Quyết định 231/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung và thay tên xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa

thuộc tính Quyết định 231/2003/QĐ-TTg

Quyết định 231/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung và thay tên xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:231/2003/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:12/11/2003
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Ngày 12/11/2003, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 231/2003/QĐ-TTg, bổ sung và thay tên xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa. Quyết định này bổ sung 12 xã: Băng A Drênh, huyện Krông Ana, Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk, Phước Lộc, huyện Đạ Huoai, xã Đồng Nai Thượng, huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng, Hoà Chánh, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang, Khánh Bình Tây Bắc, huyện Trần Văn Thời tỉnh Cà Mau... Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định231/2003/QĐ-TTg tại đây

tải Quyết định 231/2003/QĐ-TTg

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 231/2003/QĐ-TTG
NGÀY 12 THÁNG 11 NĂM 2003 BỔ SUNG VÀ THAY TÊN Xà
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ Xà HỘI CÁC Xà
ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC MIỀN NÚI,
BIÊN GIỚI VÀ VÙNG SÂU, VÙNG XA

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Bổ sung 12 xã được tách và thành lập mới từ xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa (Chương trình 135) vào danh sách các xã thuộc chương trình để thực hiện hỗ trợ đầu tư từ năm 2004, bao gồm:

1. Các xã được thành lập mới thuộc ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư: 7 xã, gồm: xã Băng A Drênh, huyện Krông Ana, xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk; xã Phước Lộc, huyện Đạ Huoai, xã Đồng Nai Thượng, huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng; xã Trọng Hoá, huyện Minh Hoá, xã Thanh Thạch, huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình; xã Mỹ Bình, huyện Đức Huệ, tỉnh Long An.

2. Các xã được thành lập mới thuộc ngân sách địa phương hỗ trợ đầu tư: 5 xã, gồm: xã Hoà Chánh, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang; xã Khánh Bình Tây Bắc, huyện Trần Văn Thời, xã Tân Lộc Bắc, xã Tân Lộc Đông, huyện Thới Bình, xã Khánh Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau.

Điều 2. Mức kinh phí hỗ trợ đầu tư:

Mức kinh phí hỗ trợ đầu tư cho các xã thực hiện theo quy định hiện hành của Chương trình 135. Đối với xã do ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính bố trí kinh phí từ kế hoạch năm 2004 để các tỉnh tổ chức thực hiện.

 

Điều 3. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và Uỷ ban Dân tộc nghiên cứu, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt số xã thuộc Chương trình 135 được đầu tư bằng ngân sách Trung ương và số xã được đầu tư bằng ngân sách địa phương từ kế hoạch năm 2004 trên cơ sở khả năng đáp ứng của ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương phù hợp tình hình thực tế hiện nay.

 

Điều 4. Thay tên xã thuộc Chương trình 135: xã Tân Hộ C, huyện Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp thành xã Tân Hộ Cơ.

 

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh: Quảng Bình, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Long An, Kiên Giang, Cà Mau, Đồng Tháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------

No: 231/2003/QD-TTg

Hanoi, November 12, 2003

 

DECISION

ADDING AND RENAMING COMMUNES UNDER THE PROGRAM ON SOCIO-ECONOMIC DEVELOPMENT IN SPECIAL DIFFICULTY-HIT COMMUNES, MOUNTAINOUS REGIONS INHABITED BY ETHNIC MINORITY PEOPLE, BORDER, REMOTE AND DEEP-LYING AREAS

THE PRIME MINISTER

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
At the proposal of the Minister-Director of the Nationalities Committee,

DECIDES:

Article 1.-To add 12 communes newly established through the separation from communes under the Program on socio-economic development in special difficulty-hit communes, mountainous regions inhabited by ethnic minority people, border, remote and deep-lying areas (Program 135) into the list of program-covered communes for provision of investment support as from 2004, including:

1. Seven newly-established communes entitled to investment support from the central budget, including: Bang A Drenh commune of Krong Ana rural district and Cu Bong commune of Ea Kar rural district, Dak Lak province; Phuoc Loc commune of Da Huoai rural district and Dong Nai Thuong commune of Cat Tien rural district, Lam Dong province; Trong Hoa commune of Minh Hoa rural district and Thanh Thach commune of Tuyen Hoa rural district, Quang Binh province; and My Binh commune of Duc Hue rural district, Long An province.

2. Five newly-established communes entitled to investment support from the local budgets, including: Hoa Chanh commune of Vinh Thuan rural district, Kien Giang province; Khanh Binh Tay Bac commune of Tran Van Thoi rural district, Tan Loc Bac and Tan Loc Dong communes of Thoi Binh rural district, and Khanh Hoi commune of U Minh rural district, Ca Mau province.

Article 2.-Investment support levels

The investment support levels for communes shall comply with the current regulations of Program 135. For communes provided with investment support from the central budget, the Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance shall arrange funding as from the 2004 plans for provinces to organize the implementation.

Article 3.-To assign the Ministry of Planning and Investment to assume the prime responsibility and coordinate with the Ministry of Finance and the Nationalities Committee in studying and submitting to the Prime Minister for decision and approval the Program 135-covered communes entitled to the central budget investment and those entitled to local budget investment as from the 2004 plan on the basis of the capabilities of central and local budgets, suitable with the present practical situation.

Article 4.-Renaming the Program 135-covered commune of Tan Ho C of Tan Hong rural district, Dong Thap province, Tan Hong Co commune.

Article 5.-This Decision takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette.

The Ministers of Planning and Investment; Finance; Agriculture and Rural Development; and Labor, War Invalids and Social Affairs, the Minister-Director of the Committee for Nationalities and the presidents of the People s Committees of Quang Binh, Lam Dong, Dak Lak, Long An, Kien Giang, Ca Mau and Dong Thap provinces shall have to implement this Decision.

 

 

FOR THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 231/2003/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

Thông tư liên tịch 270/2003/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điểm của Nghị định 89/2003/NĐ-CP ngày 05/8/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Điều lệ bảo hiểm xã hội đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 45/CP ngày 15/7/1995 của Chính phủ

Chính sách, An ninh quốc gia

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe