Nghị định 18/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 18/2008/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2008/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 04/02/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 04/02/2008, Chính phủ ban hành Nghị định 18/2008/NĐ-CP về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam.
Theo đó, Đài Truyền hình Việt Nam có Tổng giám đốc và không quá 04 Phó Tổng giám đốc, đồng thời, Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Đài Truyền hình Việt Nam; các Phó Tổng giám đốc giúp việc Tổng giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực được phân công.
Bên cạnh đó, Đài Truyền hình Việt Nam phải tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển của hệ thống; Chủ trì, phối hợp với các đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình địa phương về kế hoạch sản xuất các chương trình phát trên sóng truyền hình quốc gia; Quyết định và chịu trách nhiệm về nội dung, chương trình và thời lượng phát sóng hàng ngày.
Ngoài ra, cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam bao gồm: Ban Thư ký biên tập; Ban Tổ chức cán bộ; Ban Kế hoạch - Tài chính; Ban Hợp tác quốc tế; Ban Kiểm tra; Văn phòng; Ban Thời sự;…
Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Nghị định18/2008/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 18/2008/NĐ-CP
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 18/2008/NĐ-CP NGÀY 04 THÁNG 02 NĂM 2008
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH :
Đài Truyền hình Việt Nam thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam được phép giải thể, thành lập và tổ chức sắp xếp các đơn vị còn lại thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Các Ban và các đơn vị tương đương trực thuộc Đài Truyền hình Việt Nam có Trưởng ban (và tương đương); giúp việc Trưởng ban có không quá 03 Phó trưởng ban.
Cơ cấu tổ chức của các Ban và các đơn vị tương đương có các phòng và các tổ công tác.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
THE GOVERNMENT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
|
No. 18/2008/ND-CP | Hanoi, February 4, 2008 |
DECREE
DEFINING THE FUNCTIONS, TASKS, POWERS AND ORGANIZATIONAL STRUCTURE OF VIETNAM TELEVISION STATION
THE GOVERNMENT
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government:
At the proposal of the General Director of Vietnam Television Station and the Minister of Home Affairs,
DECREES:
Article 1. Position and functions
1. Vietnam Television Station is a government-attached national television station and functions to provide information on and propagate the Partys guidelines and policies and the States laws, and provide public services; contributes to educating and raising peoples intellectual standards and serves their spiritual life through television programs.
2. Vietnam Television Station is abbreviated in Vietnamese to THVN; its international transaction name is Vietnam Television, abbreviated to VTV.
3. Vietnam Television Station is subject to the Ministry of Information and Communications state management of press activities and broadcasting frequencies.
Article 2.Tasks and powers
Vietnam Television Station has the following tasks and powers:
1. To propose the Government to prescribe, change or supplement its functions, task and organizational structure; to propose the Prime Minister to decide on the establishment, merger, dissolution or change of names of its units under the Prime Ministers competence.
2. To submit to the Government or the Prime Minister its strategies, master plans, long-term, five-year and annual plans, and other key projects under the deciding competence of the Government or the Prime Minister; to implement strategies, master plans and plans after they are approved.
3. To elaborate plans on, formulate, and submit to the Ministry of Science and Technology for appraisal and promulgation, national standards under Clause 1, Article 17 of the Law on Standards and Technical Regulations; to formulate and announce manufacturer standards under Article 20 of the Law on Standards and Technical Regulations; to elaborate plans on. formulate, and submit to the Minister of Science and Technology for appraisal and promulgation, national technical regulations under Clause 4. Article 9 of the Governments Decree No. 127/2007/ND-CP of August 1, 2007. detailing the implementation of a number of articles of the Law on Standards and Technical Regulations.
4. To participate in drawing up strategies and master plans on the development of Vietnams television system.
5. To assume the prime responsibility for. and coordinate with local television stations and radio-television stations in. working out plans on the production of national television programs.
6. To decide on and be responsible for its daily broadcasting contents, programs and time volume.
7. To directly manage its special-use technical system for the production of programs, transmission of signals and broadcasting of national television programs at home and abroad.
8. To manaae investment and construction projects under its competence according to law; to participate in appraising important schemes and projects related toils professional operations as assigned by the Prime Minister.
9. To take the prime responsibility for, and coordinate with concerned agencies in. working out a financial mechanism lor Vietnam Television Station suitable to its functions, tasks and powers and in accordance with the law on stale budget and other relevant laws, to request the Minister of Finance lo promulgate this mechanism.
10. To comply with financial, labor and wage mechanisms applicable io stale enterprises.
11. To operate on the principle of autonomy and accountability for its task performance, organizational apparatus, payroll and finance according to law.
12. To decide on the use of state funds managed by Vietnam Television Station for investment in and establishment of enterprises after getting the Prime Ministers approval.
13. Vietnam Television Station is the owner of enterprises which are established under its decisions and the owner of shares contributed to its attached enterprises according to law.
14. To decide on, and direct the implemen-tation of, its administrative reform program according to the objectives and contents of the States administrative reform program approved by the Prime Minister.
15. To provide local television and radio-television stations with guidance on Vietnamese and English acronym names and English names of local television and radio-television stations, and on television operations and techniques.
16. To provide training and retraining in television operations according to law.
17. To conduct scientific research into and apply television technological ana scientific advances.
18. To cooperate with regional and world television stations according to law.
19. To manage its organizational apparatus and payroll; direct the implementation of the wage regime, and mechanisms and policies on preferential treatment, commendation and discipline for cadres, civil servants and laborers under its management according to current law:
20. To settle complaints and denunciations according to its competence: to prevent and combat corruption, waste, bureaucracy, imperiousness and harassment at its attached units.
21. To implement the mechanism on reporting to the Government, the Prime Minister and competent Party and State agencies and perform other tasks and exercise other powers according to law.
Article 3. Organizational structure
1. The Editorial Secretariat.
2. The Organization and Personnel Department.
3. The Planning-Finance Department.
4. The International Cooperation Department.
5. The Examination Board.
6. The Office.
7. The Current Affairs Department.
8. The Science and Education Department.
9. The Department for Broadcast in Ethnic Minority Languages.
10. The Foreign Service Department.
11. The Literature and Arts Department.
12. The Sports-Entertainment and Economic Information Department.
13. The Cable Television Editorial Department.
14. The Adolescents and Chi Idren Department.
15. The Center for Documentaries and Television Reports.
16. The Center for Television Film Production.
17. The Archive Center.
18. Vietnam Television Station Center in Ho Chi Minn city.
19. Vietnam Television Station Center in Hue city.
20. Vietnam Television Station Center in Da Nang city.
21. Vietnam Television Station Center in Phu Yen province.
22. Vietnam Television Station Center in Can Tho city.
23. The Technical Center for Program Production.
24. The Technical Center for Transmission and Broadcasting.
25. Vietnam Television Stations foreign-based offices established under decisions of the Vietnam Television Station General Director after getting the Prime Ministers approval.
26. The Center for Research and Application of Television Science and Technology.
27. The Television Operations Training Center.
28. The Center for Television Advertisement and Services.
29. The Center for Information Technology and Metrology.
30. The Television Magazine.
The units from Clause I thru Clause 6 of this Article are units assisting the General Director. The units from Clause 7 thru Clause 25 are program production and broadcasting units. The units from Clause 26 thru Clause 30 are other non-business units.
The General Director of Vietnam Television Station may dissolve, establish and arrange the organization of. the remaining units under his/her competence according to law.
Vietnam Television Stations Departments and equivalent units each have a director (or equivalent) and not more than three deputy directors to assist the director.
Departments and equivalent units have, sections and working groups.
Article 4. Leadership
1. Vietnam Television Station has its General Director and not more than four deputy general directors.
2. The General Director and deputy general directors are appointed and dismissed by the Prime Minister according to law.
3. The General Director shall take responsibility before law, the Government and the Prime Minister for the entire operation of Vietnam Television Station; deputy general directors shall assist the General Director and take responsibility before law and the General Director for their assigned duties.
4. The General Director shall define the functions, tasks, powers and organizational structures of Vietnam Television Station-attached units.
5. The General Director may appoint, dismiss or relieve from office heads and deputy heads of Vietnam Television Station-attached units.
Article 5. Implementation effect and responsibilities
1. This Decree takes effect 15 days after its publication in CONG BAO and replaces the Governments Decree No. 96/2003/ND-CP of August 20, 2003. defining the functions, tasks, powers and organizational structure of Vietnam Television Station.
2. To annul all previous provisions contrary to this Decree.
3. The General Director of Vietnam Television Station, ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, and presidents of provincial/municipal Peoples Committees shall implement this Decree.
| ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây