise the Fund's director on elaboration of the orientations and annual, medium- and long-term plans for operations of the Fund.

4. Principles for operation of the Sponsoring Council:

- The Sponsoring Council works according to the principle of voting by majority, meets once a year to contribute opinions to the annual, medium-term and long-term orientations, plans and measures for operation of the Fund.

- The Sponsoring Council's members work according to the regime of voluntariness, without enjoying wages and allowances from the Fund's budget source.

- Where a member of the Sponsoring Council has no conditions to continue his/her activities, the Foreign Minister shall decide on the substitute at the proposal of the director of the Community Support Fund.

Chapter III

TASKS AND POWERS OF THE COMMUNITY SUPPORT FUND

Article 6.- Tasks and powers of the Community Support Fund

1. Tasks:

a/ To elaborate annual and five-year orientations for the Fund's operation, and submit them to the Foreign Minister for approval;

b/ To elaborate annual budget plans of the Community Support Fund according to the provisions of the State Budget Law, including plans for reception of funding from the State budget and financial assistance sources; plans on funding estimates for projects with funding sources from the State budget, funding estimates for projects using other financial support funding; and plans on managerial funding estimates, and submit them to the Foreign Minister for approval after getting the consents of the Finance Ministry.

c/ To make lists of projects to be deployed in the next fiscal year and submit them to the Foreign Minister for written approval after getting the consents of the Finance Ministry.

d/ To perform the financial management according to the provisions of law.

e/ To manage projects according to current regulations of the State and the provisions of this Regulation.

f/ To promptly report to the Foreign Ministry for decision matters falling beyond its competence.

2. Powers:

a/ To manage funding, assets and lawful resources for the performance of its assigned tasks.

b/ To appraise and submit for approval projects in accordance with Vietnamese laws and the Fund's guiding principles and objectives.

c/ To conduct surveys, elaborate and deploy projects according to regulations.

d/ To set up ties with domestic and foreign organizations and individuals to mobilize for the building of the Fund and the implementation of plans of the Fund.

e/ To exercise powers and perform obligations as provided for by law.

Article 7.- Tasks and powers of the director of the Community Support Fund

a/ To organize and administer the operation of the Community Support Fund according the provisions of law and the provisions of this Regulation.

b/ To act as the Fund's representative at law and holder of the Fund's accounts;

c/ To administer financial activities of the Fund according to the plans approved by the Foreign Ministry.

d/ To represent the Community Support Fund in international relations related to the Fund's activities.

e/ To authorize the heads of Vietnamese diplomatic missions overseas to carry out some activities of the Fund in foreign countries after it is so permitted by the Foreign Ministry.

f/ To periodically report on the Fund's activities according to current regulations.

Article 8.- Authorization of a number of the Fund's activities overseas

The heads of the representation agencies of the Socialist Republic of Vietnam in foreign countries are persons authorized by the director of the Community Support Fund to carry out a number of the Fund's activities in the host countries. The authorized persons shall carry out activities of the Fund strictly according to the contents of the written authorization and the provisions of this Regulation; in compliance with the laws of Vietnam, the laws of the host countries and international laws.

Chapter IV

PROJECT MANAGEMENT

Article 9.- A number of terms and phrases in this Regulation shall be construed as follows:

- Project means a written program, plan on activities compatible with the guiding principles and objectives of the Community Support Fund, which is implemented in an organized manner with a view to achieving a number of specific objectives within a set time frame and determined resources.

- Project owners mean Vietnamese agencies, organizations or individuals and overseas Vietnamese organizations or individuals, that have projects compatible with the objectives, objects and guiding principles of the Fund. For the funding originating from the State budget, the project owners must be Vietnamese legal persons as provided for by law.

- Donors mean domestic and foreign organizations or individuals that provide lawful financial assistance to the Community Support Fund.

- Reciprocal funding means the reciprocal funding amounts committed by the Fund upon the reception of financial assistance of the donors.

- Total cost estimates of projects mean the total necessary fundings of projects, which are elaborated according to the provisions of this Regulation and the norms and unit prices of the State.

- Completed projects means projects which have attained the set objectives and used the maximum funding equal to the approved total cost estimates.

- Settled projects mean the total reasonable expenses of the completed projects are approved by competent authorities.

Article 10.- Languages and currencies used in projects

- Language: Vietnamese; English or French.

- Currency: Vietnam dong, possibly UDS and local currency, which, however, in accounting and statistics, must be converted into VND.

Article 11.- Project classification

1. Being classified according to capital sources, the projects shall include the following types:

- Projects fully using State budget capital are the projects, which use capital sources from the State budget or capital sources of State budget origin.

- Projects fully using mobilized capital are the projects whose capital sources are the entire lawfully-mobilized capital of the Fund or the projects of domestic and foreign organizations and/or individuals, that provide financial assistance according to the set objectives,

- Projects using mixed capital are projects, which use capital from the State budget and mobilized capital sources of the Fund.

2. Being classified according to the managerial nature, the projects shall include the following types:

- Projects lying within the annual funding estimate plans already approved by competent authorities.

- Projects lying outside the annual funding estimate plans.

Article 12.- Provisions on appraisal and approval of projects

- Projects using the State budget funding:

+ For projects with the total cost estimates of over VND 200 million: The Community Support Fund shall appraise and include them into the annual funding estimate plans, enclosed with the project dossiers and the appraisal reports to be submitted to the Foreign Minister for approval of the projects.

+ For projects with the total cost estimates of up to VND 200 million: The Community Support Fund shall appraise and include them into the annual funding estimate plans, the president of the Committee for Overseas Vietnamese shall approve the projects.

- Projects fully using the donated funding shall be appraised and included into the annual funding estimate plans by the Community Support Fund and the Fund's director shall issue decisions approving the projects.

- Projects arising beyond the approved plans or outside the approved annual project lists: Based on the reserve balance, the Community Support Fund shall organize the appraisal and make general sum-ups and submit them to the Foreign Ministry for decision.

Article 13.- Provisions on project contents

The major contents of a project shall include:

1. The necessity of the project;

2. The bases of the project;

3. The assessment of the project's impacts as well as socio-economic efficiency;

4. The introduction of the project owner;

5. The total cost estimate of the project; quantification of the monetary, property and material elements of the donation project and the legality, legitimacy and feasibility of the sources of capital, assets of the project;

6. Analysis of the principles and mode of providing financial assistance;

7. The plan for implementation of the project;

8. Proposals on form of capital disbursement;

9. Management, supervision, conclusion and proposal.

Article 14.- Project management

14.1. The stage of project elaboration and submission for approval:

- The project owners shall have to elaborate the project dossiers and send them to the Community Support Fund.

- A project dossier shall include:

+ The project: 3 copies.

+ Dossiers and vouchers proving the feasibility of the capital sources for project implementation (for donated capital).

+ The written request for approval of the project.

- The Community Support Fund shall have to receive and guide the finalization of, the dossiers, and conduct the appraisal thereof. Within 30 working days at most after the receipt of the complete and valid dossiers as provided for, the Fund's director shall notify the project owner of the project status. If the project is feasible, it shall be included into the annual list of projects and submitted to the competent authorities for approval.

- The funding for the elaboration and submission for approval of projects shall be calculated into the total cost estimates of the donation projects.

- Where projects are not approved, the funding for project elaboration shall be born by the project owners.

14.2. The stage of funding allocation and capital disbursement:

- The project owners shall forward to the Community Support Fund a set of approved project dossiers.

- The capital withdrawal dossier shall comprise:

+ The report on project implementation progress;

+ The report on the use of funding withdrawn previously;

+ The payment request.

- The project dossiers already approved by competent authorities shall serve as legal basis for the director of the Community Support Fund to disburse capital for the projects.

- The order of capital disbursement shall be as follows:

+ The verification section of the Community Support Fund shall examine the payment dossiers forwarded by the project owners and submit to the Fund's director for decision the payment funding level strictly according to the project implementation tempo.

+ Capital payment can be effected via bank account transfer or in cash as provided for by the State Bank. The payment money, after subtracting the advance (if any), shall be transferred directly to the project owners or the goods or service providers at the request of the project owners.

+ The Fund's director shall decide on practical examination if deeming it necessary; the examination shall be conducted after the capital withdrawal.

If it is detected in the course of examination that the project owners made false reports or used capital for wrong purposes, or showed signs of violating laws or violating this Regulation, he/she must decide to suspend the capital allocation and report such to the Foreign Ministry for handling.

+ Capital advance: At the initial stage of project implementation, the project owners are allowed to advance a maximum 20% of the total estimate.

- In special cases where funding should be additionally allocated to projects, based on the reserve balance and at the request of the project owners, the Fund shall verify and submit the request to the Foreign Ministry for approval. After getting the written approval of the Foreign Ministry, the Fund's director shall decide to additionally allocate funding to the projects.

14.3. The stage of project completion, project test and acceptance and project settlement.

- Upon the project completion, the project owners shall report such to the Fund for organization of project test and acceptance.

- Upon the project test and acceptance, the project owners must make the final settlement reports within 3 months.

- The final settlement report must be made according to set form and enclosed with lawful and valid vouchers and invoices.

- The Fund's director shall approve the final settlement of completed donation projects.

- The total settlement funding of the projects must not exceed their total cost estimates already approved by competent authorities.

- If the settlement funding is larger than the already paid funding, the payment shall be further made.

- If the settlement funding is smaller than the already withdrawn funding, the project owners shall have to fully remit the differences into the Community Support Fund within 10 days.

- The final settlement reports must separate the State budget capital sources from other capital sources.

Article 15.- Setting up the Project Management Boards

Where a project is elaborated by the Fund, the Fund's director shall decide to set up the Project Management Board, appoint the Fund's deputy-director to be the head of the Board. The members of the Project Management Board shall include representatives of the Community Support Fund, the specialized management agency and a Vietnamese representative in the host country (if the project is implemented overseas). The Project Management Board shall have the same powers, responsibilities and obligations as the project owner.

The Project Management Board is entitled to use the seal of the Community Support Fund in its activities. The Board shall automatically dissolve when the decision approving the project settlement is issued.

Chapter V

FINANCIAL MANAGEMENT OF THE COMMUNITY SUPPORT FUND

Article 16.- Sources of revenues of the Community Support Fund

1. The State budget source:

- The State funding of VND 7 billion initially allocated upon its establishment.

- The State funding additionally allocated every year, based on the project execution funding estimates approved by competent authorities, the State budget capability and the sources of mobilized capital of the Fund.

- Donation mobilization sources: From contributions in cash and/or in kind of domestic and foreign agencies, organizations and individuals.

2. Other lawful revenue sources: deposit interests (if any),...

Article 17.- The expenditure contents of the Community Support Fund

a/ Expenditure on capital disbursement for approved projects:

1. Preservation and development of the identity of the nation's traditional culture, maintenance and development of Vietnamese language within the community;

2. Organization of back-to-the-root cultural exchanges: Summer camping for youth and youngsters, sport competitions, exhibitions, art performances;

3. Support of information and cultural activities in service of the community;

4. Support of the mobilization of overseas Vietnamese to return to the country for investment, economic and scientific cooperation;

5. Support of individual experts and intellectuals being overseas Vietnamese who return to the country for working or scientific cooperation;

6. Support of activities of associations and organizations of overseas Vietnamese;

7. Other support suitable to the guiding principles of the Fund.

b/ Expenditures for managerial work:

1. Payment of wages, insurance and allowances to officials and employees of the Fund as provided for by law.

2. Expenditures for communication on the building of the Community Support Fund.

3. Expenditures for activities of outbound and inbound delegations in service of the work of mobilization for the building of the Fund, survey of the project implementation.

4. Expenditures for surveys and elaboration of the Fund's projects.

5. Payment of rewards to organizations and individuals who have merits in contributing to the activities of the Community Support Fund.

6. Expenditures for stationery, administrative charges...

The funding sources: The Fund is entitled to deduct a maximum 10% of the approved total annual funding for the operation of the managerial apparatus of the Fund.

Article 18.- Accounting and financial work

The Community Support Fund shall perform the accounting and financial work strictly according to the current law provisions:

1. Opening accounting books, making full statistics of financial operation, observing the regimes and regulations on invoices and accounting vouchers.

2. Opening books to monitor and make full statistics on the lists of agencies, organizations and individuals that give donation and the lists of subjects enjoying the financial supports.

3. Making and submitting in time and fully the financial reports and quarterly and annual revenue and expenditure settlement reports of the Community Support Fund to the Foreign Ministry and the Finance Ministry.

4. The Fund shall have to observe the financial inspection and audit according to the regulations of the State.

Chapter VI

COMMENDATION, DISCIPLINE, COMPLAINTS, DENUNCIATIONS

Article 19.- Commendation/reward and discipline

1. The Community Support Fund shall have golden books of honor, commemorative badges and propose the competent agencies to commend and/or reward domestic and foreign organizations, collectives and individuals for their outstanding achievements in activities of building and developing the Community Support Fund.

2. All acts of violating the State's regulations on the operation of the Community Support Fund and the provisions of this Regulation may, depending on their nature and seriousness, be subject to administrative handling or penal liability examination.

Article 20.- Complaints and denunciations

1. All agencies, organizations and individuals are entitled to complain about and denounce acts of embezzlement, corruption, abuse of the Fund's name or other acts of violating the provisions of this Regulation.

2. The settlement of complaints and denunciations related to the Community Support Fund shall comply with the Law on Complaints and Denunciations.

 

 

MINISTER FOR FOREIGN AFFAIRS




Nguyen Dy Nien

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 491/2003/QD-BNG DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất