Quyết định 3115/QĐ-BTC 2009 chức năng, nhiệm vụ Cục Công nghệ thông tin

thuộc tính Quyết định 3115/QĐ-BTC

Quyết định 3115/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3115/QĐ-BTC
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Vũ Văn Ninh
Ngày ban hành:10/12/2009
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin

Ngày 10/12/2009, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 3115/QĐ-BTC về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Theo đó, Cục Công nghệ thông tin được cấu thành từ 03 phòng là Phòng Tổng hợp, Phòng Quản lý kỹ thuật hệ thống và Phòng Quản lý cơ sở dữ liệu. Cục do Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng lãnh đạo. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Cục trưởng, các Phó Cục trưởng và các chức danh lãnh đạo khác thuộc Cục Công nghệ thông tin được thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.

Cục Công nghệ thông tin có nhiệm vụ xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu, thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý; trực tiếp quản lý cơ sở dữ liệu tập trung của ngành dự trữ. Đồng thời thiết kế, xây dựng và quản trị hệ thống mạng truyền thông; giải pháp an ninh mạng; kết nối mạng với các cơ quan có liên quan. Ngoài ra, Cục còn có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước trong việc triển khai thực hiện các ứng dụng công nghệ thông tin.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định3115/QĐ-BTC tại đây

tải Quyết định 3115/QĐ-BTC

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
________

Số: 3115/QĐ-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2009

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THUỘC TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC

______________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 106/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Vị trí và chức năng

Cục Công nghệ thông tin là đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước xây dựng và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực dự trữ nhà nước.

Cục Công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước quyết định:

a) Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý dự trữ nhà nước;

b) Chương trình, kế hoạch xây dựng các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin; cơ sở hạ tầng kỹ thuật để triển khai công nghệ thông tin trong ngành dự trữ;

c) Quy định, quy chế quản lý và bảo mật, bảo đảm an toàn dữ liệu của ngành dự trữ.

2. Tổ chức thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án sau khi được phê duyệt.

3. Xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu, thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý; trực tiếp quản lý cơ sở dữ liệu tập trung của ngành dự trữ.

4. Thiết kế, xây dựng và quản trị hệ thống mạng truyền thông; xây dựng giải pháp an ninh mạng; kết nối mạng với các cơ quan có liên quan theo quy định.

5. Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước trong việc triển khai thực hiện các ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý dự trữ nhà nước.

6. Xây dựng, quản lý và đảm bảo kỹ thuật để duy trì hoạt động của Cổng thông tin điện tử dự trữ nhà nước theo quy định của pháp luật.

7. Tổ chức các hoạt động thông tin truyền thông và các hoạt động thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành dự trữ nhà nước.

8. Quản lý công chức, viên chức, tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

9. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Tổng cục Dự trữ Nhà nước và của Bộ Tài chính.

10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

Cục Công nghệ thông tin có các phòng:

1. Phòng Tổng hợp.

2. Phòng Quản lý kỹ thuật hệ thống.

3. Phòng Quản lý cơ sở dữ liệu.

Nhiệm vụ cụ thể của các phòng do Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước quy định.

Điều 4. Lãnh đạo Cục

Cục Công nghệ thông tin thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng.

Cục trưởng chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước về toàn bộ hoạt động của Cục. Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước pháp luật và Cục trưởng về nhiệm vụ được phân công phụ trách.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Cục trưởng, các Phó Cục trưởng và các chức danh lãnh đạo khác thuộc Cục Công nghệ thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.

Điều 5. Biên chế và kinh phí

1. Biên chế của Cục công nghệ thông tin do Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước quyết định trong tổng số biên chế của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

2. Kinh phí hoạt động của Cục công nghệ thông tin được cấp từ nguồn kinh phí của Tổng cục Dự trữ Nhà nước và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Như điều 6;
- Cục Tin học và Thống kê (Bộ Tài chính);
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Vũ Văn Ninh

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị định 83/2024/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ; Nghị định 10/2016/NĐ-CP ngày 01/02/2016 của Chính phủ quy định về cơ quan thuộc Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 47/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ và Nghị định 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập

Cơ cấu tổ chức, Hành chính

văn bản mới nhất