Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGTVT-BTC về quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong bảo trì đường sắt quốc gia
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGTVT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải; Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2016/TTLT-BGTVT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Trần Văn Hiếu; Nguyễn Ngọc Đông |
Ngày ban hành: | 10/05/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 10/05/2016, Liên bộ Giao thông Vận tải, Tài chính đã ban hành Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGTVT-BTC hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch bằng nguồn vốn ngân sách Trung ương.
Theo Thông tư liên tịch này, giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia được xác định phải đảm bảo bù đắp chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ để hoàn thành một đơn vị khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích quy định trong quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia; Phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và trạng thái kỹ thuật của từng công trình hoặc từng hạng mục công việc cụ thể; Phù hợp với tình hình thị trường nơi thi công và khối lượng, chất lượng sản phẩm, dịch vụ; Không tính trong giá sản phẩm, dịch vụ các khoản chi phí đã được ngân sách Nhà nước đảm bảo.
Kết cấu giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia dùng để đặt hàng, giao kết hoạch cho các đơn vị thực hiện gồm: Chi phí nguyên, vật liệu, năng lượng; Chi phí nhân công; Chi phí máy, thiết bị, phương tiện; Chi phí trực tiếp khác; Chi phí chung; Thu nhập chịu thuế tính trước; Thuế giá trị gia tăng.
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2016.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch09/2016/TTLT-BGTVT-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGTVT-BTC
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI - Số: 09/2016/TTLT-BGTVT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2016 |
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG
THỨC ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương.
Thông tư này hướng dẫn về phương pháp định giá và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương theo quy định tại Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
Giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia được xác định đảm bảo:
Chi phí quan trắc, kiểm định, kiểm tra, thẩm tra, thẩm định, tư vấn lập dự án, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, kiểm toán, quyết toán, tư vấn khác (trong trường hợp công trình thực hiện có yêu cầu hoặc khi cần thiết) của sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia được tính riêng cho từng nhiệm vụ cụ thể và vận dụng theo quy định của Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính đối với dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
Chi phí quản lý dự án: Là chi phí cho công tác quản lý của đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý đặt hàng, giao kế hoạch sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia. Chi phí này được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) so với tổng kinh phí bảo dưỡng đường sắt quốc gia được giao trong dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm. Tỷ lệ chi phí quản lý dự án này được vận dụng theo định mức chi phí quản lý dự án do Bộ Xây dựng quy định đối với dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
Việc xây dựng giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia phải sử dụng hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Chi phí ngoài đơn giá, đơn giá hoặc giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách trung ương do Bộ Giao thông vận tải quyết định.
Việc Điều chỉnh giá hợp đồng đặt hàng; mức trợ giá, trợ cấp cho sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích theo phương thức đặt hàng thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
PHỤ LỤC SỐ 01
KẾT CẤU GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ
ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA THEO PHƯƠNG THỨC ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGTVT-BTC ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Nội dung |
Cách tính |
1 |
Chi phí nguyên, vật liệu, năng lượng (VL) |
|
2 |
Chi phí nhân công (NC) |
Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về tiền lương |
3 |
Chi phí máy, thiết bị thi công, phương tiện thi công (M) |
|
4 |
Chi phí trực tiếp khác (TT) |
(VL + NC + M) x 1,0% |
5 |
Chi phí chung (C) |
|
|
+ Trường hợp bảo dưỡng công trình |
NC x 66% |
|
+ Trường hợp sửa chữa công trình |
(VL + NC + M) x 5,3% |
6 |
Thu nhập chịu thuế tính trước (TL) |
(VL+NC+M+TT+C) x 6% |
7 |
Giá sản phẩm, dịch vụ công ích trước thuế (GTT) |
(VL + NC + M + TT + C + TL) |
8 |
Thuế giá trị gia tăng (TGTGT) |
GTT x TGTGT |
9 |
Giá sản phẩm, dịch vụ công ích sau thuế (G) |
GTT + GTGT |
Ghi chú: Các tỷ lệ nêu ở bảng trên là tỷ lệ tối đa. Căn cứ khả năng cân đối nguồn vốn ngân sách Nhà nước và mặt bằng thị trường, cơ quan có thẩm quyền quyết định tỷ lệ cụ thể.
- Trong đó:
+ Qj là khối lượng công tác quản lý, bảo trì thứ j (j = 1¸n).
+ DjVL, DjNC, DjM là chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy của công tác quản lý, bảo trì thứ j. Chi phí vật liệu (DjVL), chi phí nhân công (DjNC), chi phí máy thi công (DjM) được tính toán chi Tiết theo Phụ lục số 02 của Thông tư này.
+ Knc, Kmtc là hệ số Điều chỉnh nhân công, máy (nếu có).
+ GTT: Giá sản phẩm, dịch vụ công ích trước thuế.
+ XGTGT: Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia.
+ G: Giá sản phẩm, dịch vụ công ích sau thuế.
- Đối với các nhiệm vụ công ích trong lĩnh vực phòng, chống lụt, bão;
PHỤ LỤC SỐ 02
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA THEO PHƯƠNG THỨC ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGTVT-BTC ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Chi phí nguyên, vật liệu, năng lượng (sau đây gọi chung là vật liệu)
Chi phí vật liệu được xác định theo công thức:
VL =
Trong đó:
- Di: Lượng vật liệu thứ i (i=1¸n) tính cho một đơn vị khối lượng công việc quy định trong định mức kinh tế kỹ thuật.
- GVLi: Giá tại hiện trường của một đơn vị vật liệu thứ i (i=1¸n), được xác định như sau:
+ Được xác định phù hợp với tiêu chuẩn, chủng loại và chất lượng vật liệu sử dụng, gắn với vị trí nơi thi công. Giá vật liệu xác định trên cơ sở giá thị trường, từ các nguồn thông tin: do tổ chức có chức năng cung cấp, hoặc báo giá của nhà sản xuất, hoặc thông tin giá của nhà cung cấp, hoặc giá của loại vật liệu có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được áp dụng cho công trình khác và được tính đến hiện trường công trình;
+ Đối với những vật liệu không có trên thị trường nơi thi công thì giá vật liệu bằng giá mua gốc xác định theo giá thị trường phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng và xuất xứ hàng hóa, cộng chi phí vận chuyển đến hiện trường và các chi phí khác có liên quan. Việc tính chi phí vận chuyển đến hiện trường và các chi phí khác có liên quan thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
+ Giá vật liệu sử dụng để tính toán là giá vật liệu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- KVL: Hệ số tính chi phí vật liệu khác so với tổng chi phí vật liệu chính quy định trong định mức kinh tế kỹ thuật.
- Trường hợp chi phí năng lượng (điện, xăng, dầu) vận hành máy, thiết bị đã tính trong đơn giá ca máy thì không tính trong Khoản chi phí này.
2. Chi phí nhân công
Theo quy định pháp luật hiện hành về tiền lương.
3. Chi phí máy, thiết bị thi công, phương tiện thi công (sau đây gọi chung là máy)
Chi phí máy được xác định bằng công thức sau:
M =
Trong đó:
- Mi: Lượng hao phí ca máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ i (i=1¸n) tính cho một khối lượng công việc quy định trong định mức kinh tế kỹ thuật.
- giMTC: Giá ca máy của loại máy, thiết bị thi công thứ i (i=1¸n) theo bảng giá ca máy và thiết bị thi công của công trình hoặc giá thuê máy xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
- KMTC: Hệ số tính chi phí máy khác (nếu có) so với tổng chi phí máy, thiết bị chính quy định trong định mức kinh tế kỹ thuật.
- Giá ca máy sử dụng để tính toán là giá chưa bao gồm thuế giá trị tăng.
4. Chi phí trực tiếp khác
Chi phí trực tiếp khác bao gồm chi phí cho những công tác cần thiết phục vụ trực tiếp nhiệm vụ được giao như: di chuyển lực lượng lao động, máy thiết bị trong nội bộ công trường, bảo vệ môi trường cho người lao động và môi trường xung quanh, an toàn lao động, đảm bảo giao thông và chi phí khác chưa xác định trong định mức tiêu hao vật tư, nhân công, máy thiết bị.
Chi phí trực tiếp khác được tính tối đa bằng 1% tổng chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí máy.
5. Chi phí chung
a) Chi phí chung là Khoản chi phí của nhà thầu, đơn vị được đặt hàng, giao nhiệm vụ (không bao gồm chi phí quản lý của cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý đặt hàng, giao kế hoạch sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia, bao gồm: chi phí tiền lương và các Khoản chi có tính chất lương, các Khoản đóng góp và các chế độ khác cho bộ máy quản lý; các Khoản đóng góp và các chế độ khác của lao động trực tiếp sản xuất (chưa tính trong chi phí nhân công trực tiếp sản xuất); chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý; chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý đối với doanh nghiệp; chi hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết của đơn vị; chi phí chuyển quân, chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công. Chi phí chung được tính như sau:
- Đối với trường hợp bảo dưỡng công trình chi phí tối đa bằng 66% chi phí nhân công trực tiếp sản xuất.
- Đối với trường hợp sửa chữa công trình chi phí tối đa bằng 5,3% chi phí trực tiếp.
- Đối với các nhiệm vụ công ích trong lĩnh vực phòng, chống lụt, bão; ứng phó thiên tai, thảm họa: nếu phát sinh các Khoản chi phí đãi ngộ cho các lực lượng tham gia theo quy định (nằm ngoài chi phí nhân công đã được quy định tại Điểm 2 của phụ lục này) thì chi phí chung sau khi xác định theo tỷ lệ nêu trên được bổ sung thêm các Khoản chi phí đãi ngộ cho các lực lượng tham gia theo quy định.
b) Đối với các công trình tại vùng núi, biên giới, hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí chung sẽ được Điều chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết định giá quyết định tùy Điều kiện cụ thể của sản phẩm công ích.
6. Thu nhập chịu thuế tính trước
Thu nhập chịu thuế tính trước được xây dựng bảo đảm giá sản phẩm, dịch vụ công ích phù hợp với mặt bằng thị trường, trong phạm vi dự toán được giao nhưng tối đa không quá 6% tổng chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy, chi phí trực tiếp khác và chi phí chung.
7. Thuế giá trị gia tăng: Áp dụng theo quy định hiện hành.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây