Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về danh sách huyện, quận, phường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường

thuộc tính Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12

Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về danh sách huyện, quận, phường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường
Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:724/2009/NQ-UBTVQH12
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị quyết
Người ký:Nguyễn Phú Trọng
Ngày ban hành:16/01/2009
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Chính sách, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ QUYẾT

CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 724/2009/NQ-UBTVQH12
NGÀY 16 THÁNG 01 NĂM 2009 VỀ DANH SÁCH HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG
CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
THÍ ĐIỂM KHÔNG TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG

 

 

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

Căn cứ Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 4 về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;

Sau khi xem xét Tờ trình số 01/TTr-CP ngày 02 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về dự thảo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội danh sách các huyện, quận, phường của một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường và Báo cáo thẩm tra số 672/BC-UBPL12 ngày 14 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban pháp luật của Quốc hội;

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1.

Thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường tại 67 huyện, 32 quận và 483 phường của 10 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau đây:

1. Tỉnh Lào Cai

a) Huyện: 8 huyện, bao gồm:

Bảo Thắng, Bắc Hà, Si Ma Cai, Mường Khương, Bát Xát, Sa Pa, Văn Bàn, Bảo Yên.

b) Phường: 12 phường, bao gồm:

Các phường thuộc thành phố Lào Cai: Lào Cai, Phố Mới, Cốc Lếu, Kim Tân, Bắc Cường, Duyên Hải, Bắc Lệnh, Pom Hán, Xuân Tăng, Thống Nhất, Bình Minh, Nam Cường.

2. Tỉnh Vĩnh Phúc

a) Huyện: 7 huyện, bao gồm:

Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Dương, Bình Xuyên, Lập Thạch, Tam Đảo, Sông Lô.

b) Phường: 13 phường, bao gồm:

- Các phường thuộc thành phố Vĩnh Yên: Hội Hợp, Đồng Tâm, Tích Sơn, Ngô Quyền, Đống Đa, Liên Bảo, Khai Quang;

- Các phường thuộc thị xã Phúc Yên: Xuân Hoà, Đồng Xuân, Hùng Vương, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Phúc Thắng.

3. Thành phố Hải Phòng

a) Huyện: 7 huyện, bao gồm:

Thuỷ Nguyên, An Dương, An Lão, Kiến Thuỵ, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo, Cát Hải.

b) Quận và phường: 7 quận và 70 phường, bao gồm:

- Quận Hồng Bàng và các phường thuộc quận Hồng Bàng: Quán Toan, Hùng Vương, Sở Dầu, Trại Chuối, Thượng Lý, Hạ Lý, Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Quang Trung, Phan Bội Châu, Phạm Hồng Thái;

- Quận Ngô Quyền và các phường thuộc quận Ngô Quyền: Lạch Tray, Đồng Quốc Bình, Đằng Giang, Đông Khê, Lê Lợi, Gia Viên, Cầu Đất, Lương Khánh Thiện, Lạc Viên, Máy Tơ, Cầu Tre, Vạn Mỹ, Máy Chai;

- Quận Lê Chân và các phường thuộc quận Lê Chân: Trại Cau, Hồ Nam, Hàng Kênh, Đông Hải, An Biên, Dư Hàng, Vĩnh Niệm, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, Nghĩa Xá, Niệm Nghĩa, Cát Dài, Trần Nguyên Hãn, Lam Sơn, An Dương;

- Quận Kiến An và các phường thuộc quận Kiến An: Quán Trữ, Lãm Hà, Bắc Sơn, Ngọc Sơn, Trần Thành Ngọ, Đồng Hoà, Nam Sơn, Văn Đẩu, Phù Liễn, Tràng Minh;

- Quận Hải An và các phường thuộc quận Hải An: Cát Bi, Đằng Lâm, Thành Tô, Đằng Hải, Đông Hải 1, Đông Hải 2, Nam Hải, Tràng Cát;

- Quận Đồ Sơn và các phường thuộc quận Đồ Sơn: Ngọc Hải, Ngọc Xuyên, Vạn Hương, Vạn Sơn, Bàng La, Minh Đức, Hợp Đức;

- Quận Dương Kinh và các phường thuộc quận Dương Kinh: Đa Phúc, Anh Dũng, Hưng Đạo, Hải Thành, Hoà Nghĩa, Tân Thành.

4. Tỉnh Nam Định

a) Huyện: 9 huyện, bao gồm:

Ý Yên, Vụ Bản, Mỹ Lộc, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Xuân Trường, Hải Hậu, Giao Thuỷ.

b) Phường: 20 phường, bao gồm:

Các phường thuộc thành phố Nam Định: Bà Triệu, Quang Trung, Trần Đăng Ninh, Năng Tĩnh, Phan Đình Phùng, Nguyễn Du, Trường Thi, Cửa Bắc, Vỵ Hoàng, Vỵ Xuyên, Văn Miếu, Ngô Quyền, Trần Tế Xương, Hạ Long, Trần Hưng Đạo, Lộc Vượng, Thống Nhất, Lộc Hạ, Cửa Nam, Trần Quang Khải.

5. Tỉnh Quảng Trị

a) Huyện: 7 huyện, bao gồm:

Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Đakrông, Hướng Hoá, Triệu Phong, Hải Lăng.

b) Phường: 13 phường, bao gồm:

- Các phường thuộc thị xã Đông Hà: 1, 2, 3, 4, 5, Đông Thanh, Đông Giang, Đông Lễ, Đông Lương;

- Các phường thuộc thị xã Quảng Trị: 1, 2, 3, An Đôn.

6. Thành phố Đà Nẵng

a) Huyện: 1 huyện: Hoà Vang.

b) Quận và phường: 6 quận và 45 phường, bao gồm:

- Quận Hải Châu và các phường thuộc quận Hải Châu: Hoà Cường Nam, Hoà Cường Bắc, Hoà Thuận Đông, Hoà Thuận Tây, Bình Thuận, Bình Hiên, Nam Dương, Phước Ninh, Hải Châu 1, Hải Châu 2, Thạch Thang, Thanh Bình, Thuận Phước;

- Quận Thanh Khê và các phường thuộc quận Thanh Khê: An Khê, Thanh Khê Tây, Xuân Hà, Tam Thuận, Chính Gián, Thạc Gián, Vĩnh Trung, Tân Chính, Hoà Khê, Thanh Khê Đông;

- Quận Liên Chiểu và các phường thuộc quận Liên Chiểu: Hoà Hiệp Nam, Hoà Hiệp Bắc, Hoà Khánh Nam, Hoà Khánh Bắc, Hoà Minh;

- Quận Sơn Trà và các phường thuộc quận Sơn Trà: An Hải Bắc, An Hải Đông, An Hải Tây, Mân Thái, Nại Hiên Đông, Phước Mỹ, Thọ Quang;

- Quận Ngũ Hành Sơn và các phường thuộc quận Ngũ Hành Sơn: Mỹ An, Khuê Mỹ, Hoà Hải, Hoà Quý;

- Quận Cẩm Lệ và các phường thuộc quận Cẩm Lệ: Hoà Thọ Đông, Hoà Thọ Tây, Hoà An, Hoà Phát, Hoà Xuân, Khuê Trung.

7. Tỉnh Phú Yên

a) Huyện: 7 huyện, bao gồm:

Đông Hoà, Tây Hoà, Phú Hoà, Tuy An, Đồng Xuân, Sơn Hoà, Sông Hinh.

b) Phường: 12 phường, bao gồm:

Các phường thuộc thành phố Tuy Hoà: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, Phú Lâm, Phú Thạnh, Phú Đông.

8. Thành phố Hồ Chí Minh

a) Huyện: 5 huyện, bao gồm:

Bình Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè.

b) Quận và phường: 19 quận và 259 phường, bao gồm:

- Quận 1 và các phường thuộc quận 1: Tân Định, Bến Nghé, Bến Thành, Đa Kao, Cô Giang, Cầu Kho, Nguyễn Thái Bình, Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Cư Trinh, Cầu Ông Lãnh;

- Quận 2 và các phường thuộc quận 2: An Phú, Thủ Thiêm, Bình Trưng Tây, Bình Trưng Đông, An Lợi Đông, An Khánh, Cát Lái, Thạnh Mỹ Lợi, Bình An, Thảo Điền, Bình Khánh;

- Quận 3 và các phường thuộc quận 3: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14;

- Quận 4 và các phường thuộc quận 4: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 12, 13, 14, 15, 16, 18;

- Quận 5 và các phường thuộc quận 5: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15;

- Quận 6 và các phường thuộc quận 6: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14;

- Quận 7 và các phường thuộc quận 7: Tân Thuận Tây, Tân Thuận Đông, Tân Quy, Tân Phong, Tân Phú, Tân Hưng, Bình Thuận, Phú Mỹ, Tân Kiểng, Phú Thuận;

- Quận 8 và các phường thuộc quận 8: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16;

- Quận 9 và các phường thuộc quận 9: Long Bình, Hiệp Phú, Trường Thạnh, Long Trường, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Phước Long A, Phước Long B, Phước Bình, Phú Hữu, Tân Phú, Long Thạnh Mỹ, Long Phước;

- Quận 10 và các phường thuộc quận 10: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15;

- Quận 11 và các phường thuộc quận 11: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16;

- Quận 12 và các phường thuộc quận 12: Thạnh Lộc, An Phú Đông, Tân Thới Hiệp, Tân Hưng Thuận, Đông Hưng Thuận, Tân Thới Nhất, Tân Chánh Hiệp, Thạnh Xuân, Hiệp Thành, Trung Mỹ Tây, Thới An;

- Quận Bình Tân và các phường thuộc quận Bình Tân: Bình Hưng Hoà, Bình Hưng Hoà A, Bình Hưng Hoà B, Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Trị Đông B, Tân Tạo, Tân Tạo A, An Lạc, An Lạc A;

- Quận Bình Thạnh và các phường thuộc quận Bình Thạnh: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28;

- Quận Gò Vấp và các phường thuộc quận Gò Vấp: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17;

- Quận Phú Nhuận và các phường thuộc quận Phú Nhuận: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 17;

- Quận Tân Bình và các phường thuộc quận Tân Bình: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15;

- Quận Tân Phú và các phường thuộc quận Tân Phú: Tân Sơn Nhì, Tân Thạnh, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Thành, Phú Thọ Hoà, Phú Thạnh, Phú Trung, Hoà Thạnh, Hiệp Tân, Tân Thới Hoà;

- Quận Thủ Đức và các phường thuộc quận Thủ Đức: Trường Thọ, Linh Trung, Bình Chiểu, Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Bình Thọ, Tam Bình, Tam Phú, Linh Đông, Linh Chiểu, Linh Tây, Linh Xuân.

9. Tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu

a) Huyện: 5 huyện, bao gồm:

Long Điền, Đất Đỏ, Tân Thành, Xuyên Mộc, Châu Đức.

b) Phường: 24 phường, bao gồm:

- Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Thắng Nhất, Thắng Tam, Rạch Dừa, Nguyễn An Ninh;

- Các phường thuộc thị xã Bà Rịa: Kim Dinh, Long Hương, Phước Hưng, Phước Hiệp, Phước Trung, Phước Nguyên, Long Toàn, Long Tâm.

10. Tỉnh Kiên Giang

a) Huyện: 11 huyện, bao gồm:

An Minh, Châu Thành, Vĩnh Thuận, Gò Quao, Giồng Riềng, Kiên Hải, Phú Quốc, Tân Hiệp, Hòn Đất, An Biên, U Minh Thượng.

b) Phường: 15 phường, bao gồm:

- Các phường thuộc thành phố Rạch Giá: Vĩnh Quang, Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Lợi, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Thông, An Bình, Vĩnh Lạc, Rạch Sỏi, Vĩnh Bảo, An Hoà, Vĩnh Thanh;

- Các phường thuộc thị xã Hà Tiên: Đông Hồ, Bình San, Tô Châu, Pháo Đài.

 

Điều 2.

1. Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Uỷ ban nhân dân huyện, quận, phường có tên trong danh sách quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

 

Điều 3.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2009.                                              

 

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

CHỦ TỊCH

Nguyễn Phú Trọng

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE STANDING COMMITTEE OF THE NATIONAL ASSEMBLY
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------

No. 724/2009/UBTVQH12

Hanoi, January 16, 2009

 

RESOLUTION

ON THE LIST OF RURAL DISTRICTS, URBAN DISTRICTS AND WARDS OF PROVINCES AND CENTRALLY RUN CITIES WHERE THE TRIAL NON-ORGANIZATION OF PEOPLE'S COUNCILS OF RURAL DISTRICTS, URBAN DISTRICTS AND WARDS IS IMPLEMENTED

THE STANDING COMMITTEE OF THE NATIONAL ASSEMBLY OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Pursuant to the 1992 Constitution of the Socialist Republic of Vietnam, which was amended and supplemented under Resolution No. 51/2001/ QH10;

Pursuant to Resolution No. 26/2008/QH12 of November 15. 2008. on trial non-organization of People s Councils of rural districts, urban districts and wards of the XIIth National Assembly at the 4,h session;

After considering the Government's Report No. 01/TTr-CP of January 2, 2009, on the National Assembly Standing Committee s draft resolution on the list of rural districts, urban districts and wards of provinces and centrally run cities where the trial non-organization of People's Councils of rural districts, urban districts and wards is implemented; and the National Assembly Law Committee's Verification Report No. 672/BC-U BP LI 2 of January 14. 2009;

RESOLVES:

Article 1. To implement the trial non-organization of People's Councils of rural districts, urban districts and wards in 67 rural districts, 32 urban districts and 483 wards of 10 provinces and centrally run cities as follows:

1. Lao Cai province

a/ Eight rural districts of Bao Thang, Bac Ha. Si Ma Cai, Muong Khuong, Bat Xat, Sa Pa, Van Ban and Bao Yen.

b/ Twelve wards of Lao Cai city:

Lao Cai, Pho Moi. Coc Leu. Kim Tan. Bac Cuong, Duyen Hai, Bac Lenh. Pom Han, Xuan Tang, Thong Nhal, Binh Minh and Nam Cuong.

2. Vinh Phuc province

a/ Seven rural districts of Vinh Tuong, Yen Lac, Tarn Duong, Binh Xuyen, Lap Thach, Tarn Dao and Song Lo.

b/ Thirteen wards, including:

Hoi Hop. Dong Tarn. Tich Son, Ngo Quyen, Dong Da. Lien Bao and Khai Quang of Vinh Yen city;

Xuan Hoa, Dong Xuan, Hung Vuong, Trung Trac, Trung Nhi and Phuc Thang of Phuc Yen town.

3. Hai Phong city

a/ Seven rural districts of Thuy Nguyen. An Duong. An Lao. Kien Thuy. Tien Lang, Vinh Bao and Cat Hai.

b/ Seven urban districts and 70 wards, including:

- Hong Bang district and its wards: Quan Toan. Hung Vuong, So Dau, Trai Chuoi. Thuong Ly. Ha Ly, Minh Khai. Hoang Van Thu. Quang

- Thing, Phan Boi Chau and Pham Hong Thai;

- Ngo Quyen district and its wards: Lach Tray, Dong Quoc Binh, Dang Giang, Dong Khe, Le Loi, Gia Vien, Cau Dat. Luong KhanhThicn. Lac Vien, May To, Cau Tre, Van My and May Chai;

- Le Chan district and its wards: Trai Cau, Ho Nam, Hang Kenh. Dong Hai, An Bien. Du Hang, Vinh Niem, Du Hang Kenh. Kenh Duong, Nghia Xa, Niem Nghia, Cat Dai, Tran Nguyen Han, Lam Son and An Duong;

- Kien An district and its wards: Quan Tru, Lam Ha, Bac Son. Ngoc Son, Tran Thanh Ngo, Dong Hoa, Nam Son. Van Dau, Phu Lien and Trang Minh;

- Hai An district and its wards: Cat Bi, Dang Lam, Thanh To, Dang Hai, Dong Hai 1, Dong Hai 2, Nam Hai and Trang Cat;

- Do Son district and its wards: Ngoc Hai, Ngoc Xuyen, Van Huong, Van Son. Bang La. Minh Due and Hop Due;

- Duong Kinh district and its wards: Da Phuc, Anh Dung, Hung Dao. Hai Thanh, Hoa Nghia and Tan Thanh.

4. Nam Dinh province

a/ Nine rural districts of Y Yen, Vu Ban, My Loc, Nam True. Nghia Hung. True Ninh. Xuan Truong, Hai Hau and GiaoThuy.

b/ Twenty wards of Nam Dinh city: Ba Trieu. Quang Trung. Tran Dang Ninh. Nang Tinh, Phan Dinh Phung, Nguyen Du. Truong Thi. Cua Bac. Vy Hoang, Vy Xuyen. Van Mieu. Ngo Quyen. Tran Te Xuong, Ha Long, Tran Hung Dao, Loc Vuong. Thong Nhat, Loc Ha. Cua Nam and Tran Quang Khai.

5. Quang Tri province

a/ Seven rural districts of Vinh Linh, GioLinh.

- Cam Lo. Dakrong. Huong Hoa. Trieu Phong and Hai Lang.

b/ Thirteen wards, including:

- 1,2,3,4,5, Dong Thanh. Dong Giang, Dong Le and Dong Luong of Dong Ha town;

- 1. 2, 3 and An Don of Quang Tri town.

6. Da Nang city

a/ One rural district of Hoa Vang.

b/ Six urban districts and 45 wards, including:

- Hai Chau district and its wards: Hoa Cuong Nam. Hoa Cuong Bac, Hoa Thuan Dong. Hoa Thuan Tay, Binh Thuan. Binh Hien. Nam Duong. Phuoc Ninh, Hai Chau 1. Hai Chau 2, Thach Thang, Thanh Binh and Thuan Phuoc;

- Thanh Khe district and its wards: An Khe, Thanh Khe Tay, Xuan Ha. Tarn Thuan, Chinh Gian. Thac Gian. Vinh Trung, Tan Chinh, Hoa Khe and Thanh Khe Dong;

- Lien Chieu district and its wards: Hoa Hiep Nam, Hoa Hiep Bac, Hoa Khanh Nam. Hoa Khanh Bac and Hoa Minh;

- Son Tra district and its wards: An Hai Bac. An Hai Dong, An Hai Tay, Man Thai, Nai Hien Dong. Phuoc My and Tho Quang;

- Ngu Hanh Son district and its wards: My An, Khue My. Hoa Hai and Hoa Quy;

Cam Le district and its wards: Hoa Tho Dong. Hoa Tho Tay, Hoa An, Hoa Phat. Hoa Xuan and Khue Trung.

7. Phu Yen province

a/ Seven rural districts of Dong Hoa. Tay Hoa. Phu Hoa. Tuy An. Dong Xuan. Son Hoa and Song Hinh.

b/ Twelve wards of Tuy Hoa city: 1, 2, 3,4, 5. 6. 7. 8. 9. Phu Lam. Phu Thanh and Phu Dong.

8. Ho Chi Minh City

a/ Five rural districts of Binh Chanh, Can Gio, Cu Chi, Hoc Mon and Nha Be.

b/ Nineteen urban districts and 259 wards, including:

- District 1 and its wards: Tan Dinh, Ben Nghe, Ben Thanh, Da Kao, Co Giang, Cau Kho, Nguyen Thai Binh, Pham Ngu Lao, Nguyen Cu Trinh and Cau Ong Lanh;

- District 2 and its wards: An Phu. Thu Thiem, Binh Trung Tay, Binh Trung Dong, An Loi Dong, An Khanh, Cat Lai, Thanh My Loi, Binh An, Thao Dien and Binh Khanh;

- District 3 and its wards: 1,2,3,4,5,6,7,8,9, 10, 11, 12. 13 and 14;

- District 4 and its wards: 1, 2, 3,4, 5. 6. 8, 9, 10, 12, 13, 14. 15. 16 and 18;

- District 5 and its wards: 1,2,3,4,5,6,7,8,9, 10, 11. 12, 13. 14 and 15;

- District 6 and its wards: 1, 2,3.4,5,6,7,8,9, 10. 11. 12, 13 and 14;

- District 7 and its wards: Tan Thuan Tay, Tan Thuan Dong, Tan Quy. Tan Phong, Tan Phu, Tan Hung, Binh Thuan, Phu My, Tan Kicng and Phu Thuan;

- District 8 and its wards: 1,2,3,4,5,6,7,8,9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 and 16;

- District 9 and its wards: Long Binh, Hiep Phu, Truong Thanh, Long Truong. Tang Nhoan Phu A, Thang Nhon Phu B, Phuoc Long A. Phuoc Long B. Phuoc Binh. Phu Huu, Tan Phu. Long Thanh My and Long Phuoc;

- District 10 and its wards: 1. 2, 3.4, 5, 6, 7, 8. 9. 10. 11. 12, 13. 14 and 15;

- District 11 and its wards: 1, 2. 3.4, 5. 6, 7, 8, 9. 10. 11, 12. 13, 14, 15 and 16;

- District 12 and its wards: Thanh Loc. An Phu Dong. Tan Thoi Hiep, Tan Hung Thuan, Dong Hung Thuan, Tan Thoi Nhat, Tan Chanh Hiep, Thanh Xuan. Hiep Thanh, Trung My Tay and Thoi An;

- Binh Tan district and its wards: Binh Hung Hoa. Binh Hung Hoa A, Binh Hung Hoa B, Binh Tri Dong, Binh Tri Dong A. Binh Tri Dong B, Tan Tao, Tan Tao A, An Lac, An Lac A;

- Binh Thanh district and its wards: 1. 2, 3, 5, 6, 7, 11. 12, 13. 14, 15. 17, 19.21,22,24,25, 26. 27 and 28;

- Go Vap district and its wards: 1, 3,4, 5, 6, 7, 8,9, 10. 11, 12, 13, 14, 15. 16 and 17;

- Phu Nhuan district and its wards: 1,2, 3,4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14. 15 and 17;

- Tan Binh district and its wards: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. 8.9, 10. 11. 12. 13, 14. and 15;

- Tan Phu district and its wards: Tan Son Nhi. Tan Thanh. Son Ky. Tan Quy, Tan Thanh. Phu Tho Hoa. Phu Thanh, Phu Trung, Hoa Thanh, Hiep Tan and Tan Thoi Hoa;

- Thu Duc district and its wards: Truong Tho, Linh Trung, Binh Chieu, Hiep Binh Chanh, Hiep Binh Phuoc. Binh Tho, Tarn Binh, Tam Phu, Linh Dong, Linh Chieu, Linh Tay and Linh Xuan.

9. Ba Ria-Vung Tau province

a/ Five rural districts of Long Dien, Dat Do, Tan Thanh, Xuyen Moc and Chau Duc.

b/ Twenty-four wards, including:

- 1.2.3,4.5.6.7,8,9, 10, 11. 12. Thang Nhat. Thang Tam. Rach Dua and Nguyen An Ninh of Vung Tau city;

- Kim Dinh, Long Huong, Phuoc Hung, Phuoc Hiep. Phuoc Trung, Phuoc Nguyen. Long Toan and Long Tarn of Ba Ria town.

10. Kien Giang province

a/ Eleven rural districts of An Minh, Chau Thanh, Vinh Thuan, Go Quao, Giong Rieng, Kien Hai, Phu Quoc, Tan Hiep. Hon Dat, An Bien and U Minh Thuong.

b/ Fifteen wards, including:

- Vinh Quang, Vinh Thanh Van, Vinh Loi, Vinh Hiep, Vinh Thong, An Binh. Vinh Lac, Rach Soi, Vinh Bao, An Hoa and Vinh Thanh of Rach Gia city;

- Dong Ho, Binh San, To Chau and Phao Dai of Ha Tien town.

Article 2.

1. Within the ambit of their tasks and powers, the Government, the Supreme People's Court, the Supreme People's Procuracy and the Central Committee of the Vietnam Fatherland Front shall organize the implementation of this Resolution.

2. People's Councils and People's Committees of provinces and centrally run cities and People's Committees of rural districts, urban districts and wards named on the list prescribed in Article 1 shall implement this Resolution.

Article 3.

This Resolution takes effect on April 1. 2009.

 

 

ON BEHALF OF THE NATIONAL ASSEMBLY
STANDING COMMITTEE
CHAIRMAN





Nguyen Phu Trong

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Resolution 724/2009/NQ-UBTVQH12 DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất