Quyết định 23/2019/QĐ-TTg danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 23/2019/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2019/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 27/06/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Hải quan |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 27/6/2019, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định 23/2019/QĐ-TTg về việc ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập.
Theo đó, các loại hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập bao gồm:
- Thuốc lá điếu, chế phẩm khác từ cây thuốc lá; rượu; bia sản xuất từ malt; xe ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi; xe mô tô hai bánh, ba bánh nguyên chiếc, động cơ đốt trong kiểu piston, dung tích xi lanh trên 125cc; điều hòa không khí công suất từ 90.000 BTU trở xuống; bài lá; giấy vàng mã…
- Hàng hóa nhập khẩu theo Danh mục có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh do Chính phủ ban hành;
- Hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia, vùng lãnh thổ có cảnh báo về nguy cơ dịch bệnh theo thông báo của BNNPTNT;
- Hàng hóa trong các vụ việc áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại và biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định.
Trong một số trường hợp, người khai hải quan được lựa chọn làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập hoặc tại các địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu nhập.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 01/9/2019.
Xem chi tiết Quyết định 23/2019/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 23/2019/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 23/2019/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2019 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập.
Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập (sau đây gọi tắt là Danh mục).
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu có nhiều chủng loại (thuộc Danh mục và không thuộc Danh mục), chung vận đơn thì phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập quy định tại Điều 4 Quyết định này.
Cửa khẩu nhập để làm thủ tục hải quan đối với Danh mục hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm Quyết định này bao gồm:
Hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục, người khai hải quan được lựa chọn làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập quy định tại Điều 4 Quyết định này hoặc tại các địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu nhập trong các trường hợp sau:
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHẢI LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI CỬA KHẨU NHẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Nguyên tắc sử dụng danh mục này như sau:
1. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này đều được áp dụng.
2. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số này đều được áp dụng.
3. Các trường hợp liệt kê chi tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó được áp dụng.
II. DANH MỤC HÀNG HÓA
TT |
Mô tả hàng hóa |
Mã hàng |
1 |
Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm |
|
Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá. |
24.01 |
|
Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá. |
24.02 |
|
Lá thuốc lá đã chế biến và các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến khác; thuốc lá “thuần nhất” hoặc thuốc lá “hoàn nguyên”; chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá. |
24.03 |
|
2 |
Rượu |
|
Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09. |
2204 |
|
Rượu Vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương liệu từ thảo mộc hoặc chất thơm. |
2205 |
|
Đồ uống đã lên men khác (ví dụ, vang táo, vang lê, vang mật ong, rượu sa kê); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết hay ghi ở nơi khác. |
2206 |
|
Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn từ 80% trở lên tính theo thể tích; cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ. |
2207 |
|
Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích, rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác. |
2208 |
|
3 |
Bia sản xuất từ malt |
2203 |
4 |
Xe ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi |
8702 8703 |
5 |
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh nguyên chiếc, có động cơ đốt trong kiểu piston có dung tích xi lanh trên 125cc |
8711.20 8711.30 8711.40 8711.50 |
6 |
Máy bay, du thuyền: |
|
6.1 |
Máy bay |
8802.20.10 8802.30.10 8802.40.10 |
6.2 |
Du thuyền |
8901.10 |
7 |
Xăng các loại |
|
7.1 |
Xăng động cơ, không pha chì |
2710.12.21 2710.12.222 710.12.23 2710.12.24 2710.12.25 2710.12.26 2710.12.27 2710.12.28 2710.12.29 |
7.2 |
Xăng máy bay, trừ loại sử dụng làm nhiên liệu máy bay phản lực |
2710.12.31 2710.12.39 |
8 |
Điều hòa không khí, có công suất từ 90.000 BTU trở xuống |
8415 |
9 |
Bài lá |
9504.40.00 |
10 |
Giấy vàng mã |
4823.90.92 |
11 |
Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp theo Danh mục do Bộ Công Thương quy định |
|
11.1 |
Tiền chất thuốc nổ |
|
- Amoni nitrat (NH4 NO3) ≥98,5% |
3102.30.00 |
|
-- Nitro Metan (CH3NO2) ≥96% |
2904.20.90 |
|
--- Natri Nitrat (NaNO3) ≥98,5% |
2834.29.90 |
|
-- Kali Nitrat (KNO3) ≥98,5% |
2834.21.00 |
|
-- Natri Clorat (NaClO3) ≥84,0% |
2829.11.00 |
|
-- Kali Clorat (KClO3) ≥98,5% |
2829.19.00 |
|
-- Kali Perclorat (KClO4) ≥98,5% |
2829.90.90 |
|
11.2 |
Vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm: thuốc nổ công nghiệp, mồi nổ, kíp nổ, dây nổ, hạt nổ, dây LIL các loại): |
|
- Kíp nổ đốt số 8 |
3603.00.10 |
|
- Kíp nổ điện số 8 |
||
- Kíp nổ điện vi sai |
||
- Kíp nổ điện vi sai an toàn |
||
- Kíp nổ vi sai an toàn Carrick-8 |
||
- Kíp nổ vi sai phi điện |
||
- Kíp vi sai phi điện MS 15 số |
||
- Kíp vi sai phi điện nổ chậm LP |
||
- Kíp nổ vi sai phi điện an toàn sử dụng trong mỏ hầm lò có khí Mêtan |
||
- Kíp nổ điện tử Uni tronic 600 |
||
Dây cháy chậm công nghiệp |
3603.00.20 |
|
- Dây dẫn tín hiệu nổ |
3603.00.90 |
|
- Dây nổ chịu nước 5, 6, 10, 12, 40, 70g/m |
||
- Dây nổ thường |
||
- Dây dẫn tín hiệu Conectadets |
||
Thuốc nổ amonit AD1; |
3602.00.00 |
|
Thuốc nổ TNP1 |
||
Thuốc nổ Anfo |
||
Thuốc nổ Anfo chịu nước |
||
Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên |
||
Thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên |
||
Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ |
||
Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng |
||
Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ |
||
Thuốc nổ nhũ tương rời bao gói |
||
Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp |
||
Mìn phá đá quá cỡ |
||
Thuốc nổ Senatel Powersplit |
||
Hexogen (G, DX, T4, Cyclotrimethylen - trinitramin) - Công thức hóa học - C3H6N6O6 - C6H2N6N3(NO2)3 |
||
Trinitrotoluen (TNT) Công thức hóa học - C6H2(NO2)3CH3 |
||
Octogen (HMX - Cyclotetramethylene tetratrramine, Homocyclonit) Công thức hóa học - C4H8N8O8 |
||
|
Pentrit (Pentaerythrol-tetranitrate, Tetranitro pentaeritrit, Corpent, PENT hoặc TEN) Công thức hóa học - C(CH2ONO2)4 - C5H8(ONO2) |
|
12 |
Hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh do Chính phủ ban hành |
|
13 |
Hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia, vùng lãnh thổ có cảnh báo về nguy cơ dịch bệnh theo thông báo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
14 |
Hàng hóa trong các vụ việc áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại và biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại theo quyết định do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành. |
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây