Nghị quyết 99/NQ-CP 2020 đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị quyết 99/NQ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 99/NQ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 24/06/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là nội dung được Chính phủ đề ra tại Nghị quyết 99/NQ-CP về đẩy mạnh phân cấp quản lý Nhà nước theo ngành, lĩnh vực.
Theo đó, Chính phủ yêu cầu hoàn thiện các quy định về phân cấp quản lý Nhà nước giữa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với 10 ngành, lĩnh vực sau: Tài nguyên và môi trường; Nội vụ; Thông tin và truyền thông; Văn hóa; Xây dựng; Khoa học và Công nghệ; Lao động, thương binh và xã hội; Kế hoạch và Đầu tư;…
Ngoài ra, Chính phủ giao các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu bao gồm: Tập trung hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về ngành, lĩnh vực; Tăng cường thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý Nhà nước đối với ngành, lĩnh vực từ trung ương đến địa phương; Bố trí đủ nguồn lực để thực hiện phân cấp; Đánh giá nội dụng phân cấp quản lý Nhà nước định kỳ hàng năm để kịp thời sửa đổi, bổ sung.
Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Nghị quyết99/NQ-CP tại đây
tải Nghị quyết 99/NQ-CP
CHÍNH PHỦ ------- Số: 99/NQ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực
-----
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực giữa Chính phủ với các bộ, cơ quan ngang bộ và giữa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ với ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung cấp tỉnh).
Điều 2. Mục tiêu, quan điểm, nguyên tắc phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực
1. Mục tiêu
Thực hiện phân cấp hợp lý về quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực giữa Chính phủ với các bộ, cơ quan ngang bộ và giữa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên cơ sở phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của từng cấp, từng cơ quan trong hệ thống tổ chức hành chính nhà nước, bảo đảm sự quản lý tập trung, thống nhất của Chính phủ, phát huy tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương, khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế, nguồn lực của các địa phương nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính nhà nước, xây dựng Chính phủ điện tử và hội nhập quốc tế.
2. Quan điểm, nguyên tắc phân cấp
Thực hiện đẩy mạnh phân cấp phù hợp với khả năng tự cân đối về ngân sách, điều kiện phát triển của các địa phương, vùng, miền và đặc thù nông thôn, đô thị, hải đảo gắn với đề cao trách nhiệm của chính quyền địa phương trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực và chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương theo hướng bảo đảm các nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với quy định của Hiến pháp năm 2013, các quy định của Đảng về phương hướng, nhiệm vụ phát triển các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tính thống nhất, thông suốt của nền hành chính quốc gia; bảo đảm Chính phủ quản lý thống nhất về thể chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch đối với các ngành, lĩnh vực, thanh tra, kiểm tra, kiểm soát cân đối vĩ mô;
b) Phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương các cấp trong việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật; bảo đảm một việc không quá 02 cấp hành chính quản lý;
c) Phù hợp với đặc thù nông thôn, đô thị, hải đảo, yêu cầu quản lý đối với ngành, lĩnh vực; khả năng tự cân đối ngân sách và vai trò trung tâm phát triển kinh tế - xã hội vùng, bảo đảm phân cấp nhiệm vụ gắn với bảo đảm nguồn lực;
d) Kết hợp chặt chẽ giữa quản lý theo ngành, lĩnh vực với quản lý theo lãnh thổ, phân định rõ những nhiệm vụ quản lý nhà nước của bộ, ngành với nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, bảo đảm an ninh quốc gia trong phân cấp quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực;
đ) Phù hợp với điều kiện, trình độ quản lý và khả năng tiếp nhận phân cấp của địa phương, bảo đảm nguyên tắc hiệu quả, việc nào, cấp nào sát thực tế hơn, giải quyết kịp thời và phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức và người dân thì giao cho cấp đó thực hiện;
e) Tăng cường tính công khai, minh bạch và trách nhiệm thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước phân cấp, trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước được phân cấp trong việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực ở địa phương.
Điều 3. Các ngành, lĩnh vực cần tập trung phân cấp quản lý nhà nước trong thời gian tới
1. Hoàn thiện các quy định về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ với các bộ, cơ quan ngang bộ đối với lĩnh vực nội vụ, gồm: Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập và tiền lương.
Nội dung định hướng phân cấp và danh mục các văn bản quy phạm pháp luật cần được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới để phân cấp quản lý nhà nước đối với lĩnh vực nội vụ quy định tại Phụ lục I.
2. Hoàn thiện các quy định về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với 10 ngành, lĩnh vực sau:
a) Ngành, lĩnh vực nội vụ, gồm: Tổ chức bộ máy hành chỉnh nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức, vị trí việc làm;
b) Ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường, gồm: Biển và hải đảo;
c) Ngành, lình vực thông tin và truyền thông, gồm: Phát thanh và truyền hình;
d) Ngành, lĩnh vực văn hóa, gồm: Điện ảnh;
đ) Ngành, lĩnh vực y tế, gồm: Khám bệnh, chữa bệnh;
e) Ngành, lĩnh vực xây dựng, gồm: Hoạt động đầu tư xây dựng; kiến trúc; quy hoạch; phát triển đô thị;
g) Ngành, lĩnh vực khoa học và công nghệ, gồm: Hoạt động khoa học và công nghệ;
h) Ngành, lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội, gồm: Quản lý người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; an toàn, vệ sinh lao động;
i) Ngành, lĩnh vực tài chính, gồm: Thu ngân sách nhà nước; chi ngân sách nhà nước; quản lý nợ công; phí và lệ phí; tài sản công;
k) Ngành, lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, gồm: Quản lý đầu tư; đầu tư công; đầu tư nước ngoài.
Nội dung định hướng phân cấp và danh mục các văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới để phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các ngành, lĩnh vực nêu trên quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III
Điều 4. Các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
1. Tập trung hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về ngành, lĩnh vực đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Rà soát, hoàn thiện các quy định về quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực, trong đó làm rõ những nội dung cần tăng cường phân cấp quản lý theo lãnh thổ, những nội dung cần tăng cường quản lý thống nhất theo ngành, lĩnh vực. Theo đó, cân tăng cường phân cấp cho những địa phương tự cân đối ngân sách và các địa phương có vai trò trung tâm phát triển kinh tế - xã hội vùng để tăng tính chủ động trong quản lý theo lãnh thổ;
b) Hoàn thiện các quy định về tiêu chí, điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, cơ chế kiểm soát giá, phí làm cơ sở để phân cấp thẩm quyền quyết định trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực;
c) Rà soát, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật để loại bỏ các quy định phải có ý kiến chấp thuận hoặc xin ý kiến của cơ quan nhà nước cấp trên đối với những vấn đề đã được quy định bằng tiêu chí, tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình và đã được phân cấp quản lý;
d) Hoàn thiện các quy định của pháp luật để thể chế hoá các chủ trương của Đảng về xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù áp dụng đối với một số tỉnh,, thành phố trực thuộc trung ương và đẩy mạnh phân cấp, phân quyền nhiều hơn cho các địa phương tự cân đối ngân sách để phát huy tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội của địa phương, khắc phục tình trạng cào bằng về cơ chế, chính sách giữa các địa phương.
2. Tăng cường thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực từ trung ương đến địa phương.
3. Bố trí đủ nguồn lực để thực hiện phân cấp
a) Cơ quan nhà nước khi phân cấp nhiệm vụ, quyền hạn phải bảo đảm các nguồn lực và điều kiện cần thiết khác để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn mà mình phân cấp, bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015, Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019.
b) Trên cơ sở hoàn thiện các quy định về phân cấp, các cơ quan trong hệ thống tổ chức hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương có trách nhiệm rà soát lại tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, điều chỉnh số lượng biên chế cho phù hợp, tránh việc phân cấp, chuyển giao nhiệm vụ nhưng vẫn giữ nguyên tổ chức bộ máy và biên chế.
4. Định kỳ hàng năm đánh giá nội dung phân cấp quản lý nhà nước để kịp thời sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp với điều kiện thực tế, bảo đảm đáp ứng yêu cầu thực tiễn quản lý nhà nước đặt ra trong từng giai đoạn đối với từng ngành, lĩnh vực.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Hoàn thiện các quy định về tiêu chí, điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế-kỹ thuật, cơ chế kiểm soát giá, phí thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo phân công của Chính phủ làm cơ sở để phân cấp và tổ chức thanh tra, kiểm tra sau phân cấp quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực;
b) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật theo ngành, lĩnh vực để loại bỏ các quy định phải có ý kiến chấp thuận hoặc xin ý kiến của cơ quan nhà nước cấp trên đối với những vấn đề đã được quy định bằng tiêu chí, tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình và đã được phân cấp quản lý;
c) Tiếp tục rà soát các nội dung phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực và đề xuất các văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định, bảo đảm phù hợp với chủ trương của Đảng về phương hướng, nhiệm vụ phát triển các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và mục tiêu, quan điểm, nguyên tắc phân cấp tại Nghị quyết này;
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan nhà nước cấp trên trong việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phân cấp; rà soát lại tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, xác định số lượng biên chế phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn được giao, bảo đảm thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của Đảng và của pháp luật;
đ) Thực hiện thanh tra, kiểm tra và định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ vào ngày 31 tháng 12 hàng năm việc thực hiện các nội dung đã phân cấp và đề xuất các nội dung sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với trình độ quản lý, khả năng và điều kiện thực hiện phân cấp của từng vùng, miền, địa phương trong từng giai đoạn.
2. Bộ Tài chính thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện, đổi mới phân cấp quản lý ngân sách nhà nước, phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi nhằm mục tiêu bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách trung ương, xây dựng cơ chế quản lý tài chính ngân sách phù hợp với trình độ phát triển kinh tế của 05 đô thị trung tâm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nằng, Cần Thơ; trong đó, nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính, ngân sách đặc thù với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, góp phần tạo điều kiện cho các địa phương trọng điểm kinh tế có thêm nguồn lực thực hiện;
b) Hoàn thiện cơ chế đổi mới phương thức phân cấp quản lý các nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, bảo đảm công bằng, hiệu quả phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và thông lệ quốc tế; từng bước bỏ phương thức quản lý lồng ghép giữa các cấp ngân sách nhà nước, tăng trách nhiệm, quyền hạn, tính chủ động của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, bảo đảm phù hợp với các quy định của pháp luật về quản lý ngân sách; giao Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thẩm quyền quyết định một số khoản thu, nhiệm vụ chi phù hợp với tình hình thực tế và trình độ phát triển kinh tế - xã hội, năng lực quản lý của địa phương và bảo đảm hài hòa lợi ích giữa nhà nước, người dân và doanh nghiệp; ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật để thể chế hóa các chủ trương phân cấp quản lý nhà nước đối với lĩnh vực tài chính của Bộ Chính trị, Quốc hội về chính sách đặc thù đối với một số địa phương, nhất là Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Bộ Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Nghị quyết; hàng năm báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện và những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Nghị quyết;
b) Có ý kiến về nội dung phân cấp quản lý nhà nước theo yêu cầu của Nghị quyết trong các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp và các bộ, ngành có liên quan rà soát và đề xuất danh mục các luật và pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới để thực hiện phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực; gửi danh mục tới Bộ Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Chính phủ trong quá trình xây dựng Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh hàng năm; theo dõi, đôn đốc việc sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật trong danh mục đã được đưa vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh hàng năm của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và tổng hợp, báo cáo Chính phủ về kết quả thực hiện;
d) Tổng hợp tình hình thực hiện phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ với các bộ, cơ quan ngang bộ và giữa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ với các địa phương; trên cơ sở đó đề xuất việc điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế công chức cho phù hợp với nội dung phân cấp quản lý nhà nước trong từng ngành, lĩnh vực.
4. Bộ Tư pháp thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Thông qua công tác theo dõi, kiểm tra và công tác xây dựng, thi hành văn bản quy phạm pháp luật của các bộ, cơ quan ngang bộ, kiến nghị, đề xuất việc sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện, phân cấp quản lý nhà nước trong các ngành, lĩnh vực theo yêu cầu tại Nghị quyết này;
b) Đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định loại bỏ các quy định phải có ý kiến chấp thuận hoặc xin ý kiến của cơ quan nhà nước cấp trên đối với những vấn đề đã được quy định bằng tiêu chí, tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình và đã được phân cấp quản lý trong quá trình thẩm định, kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật theo ngành, lĩnh vực;
c) Khi lập đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh hàng năm, Bộ Tư pháp ưu tiên đưa các đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội để thực hiện nội dung phân cấp quản lý nhà nước trong các ngành, lĩnh vực, báo cáo Chính phủ xem xét, quyết định việc trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
5. Thanh tra Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết này; thanh tra, kiểm tra việc thực thi, chấp hành các quy định của pháp luật về phân cấp quản lý nhà nước tại các bộ, ngành và các địa phương.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan nhà nước cấp trên trong việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã được phân cấp; rà soát lại tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, xác định số lượng biên chế phù hợp với nhiệm vụ, quyên hạn được giao, bảo đảm thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của Đảng và của pháp luật;
b) Đề xuất, kiến nghị với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và bộ quản lý ngành, lĩnh vực các nội dung cần phân cấp quản lý phù hợp với điều kiện, khả năng, thế mạnh của địa phương;
c) Thực hiện phân cấp quản lý nhà nước cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã theo mục tiêu, quan điểm, nguyên tắc tại Nghị quyết này.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, Cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Công báo; - Lưu: VT, TCCV (2b). |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |
Phụ lục I
NỘI DUNG ĐỊNH HƯỚNG PHÂN CẤP VÀ DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
CẦN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC BAN HÀNH MỚI ĐỂ PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC GIỮA CHÍNH PHỦ VỚI CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
Kèm theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ)
TT |
Nội dung định hướng phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực |
Văn bản cần sửa đổi, bổ sung hoăc ban hành mới |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Cấp trình |
Thời gian hoàn thành |
|
Phân cấp giữa Chính phủ với các bộ, cơ quan ngang bộ |
|
|
|
|
|
1 |
Về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
|
|
|
|
|
- |
Quyết định cơ cấu tổ chức bên trong của các tổ chức hành chính thuộc, trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ thuộc phạm vi quản lý |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghi định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ |
Bộ Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
Chính phủ |
2020 |
2 |
Về đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
- |
Quyết định thành lập mới đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ hoàn toàn về tài chính |
Nghị định thay thế Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày28/9/2012 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập |
Bộ Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
Chính phủ |
2020 |
3 |
Về tiền lương |
|
|
|
|
|
- |
Quyết định việc nâng bậc lương trước thời hạn đối với chuyên viên cao cấp và tương đương thuộc phạm vi quản lý |
Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động |
Bộ Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
Bộ |
2020 |
Phụ lục II
NỘI DUNG ĐỊNH HƯỚNG PHÂN CẤP GIỮA CHÍNH PHỦ CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ VỚI CÁC ĐỊA PHƯƠNG VÀ DANH MỤC CÁC NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ, QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ THÔNG TƯ CẦN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC BAN HÀNH MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ)
TT |
Nội dung định hướng phân cấp qụản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực |
Văn bản cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
cấp trình |
Thời gian hoàn thành |
||||||||||||
A |
ĐỊNH HƯỚNG PHÂN CẤP CHUNG ĐỐI VỚI CÁC TỈNH, THÀNH PHÓ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG |
|
|
|
|
|
||||||||||||
I |
NGÀNH, LĨNH VƯC NỘI VỤ |
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
Về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
|
|
|
|
|
||||||||||||
- |
Quyết định cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thuộc phạm vi quản lý |
Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Bộ Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
Chính phủ |
2020 |
||||||||||||
- |
Quyết định cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban |
Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định số 37/2014/NĐ-CP |
Bộ Nội vụ |
Các cơ quan có |
Chính phủ |
2020 |
||||||||||||
|
nhân dân cấp huyện thuộc phạm vi quản lý |
ngày 05/5/2014 của Chính phủ về tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện |
liên quan |
|
|
|||||||||||||
2 |
Về đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|||||||||||||
- |
Quyết định thành lập mới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh tự chủ hoàn toàn về tài chính |
Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thể Nghị định số 55/2012/ND-CP ngày 28/9/2012 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập |
Bộ Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
Chính phủ |
2020 |
||||||||||||
3 |
Về tiền lương |
|
|
|
|
|
||||||||||||
- |
Quyết định việc nâng bậc lương trước thời hạn đối với chuyên viên cao cấp và tương đương thuộc phạm vi quản lý |
Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động |
Bộ Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
Bộ Nội vụ |
2020 |
||||||||||||
4 |
Về vị trí việc làm |
|
|
|
|
|
||||||||||||
- |
Quyết định danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan tổ chức, hành chính |
Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 05/2013ATT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP |
Bộ Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
Bộ Nội vụ |
2020 |
||||||||||||
|
NGÀNH, LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
Về biển và hải đảo |
|
|
|
|
|
||||||||||||
- |
Quyết định giao các khu vục biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển |
Nghị định thay thế Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển |
Bộ Tài nguyên và Môi truờng |
Các cơ quan liên quan |
Chính phủ |
2020 |
||||||||||||
Ill |
NGÀNH, LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
Về phát thanh và truyền hình |
|
|
|
|
|
||||||||||||
- |
Quản lý, cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền trên địa bàn tỉnh; cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình trực tiếp qua vệ tinh |
Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan liên quan |
Chính phủ |
2020 |
||||||||||||
- |
Xử phạt hành chính trong lĩnh vực báo chí, xuất bản |
Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định số 159/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản |
Bộ Thông tin và Truyên thông |
Các cơ quan liên quan |
Chính phủ |
2021 |
||||||||||||
IV |
NGÀNH, LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
|
|
|
|
|
|||||||
1 |
Về điện ảnh |
|
|
|
|
|
|||||||
- |
Cấp giấy phép xuất nhập khẩu phim truyền hình, phim bộ dài tập phổ biến trên đài phát thanh và truyền hình cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan liên quan |
Chính phủ |
2021 |
|||||||
V |
NGÀNH, LĨNH VỰC Y TẾ |
|
|
|
|
|
|||||||
1 |
Về khám bệnh, chữa bệnh |
|
|
|
|
|
|||||||
- |
Thẩm định và quyết định công nhận các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh, thành phố được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm |
Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 07/2015/TT-BYT ngày 03/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết điều kiện, thủ tục cho phép áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh |
Bộ Y tế |
Các cơ quan liên quan |
Bô Y tế |
2020 |
|||||||
|
NGÀNH, LĨNH VỰC XÂY DỤNG |
|
|
|
|
|
|||||||
1 |
Về hoạt động đầu tư xây dựng |
|
|
|
|
|
|||||||
- |
Thẩm định dự án (trừ thiết kế công nghệ) do ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư |
Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng |
Bộ Xây dựng |
Các cơ quan liên quan |
Chính phủ |
2021 |
|||||||
- |
Tổ chức nghiệm thu đối với các công trình cấp IV có quy mô, tổng mức đầu tư nhỏ, kết cấu đơn giản |
Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng |
Bộ Xây dựng |
Các cơ quan liên quan |
Chính phủ |
2020 |
|||||||
2 |
Về kiến trúc |
|
|
|
|
|
|||||||
|
Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung và các quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ |
Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc |
Bộ Xây dựng |
Các cơ quan liên quan |
Chính phủ |
2020 |
|||||||
3 |
Quy hoạch phát triển đô thị |
|
|
|
|
|
|||||||
- |
Quy định cụ thể đối với việc huy động nguồn lực tài chính trong tổ chức lập quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết |
Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị |
Bộ Xây dựng |
Các cơ quan liên quan |
Chính phủ |
2020 |
|||||||
Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ |
Bộ Xây dựng |
Các cơ quan liên quan |
Bộ Xây dựng |
2021 |
|||||||||
VII |
NGÀNH, LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
|
|
|
|||||||
1 |
Hoạt động khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
|||||||
- |
Quyết định xử lý tài sản được hình thành từ việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước |
Thông tư hướng dẫn thi hành khoản 1 Điều 41 Nghị đmh số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan liên quan |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
2021 |
|||||||
|
NGÀNH, LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
|||||||
1 |
Về an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
|
|
|
|||||||
- |
Quyết định mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc |
Nghị định thay thế Nghị định số 44/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan có liên quan |
Chính phủ |
2020 |
|||||||
B |
NỘI DUNG ĐỊNH HƯỚNG PHÂN CẤP RIÊNG ĐỐI VỚI CÁC THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG |
|
|
|
|
|
|||||||
I |
NGÀNH, LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
|
|||||||
1 |
Đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|||||||
- |
Quản lý đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài |
Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan liên quan |
Chính phủ |
2020 |
|||||||
II |
NGÀNH, LĨNH VỰC XÂY DỰNG |
|
|
|
|||||||||
1 |
Về hoạt động đầu tư xây dựng |
|
|
|
|
|
|||||||
- |
Thẩm định dự án, thiết kế xây dựng |
Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định số 59/2015/ND-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng |
Bộ Xây dựng |
Các cơ quan có liên quan |
Chính phủ |
2020 |
|||||||
Phụ lục III
ĐỀ XUẤT NỘI DUNG ĐỊNH HƯỚNG PHÂN CẤP VÀ DANH MỤC CÁC LUẬT VÀ PHÁP LỆNH, NGHỊ QUYẾT CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI CẦN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC BAN HÀNH MỚI
(Kèm theo 99/NQ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ)
TT |
Nội dung định hướng phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực |
Văn bản cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Cấp trình |
Thời gian hoàn thành |
|||
I |
NGÀNH, LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
|||
1 |
Về quản lý môi trường |
|
|
|
|
|
|||
- |
Kiểm soát đối với các dự án, cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao theo thẩm quyền |
Sửa đổi, bổ sung Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
Quốc hội |
Theo Chương trình xây dựng Luật và Pháp lệnh của Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
|||
II |
NGÀNH, LĨNH VỰC XÂY DỰNG |
|
|
|
|
|
|||
1 |
Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt; quản lý chất lượng công trình; Quyết định cấp phép xây dựng các công trình do thành phố trực thuộc trung ương quyết định chủ trương đầu tư |
Luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Luật Xây dựng năm 2014 |
Bộ Xây dựng |
Các cơ quan liên quan |
Quốc hội |
Theo Chương trình xây dựng Luật và Pháp lệnh của Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
|||
|
NGÀNH, LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HÔI |
|
|
|
|
||||
1 |
Lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
|
|
|
|
||||
- |
Quản lý người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan có liên quan |
Quốc hội |
Theo Chương trình xây dựng Luật và Pháp lệnh của Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
|||
IV |
NGÀNH, LĨNH VỰC TÀI CHÍNH |
|
|
|
|
|
|||
1 |
Quản lý nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước; quản lý nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước; quản lý nợ công |
Luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Luật Ngân sách nhà nước 2015 |
Bộ Tài chính |
Các cơ quan có liên quan |
Quốc hội |
Theo Chương trình xây dựng Luật và Pháp lệnh của Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
|||
2 |
Đề xuất cơ chế, chính sách tạo nguồn thu để lại và tỷ lệ điều tiết trong giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương có tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ương thuộc các vùng kinh tế trọng điểm để tăng cường đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế và hạ tầng kỹ thuật, ưu tiên phát triển hạ tầng giao thông, hạ tầng xã hội |
Nghị quyết của Quốc hội về cơ chế đặc thù đối với một số thành phố trực thuộc trung ương |
Bộ Tài chính |
Các cơ quan có liên quan |
Quốc hội |
Theo Chương trình xây dựng Luật và Pháp lệnh của Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
|||
3 |
Xây dựng cơ chế tài chính - ngân sách đặc thù đối với một số địa phương |
Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về cơ chế đặc thù đối với một số địa phương |
Bộ Tài chính |
Các cơ quan có liên quan |
ủy ban Thường vụ Quốc hội |
Theo Chương trình xây dựng Luật và Pháp lệnh của Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
V |
NGÀNH, LĨNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
|
1 |
Quản lý đầu tư |
|
|
|
|
|
- |
Quản lý đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài |
Luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Luật Đầu tư |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan liên quan |
Quốc hội |
Theo Chương trình xây dựng Luật và Pháp lệnh của Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây