Quyết định 91/2008/QĐ-BVHTTDL về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Trung du miền núi Bắc Bộ đến năm 2020

thuộc tính Quyết định 91/2008/QĐ-BVHTTDL

Quyết định 91/2008/QĐ-BVHTTDL về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Trung du miền núi Bắc Bộ đến năm 2020
Cơ quan ban hành: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:91/2008/QĐ-BVHTTDL
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Hoàng Tuấn Anh
Ngày ban hành:30/12/2008
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

 

CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH SỐ 91/2008/QĐ-BVHTTDL

NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2008

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÙNG

TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ ĐẾN NĂM 2020

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

Căn cứ Luật Du lịch ngày 27 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 79/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 01/7/2004 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng Trung du miền núi Bắc Bộ đến năm 2010;

Căn cứ Quyết định số 97/2002/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam thời kỳ 2001 – 2010;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Trung du miền núi Bắc Bộ đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi của Quy hoạch

Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ (sau đây viết tắt là vùng TDMNBB) bao gồm 14 tỉnh: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Sơn La, Hòa Bình.

2. Mục tiêu phát triển

2.1. Mục tiêu tổng quát:

Góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế và đóng góp của ngành du lịch vào sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng TDMNBB; đảm bảo phát triển du lịch gắn với yêu cầu giữ vững quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội và phát triển du lịch bền vững.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

- Về khách du lịch: Phấn đấu đến năm 2020 khách du lịch quốc tế đạt khoảng 1.600.000 lượt người, khách du lịch nội địa đạt khoảng 12.500.000 lượt người.

- Về thu nhập du lịch: Phấn đấu đến năm 2020 đạt khoảng 1.300 triệu USD.

3. Các định hướng phát triển chủ yếu

3.1. Thị trường du lịch:

- Thị trường nội địa: Hà Nội, Đồng bằng sông Hồng, …

- Thị trường quốc tế: Tây Âu, Châu Á Thái Bình Dương.

3.2. Sản phẩm dịch vụ:

- Du lịch sinh thái: Các vườn, hồ (Hoàng Liên, Ba Bể, Núi Cốc, …).

- Du lịch lịch sử - văn hóa: Đền Hùng, Điện Biên Phủ, ATK, văn hóa các dân tộc thiểu số vùng Tây Bắc, …

- Du lịch thể thao – mạo hiểm: Leo núi Fanxipan, vượt thác ghềnh trên hệ thống sông Hồng, các tuyến du lịch dã ngoại.

3.3. Xúc tiến, quảng bá du lịch:

- Xây dựng hình ảnh chung của du lịch vùng TDMNBB, phát hành các ấn phẩm giới thiệu tiềm năng, sản phẩm du lịch vùng TDMNBB.

- Giới thiệu tiềm năng về du lịch của vùng TDMNBB tại các hội chợ, hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế, trong khuôn khổ các chương trình về du lịch, văn hóa, thương mại và xúc tiến đầu tư.

- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa về xúc tiến quảng bá du lịch.

3.4. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:

- Phối hợp với các cơ sở đào tạo sẵn có trong và ngoài vùng quy hoạch, xây dựng mới và mở rộng các chuyên ngành Du lịch của vùng quy hoạch.

- Xây dựng cơ sở đào tạo nghề du lịch tại Lào Cai.

- Tổ chức các chương trình đào tạo lại, nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ hiện có.

- Tăng cường hợp tác, trao đổi nghiệp vụ thông qua các chuyến khảo sát, các hội nghị, hội thảo quốc tế tại các nước có hoạt động du lịch phát triển.

3.5. Các khu du lịch quốc gia (có vai trò động lực thúc đẩy phát triển du lịch vùng TDMNBB):

Pác Bó, Bản Giốc (Cao Bằng); Ba Bể (Bắc Kạn); Điện Biên Phủ - Pá Khoang - Mường Phăng (Điện Biên); Sa Pa (Lào Cai); Thác Bà (Yên Bái); Hồ Hòa Bình (Hòa Bình), Đền Hùng (Phú Thọ); ATK (Thái Nguyên, Tuyên Quang, Bắc Kạn); Định Hóa (Thái Nguyên); Mộc Châu (Sơn La).

3.6. Đô thị du lịch: Đô thị du lịch nghỉ dưỡng núi Sa Pa (Lào Cai).

3.7. Các tuyến du lịch:

- Các tuyến du lịch quốc gia và quốc tế gồm:

+ Lạng Sơn – Hà Nội – các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ (sau đây viết tắt là các tỉnh ĐBBB).

+ Cao Bằng – Bắc Kạn – Thái Nguyên – Hà Nội - các tỉnh ĐBBB.

+ Hà Giang – Tuyên Quang – Phú Thọ - Hà Nội – các tỉnh ĐBBB.

+ Tây Bắc – Hà Nội - các tỉnh ĐBBB.

+ Côn Minh (Trung Quốc) – Lào Cai - Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh.

+ Nam Ninh (Trung Quốc) - Lạng Sơn – Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh.

- Các tuyến nội vùng gồm:

+ Hòa Bình – Sơn La – Điện Biên (Điện Biên Phủ) – Lai Châu – Lào Cai (Sa Pa) – Yên Bái – Hà Giang – Cao Bằng – Lạng Sơn.

+ Hòa Bình – Sơn La – Điện Biên (Điện Biên Phủ) – Yên Bái (Yên Bình) – Bắc Kạn (Ba Bể) – Lạng Sơn (Đồng Mỏ).

+ Thái Nguyên – Ba Bể - Cao Bằng (Bản Giốc) – Lạng Sơn.

+ Bắc Giang – Lạng Sơn – Cao Bằng – Bắc Kạn – Thái Nguyên – Tuyên Quang – Hà Giang.

+ Sơn La – Điện Biên (Điện Biên Phủ) – Lai Châu – Lào Cai (Sa Pa).

+ Phú Thọ (Việt Trì) - Yên Bái – Lào Cai (Sa Pa).

+ Phú Thọ (Việt Trì) – Sơn La – Điện Biên (Điện Biên Phủ) – Lào Cai (Sa Pa).

3.8. Các điểm du lịch quốc gia dự kiến phát triển (ngoài các điểm du lịch quốc gia thuộc các khu du lịch quốc gia được quy định tại điểm 3.5, khoản 3, Điều 1 của Quyết định này):

Chùa Tam Thanh, Động Nhị Thanh, Núi Vọng Phu, Núi Mẫu Sơn (Lạng Sơn); Cao nguyên Đồng Văn (Hà Giang).

3.9. Bảo vệ tài nguyên du lịch:

Lập, phê duyệt quy hoạch và thực hiện quản lý quy hoạch bảo tồn hệ thống tài nguyên du lịch trên địa bàn vùng và từng tỉnh; tăng cường biện pháp quản lý chặt chẽ những hoạt động du lịch và hoạt động kinh tế xã hội khác có nguy cơ gây ảnh hưởng đến hệ tài nguyên môi trường du lịch; kịp thời khắc phục sự cố, tình trạng xuống cấp các tài nguyên và môi trường du lịch; phát triển du lịch sinh thái, lịch sử - văn hóa gắn với mục tiêu bảo vệ môi trường và phát triển du lịch bền vững.

4. Các biện pháp chủ yếu để thực hiện Quy hoạch

4.1. Về tổ chức điều hành:

Thành lập Tổ điều phối phát triển du lịch vùng TDMNBB thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

4.2. Về đầu tư phát triển du lịch:

- Danh sách các dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2020 (Danh mục kèm theo).

- Tổng mức vốn đầu tư cho từng dự án được xác định cụ thể trong giai đoạn lập, thẩm định, phê duyệt dự án khả thi theo quy định của pháp luật.

- Nguồn vốn: Chủ yếu được huy động từ các thành phần kinh tế trong nước và ngoài nước tham gia đầu tư; nguồn vốn Ngân sách Nhà nước hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật giao thông, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa và cách mạng đặc biệt quan trọng hoặc đã được xếp hạng di tích Quốc gia.

- Các chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch thực hiện theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Quyết định số 201/2006/QĐ-TTg về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bố chỉ tiêu đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007 – 2010.

Điều 2. Trách nhiệm của Tổng cục Du lịch:

1. Tổ chức công bố Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng TDMNBB đến năm 2020 để các tổ chức, cá nhân biết, thực hiện; tổ chức hướng dẫn các địa phương trong vùng quy hoạch quản lý thực hiện Quy hoạch theo quy định pháp luật hiện hành.

2. Chủ trì nghiên cứu quyết định hoặc đề xuất trình cấp có thẩm quyền quyết định một số vấn đề sau:

- Nhiệm vụ, nội dung và quy chế hoạt động của Tổ điều phối phát triển du lịch Vùng trực thuộc Bộ.

- Trách nhiệm quản lý của các ngành khác có ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành Du lịch, nhằm đẩy mạnh phát triển ngành Du lịch một cách bền vững.

- Cơ chế và nghĩa vụ đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh du lịch được hưởng lợi từ việc đầu tư của Nhà nước cho việc bảo vệ, tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa, di tích cách mạng và phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật trực tiếp phục vụ phát triển các hoạt động kinh doanh du lịch.

3. Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức liên quan triển khai đồng bộ các quy hoạch phát triển du lịch của địa phương trên địa bàn các tỉnh trong quá trình thực hiện Quy hoạch này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh được quy định tại khoản 1, Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

BỘ TRƯỞNG

Hoàng Tuấn Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DANH MỤC

CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 91/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008

của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 

 

TT

Tên dự án

Địa điểm thực hiện

Thời gian thực hiện

1

Khu và điểm du lịch Đền Hùng

Phú Thọ

2008-2015

2

Khu và điểm du lịch hồ Ba Bể

Bắc Kạn

2008-2015

3

Đô thị du lịch Sa Pa

Lào Cai

2008-2020

4

Khu và điểm du lịch thác Bản Giốc

Cao Bằng

2008-2015

5

Khu du lịch Pác Bó

Cao Bằng

2009-2015

6

Khu và điểm du lịch Mộc Châu

Sơn La

2008-2015

7

Khu và điểm du lịch Điện Biên – Pá Khoang – Mường Păng

Điện Biên

2009-2015

8

Khu và điểm du lịch hồ Thác Bà

Yên Bái

2009-2015

9

Khu và điểm du lịch ATK

Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Kạn

2009-2015

10

Khu và điểm du lịch hồ Núi Cốc

Thái Nguyên

2009-2015

11

Khu và điểm du lịch núi Mẫu Sơn

Lạng Sơn

2009-2015

12

Điểm du lịch hồ Na Hang

Tuyên Quang

2009-2015

13

Điểm du lịch Đồng Văn

Hà Giang

2009-2015

14

Điểm du lịch Sìn Hồ

Lai Châu

2009-2015

15

Khu và điểm du lịch hồ Cấm Sơn

Bắc Giang

2009-2015

16

Khu và điểm du lịch Hoàng Liên

Lào Cai

2011-2020

17

Khu và điểm du lịch hồ Hòa Bình

Hòa Bình

2011-2020

Ghi chú: Vị trí, quy mô, tổng mức vốn đầu tư của các dự án sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư phù hợp với nhu cầu và khả năng cân đối, huy động các nguồn lực của địa phương.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM
---------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 91/2008/QD-BVHTTDL

Hanoi, December 30,2008

 

DECISION

APPROVING THE MASTER PLAN ON TOURISM DEVELOPMENT IN THE NORTHERN MIDLAND AND MOUNTAINOUS REGION UP TO 2020

THE MINISTER OF CULTURE. SPORTS AND TOURISM

Pursuant to the June 27, 2005 Tourism Law;

Pursuant to the Government's Decree No. 185/2007/ND-CP of December 25, 2007, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Culture, Sports and Tourism;

Pursuant to the Government's Decree No. 92/2006/ND-CP of September 7, 2006, on elaboration, approval and management of socio-economic development master plans;

Pursuant to the Government's Decree No. 04/2008/ND-CP of January 11, 2008, amending and supplementing a number of articles of the Government's Decree No. 92/2006/ND-CP of September 7, 2006, on elaboration, approval and management of socio-economic development master plans;

Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 79/2005/QD-TTg of April 15, 2005, promulgating the Government's Action Plan to implement the Political Bureau's Resolution No. 37-NQ/TW of July 1, 2004, on orientations for socio-economic development and assurance of defense and security in the northern midland and mountainous region up to 2010;

Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 9772002/QD-TTg of July 22, 2002, approving the 2001-2010 tourism development strategy of Vietnam;

At the proposal of the general director of the Vietnam National Administration of Tourism and the director of the Planning and Finance Department,

DECIDES:

Article 1. To approve the master plan on tourism development in the northern midland and mountainous region up to 2020, with the following principal contents:

1. Scope of the master plan

The northern midland and mountainous region (below referred to as the region) embraces 14 provinces of Cao Bang, Bac Kan, Lang Son, Dien Bien, Lai Chau, Lao Cai, Yen Bai, Ha Giang, Tuyen Quang, Thai Nguyen, Phu Tho, Bac Giang, Son La and Hoa Binh.

2. Development objectives

2.1. Overall objective:

To contribute to raising the tourism sector's economic benefits and contributions to the region's socio-economic development; and ensure that tourism development is associated with firm preservation of defense, security, social order and safety and sustainable tourism development.

2.2. Specific objectives:

- Tourist arrivals: To strive for some 1.6 million international tourist arrivals and around 12.5 million domestic tourist arrivals by 2020.

- Tourist revenues: To strive for about USD 1.3 trillion by 2020.

3. Major development orientations

3.1. Tourist markets:

- Domestic markets: Hanoi, Red River delta.

- International markets: Western Europe, Asia- Pacific.

3.2. Tourist products:

- Eco-tourism: gardens, lakes and reservoirs (Hoang Lien, Ba Be, Nui Coc).

- Historical-cultural tourism: Hung Temple. Dien Bien Phu, former safety zones, cultures of northwestern ethnic minority groups.

- Sports-adventure tourism: Trekking Fansipan, passing waterfalls along the Red River system, sightseeing tours.

3.3. Tourism promotion and advertisement:

- To build a general tourism image for the region, disseminate publications introducing its tourist potential and products.

- To introduce the region's tourist potential at domestic and international trade fairs, conferences and workshops and within the framework of tourist, cultural, trade and investment promotion programs.

- To promote socialization of tourism promotion and advertisement.

3.4. Human resource training and development:

- To coordinate with existing training institutions in and outside the region in developing and expanding disciplines in the region's tourism.

- To build a tourism training establishment in Lao Cai.

- To organize retraining programs and refresher courses to improve professional knowledge and skills of existing tourist workers and officials.

- To increase cooperation and professional exchange through study tours and international conferences and workshops in countries with developed tourism.

3.5. National tourist zones (playing the role as a driving force for the region's tourism development):

Pac Po, Ban Gioc (Cao Bang): Ba Be (Bac Kan); Dien Bien Phu- Pa Khoang- Muong Phang (Dien Bien); Sa Pa (Lao Cai); Thac Ba (Yen Bai); Hoa Binh reservoir (Hoa Binh); Hung Temple (Phu Tho): former safety zones (Thai Nguyen, Tuyen Quang, Bac Kan); Dinh Hoa (Thai Nguyen); Moc Chau (Son La).

3.6. Tourist urban centers: Sa Pa mountain resort city (Lao Cai).

3.7. Tourist routes:

- National and international tourist routes include:

+ Lang Son- Hanoi- Northern delta provinces.

+ Cao Bang- Bac Kan-Thai Nguyen- Hanoi-Northern delta provinces.

+ Ha Giang- Tuyen Quang- Phu Tho- Hanoi-

Northern delta provinces.

+ Northwest- Hanoi- Northern delta provinces.

+ Kunming (China)- Lao Cai- Hanoi- Hai Phong- Quang Ninh.

+ Nanning (China)- Lang Son- Hanoi- Hai Phong- Quang Ninh.

- Intra-region routes include:

- Hoa Binh- Son La- Dien Bien (Dien Bien Phu); Lai Chau-Lao Cai (Sa Pa)- Yen Bai- Ha Giang- Cao Bang- Lang Son.

- Hoa Binh- Son La- Dien Bien (Dien Bien Phu)- Yen Bai (Yen Binh)- Bac Kan (Ba Be)-Lang Son (Dong Mo).

+ Thai Nguyen- Ba Be- Cao Bang (Ban Gioc)- Lang Son.

+ Bac Giang- Lang Son- Cao Bang- Bac Kan-Thai Nguyen- Tuyen Quang- Ha Giang.

+ Son La- Dien Bien (Dien Bien Phu)- Lai Chau- Lao Cai (Sa Pa).

+ Phu Tho (Viet Tri)- Yen Bai- Lao Cai (Sa Pa).

+ Phu Tho (Viet Tri)- Son La- Dien Bien (Dien Bien Phu)- Lao Cai (Sa Pa).

3.8. Expected national tourist spots (apart from those within national tourist zones mentioned at Point 3.5, Clause 3, Article 1 of this Decision):

Tarn Thanh pagoda, Nhi Thanh grotto, Vong Phu mount, Mau Son mount (Lang Son); Dong Van plateau (Ha Giang).

3.9. Tourist resource protection

To formulate and approve, and manage the implementation of, a planning on conservation of tourist resources in the region and each province; to increase measures to strictly manage tourist and other socio-economic activities that are likely to affect the system of tourist resources; to promptly overcome any incidents and the degradation of tourist resources and environment; to develop eco-tourism and historical-cultural tourism while ensuring environmental protection and sustainable tourism development.

4. Major measures to implement the master plan

4.1. Organization of management:

To establish a group to coordinate the region's tourist development under the Ministry of Culture, Sports and Tourism.

4.2. Tourist development investment:

- A list of priority investment projects up to 2020 (see enclosed list).

- Total investment amount for each project will be specifically determined in the process of elaborating, evaluating and approving its feasibility study in accordance with law.

- Funding: To be mostly raised from investors of all economic sectors at home and abroad; and state budget supports for traffic infrastructure building and embellishment, renovation and protection of historical-cultural and revolutionary relics of special importance or ranked as national relics.

- Policies to encourage, favor and support tourist development investment in accordance with Decree No. 108/2006/ND-CP detailing and guiding a number of articles of the Investment Law and Decision No. 201/2006/QD-TTg on principles, criteria and limits for allocation of state budget funds for investment development in the 2007-2010 period.

Article 2. Responsibilities of the Vietnam National Administration of Tourism

1. To publicize the master plan on tourist development in the region up to 2020 for implementation; to give guidance for localities in the region to manage the implementation of the master plan in accordance with law.

2. To be responsible for studying and deciding on or proposing to competent authorities for decision the following issues:

- Tasks and activities and operation regulations of the Ministry's group to coordinate the region's tourism development.

- Management responsibilities of other branches that have influences on the tourism sector's development, with a view to promoting sustainable tourist development.

- Contribution mechanism and obligations of tourist organizations and enterprises that will benefit from the State's investment in the protection and embellishment of historical, cultural and revolutionary relics and development of technical infrastructure facilities for tourist business activities.

3. In the implementation of this master plan in the provinces, to coordinate with concerned ministries, branches, localities and organizations in implementing in a coordinated manner local tourist development plannings.

Article 3. This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."

Article 4. The director of the Office, the director of the Organization and Personnel Department, the director of the Planning and Finance Department, the general director of the Vietnam National Administration of Tourism, the heads of units under the Ministry, and the directors of the Culture, Sports and Tourism Services of the provinces specified in Clause 1 of Article 1 shall implement this Decision.-

 

 

MINISTER OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM




Hoang Tuan Anh

 

LIST

OF PRIORITY INVESTMENT PROJECTS UP TO 2020
(Attached to the Culture, Sports and Tourism Minister's Decision No. 91/2008/QDOBVHTTDLof December 30, 2008)

No.

Name of project

Location

Implementation duration

1

Hung Temple tourist site and spots

Phu Tho

2008-2015

2

Ba Be tourist site and spots

Bac Kan

2008-2015

3

Sa Pa tourist city

Lao Cai

2008-2020

4

Ban Gioc waterfall tourist site and spots

Cao Bang

2008-2015

5

Pac Po tourist site

Cao Bang

2009-2015

6

Moc Chau tourist site and spots

Son La

2008-2015

7

Dien Bien- Pa Khoang- Muong Pang tourist site and spots

Dien Bien

2009-2015

8

Thac Ba reservoir tourist site and spots

Yen Bai

2009-2015

9

Former safety zone tourist site and spots

Tuyen Quang, Thai Nguyen, Bac Kan

2009-2015

10

Nui Coc reservoir tourist site and spots

Thai Nguyen

2009-2015

11

Mau Son mount tourist site and spots

Lang Son

2009-2015

12

Na Hang lake tourist spot

Tuyen Quang

2009-2015

13

Dong Van tourist spot

Ha Giang

2009-2015

14

Sin Ho tourist spot

Lai Chau

2009-2015

15

Cam Son lake tourist site and spots

Bac Giang

2009-2015

16

Hoang Lien tourist site and spots

Lao Cai

2011-2020

17

Hoa Binh reservoir tourist site and spots

Hoa Binh

2011-2020

Note: The locations, sizes and total investment amounts of the projects will be calculated, selected and determined in the process of elaborating, submitting and approving the projects based on the localities' demands and their resource-mobilizing capabilities.-

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 91/2008/QD-BVHTTDL DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất