Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL quy định chi tiết một số điều Luật Du lịch
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2017/TT-BVHTTDL |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: | 15/12/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch nếu: Có đăng ký kinh doanh, bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa; Thông tin rõ ràng về nguồn gốc và chất lượng hàng hóa; Niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết và nhận thanh toán bằng thẻ do ngân hàng phát hành; Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng…
Bênh cạnh đó, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch phải có thực đơn bằng tiếng Việt, tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần) kèm theo hình minh họa; Bếp thông thoáng, có khu vực sơ chế và chế biến món ăn riêng biệt; Phòng ăn đủ ánh sáng, nền nhà khô, sạch, không trơn trượt, có thùng đựng rác.
Đối với việc tổ chức thi và cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch, cơ sở đào tạo có trách nhiệm cập nhật, bổ sung 02 năm một lần ngân hàng đề thi; Gửi kết quả thi về Tổng cục Du lịch và cập nhật danh sách thí sinh được cấp chứng chỉ lên trang thông tin điện tử về quản lý lữ hành trong thời hạn 45 ngày từ ngày kết thúc kỳ thi.
Thông tư này có hiệu lực từ 01/02/2018.
Xem chi tiết Thông tư06/2017/TT-BVHTTDL tại đây
tải Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO Số: 06/2017/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2017 |
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; nội dung bồi dưỡng, tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa và nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế; trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành; tiêu chuẩn cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác; tiêu chuẩn thành thạo ngoại ngữ; nội dung bồi dưỡng, tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch; nội dung kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm; khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế; mẫu đơn đề nghị, thông báo, biên bản; mẫu giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, thẻ hướng dẫn viên du lịch; mẫu chứng chỉ, giấy chứng nhận và các mẫu biển hiệu trong lĩnh vực du lịch.
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
TIÊU CHUẨN CẤP BIỂN HIỆU ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc khóa cập nhật kiến thức, Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế. Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức có giá trị 01 năm kể từ ngày cấp.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục về mẫu thông báo, đơn đề nghị; mẫu giấy phép, mẫu thẻ; mẫu biển hiệu và các mẫu chứng chỉ, giấy xác nhận trong lĩnh vực du lịch:
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CHỨNG CHỈ, GIẤY CHỨNG NHẬN NGOẠI NGỮ DO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
(Kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT |
Loại chứng chỉ, giấy chứng nhận |
Cấp độ |
1 |
Tiếng Anh |
|
1.1 |
Chứng chỉ TOEFL |
iBT 61 điểm. |
1.2 |
Chứng chỉ IELTS |
5.5 điểm |
1.3 |
Chứng chỉ Aptis |
151 điểm |
1.4 |
Chứng chỉ TOEIC |
TOEIC Reading and Listening 650 điểm, TOEIC Speaking 160 điểm, TOEIC Writing 150 điểm |
1.5 |
Chứng chỉ OPIc + WPT + LPT & RPT của ACTFL |
Advanced Mid |
2 |
Tiếng Nhật |
|
- |
Chứng chỉ 5 cấp JLPT |
Cấp độ N2 |
- |
Chứng chỉ OPIc + WPT + LPT & RPT của ACTFL (1) |
Advanced Mid |
3 |
Tiếng Trung |
|
- |
Chứng chỉ 6 cấp HSK + HSK K |
Cấp độ 4 + HSK K intermediate |
- |
Chứng chỉ TOCFL |
Cấp độ 4 |
4 |
Tiếng Đức |
|
- |
Chứng chỉ ZDfB |
Cấp độ B2 |
- |
Chứng chỉ TestDaF |
Cấp độ 4 |
5 |
Tiếng Pháp |
|
- |
Chứng chỉ DELF |
Cấp độ B2 |
- |
Chứng chỉ TCF |
Cấp độ 4 |
- |
Diplôme de Langue |
|
6 |
Tiếng Tây Ban Nha |
|
- |
Chứng chỉ DELE |
Cấp độ Intermedio |
7 |
Tiếng Ý |
|
- |
Chứng chỉ DILI |
|
- |
Chứng chỉ CILS |
Cấp độ B2 |
- |
Chứng chỉ CELI |
Cấp độ 3 |
8 |
Tiếng Hàn Quốc |
|
- |
Chứng chỉ KLPT |
Bậc 4 |
- |
Chứng chỉ TOPIK (thi Nghe, Đọc, Viết) + OPIc tiếng Hàn |
TOPIK Bậc 4 và OPIc tiếng Hàn Advanced Low |
9 |
Tiếng Nga |
|
- |
Chứng chỉ TRKI |
Cấp độ 3 |
10 |
Các ngoại ngữ khác |
Tương đương bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu. |
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ, MẪU THÔNG BÁO, MẪU BIÊN BẢN
(Kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …, ngày … …tháng… …năm… ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
ĐIỂM DU LỊCH
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố….
- Tên tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý điểm du lịch: ........................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................
- Điện thoại: ………………..………….. Fax:........................................................
- Email: ...........................................................................................................
- Website (nếu có): ..........................................................................................
Căn cứ Luật Du lịch và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ….(tên điểm du lịch)... đã đáp ứng đủ điều kiện để được công nhận là điểm du lịch. Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, công nhận điểm du lịch cho....(tên điểm du lịch)...
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …, ngày … …tháng… …năm… ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
KHU DU LỊCH CẤP TỈNH
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.
- Tên cơ quan, tổ chức quản lý khu du lịch: ......................................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................
- Điện thoại:…………………………………………….. Fax:...................................
- Email:............................................................................................................
- Website (nếu có):...........................................................................................
Căn cứ Luật Du lịch và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(tên khu du lịch) đã đáp ứng đủ điều kiện để được công nhận là khu du lịch cấp tỉnh. Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố….. công nhận khu du lịch cho....(tên khu du lịch)... là khu du lịch cấp tỉnh.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch cấp tỉnh.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …, ngày … …tháng… …năm… ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
KHU DU LỊCH QUỐC GIA
Kính gửi: Tổng cục Du lịch
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.....................................................................
- Địa chỉ:..........................................................................................................
- Điện thoại:…………………………… Fax:........................................................
- Email:............................................................................................................
- Website/Cổng thông tin điện tử:......................................................................
Căn cứ Luật Du lịch và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy …..(tên khu du lịch) đã đáp ứng đủ điều kiện để được công nhận là khu du lịch quốc gia.
Kính đề nghị Tổng cục Du lịch thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận (tên khu du lịch)... là khu du lịch quốc gia.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
… … …, ngày … …tháng… …năm… …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH ……..(1)……….
Kính gửi: ……………………..(2)……………………
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa): .....................................................................
Tên giao dịch:..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................
Điện thoại:……………………………………….- Fax:.............................................
Website:………………………………………………- Email:....................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:................................
…………………………………………………. Giới tính:..........................................
Chức danh:......................................................................................................
Sinh ngày: ……../…../…… Dân tộc:………….. Quốc tịch:...................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số:……………………………… cấp ngày: …../…./…… Nơi cấp: …………………………………………………………
Email:……………………………………… Điện thoại:............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................
Chỗ ở hiện tại:.................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):......................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):.......................................................
.......................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số…………………. cấp ngày..../…../.... Nơi cấp: ……………………………………………
7. Tài khoản ký quỹ số ……………………..tại ngân hàng....................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị …………(2)………….. cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành …………(1)…………. cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa;
(2) Tổng cục Du lịch (trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố... (trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa).
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
… … …, ngày … …tháng… …năm… …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
....(1)... GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH .........(2)..........
Kính gửi: …………………(3)………………..
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):......................................................................
Tên giao dịch:..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................
.......................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………….- Fax:.............................................
Website:…………………….- Email:....................................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:................................
…………………………………………………….Giới tính:........................................
Chức danh:......................................................................................................
Sinh ngày: …../…..../….....Dân tộc:…………… Quốc tịch:..................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số:………………..……. cấp ngày: ……/…. /……. Nơi cấp: ……………………………………………..
Email: ……………………………………… Điện thoại:...........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:......................................................................
.......................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.................................................................................................
.......................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):......................................................................
.......................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có): ......................................................
.......................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số…………………. cấp ngày..../…… /.... nơi cấp:……………………………………………………
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành ………(2)........số …………………….do: ……………… cấp ngày……. tháng…… năm………
8. Tài khoản ký quỹ số………………………..… tại ngân hàng..............................
9. Lý do đề nghị......(1)……………… giấy phép:.................................................
.......................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị ……………..(3)…………(1)………. giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành ……..(2)……… cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị....(1).... giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp lại (trong các trường hợp quy định tại Điều 34 Luật Du lịch), cấp đổi (trong các trường hợp quy định tại Điều 35 Luật Du lịch).
(2) Quốc tế hoặc nội địa;
(3) Tổng cục Du lịch (trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố... (trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa).
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
… … …, ngày … …tháng… …năm… …. |
THÔNG BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH....(1)....
Kính gửi: …………(2)…………………..
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):......................................................................
.......................................................................................................................
Tên giao dịch: .................................................................................................
Tên viết tắt: .....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................
.......................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ...............................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ...............................
Giới tính: ……………….. Chức danh: ................................................................
4. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành...(1)…. số ………………………do ……………………..(2) ……………………………. cấp ngày... tháng... năm …………
5. Lý do chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành: ................................
6. Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành mọi nghĩa vụ đối với khách du lịch, các cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị….....(2)………….. ban hành Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành và có công văn gửi Ngân hàng...(3)....để doanh nghiệp được giải tỏa tiền ký quỹ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa;
(2) Tổng cục Du lịch (trong trường hợp thông háo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố... (trong trường hợp thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa).
(3) Tên ngân hàng nơi doanh nghiệp đóng tiền ký quỹ.
Mẫu số 07
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
… … …, ngày … …tháng… …năm… …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính gửi: …………….(1)……………..
Căn cứ Luật Du lịch, sau khi nghiên cứu Tiêu chuẩn Quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch hiện hành, chúng tôi làm đơn này đề nghị ……….(1)………. xem xét, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du lịch.
1. Thông tin chung về cơ sở lưu trú du lịch
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch: .......................................................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................
- Điện thoại: …………………………………………Fax:..........................................
- Email: ………………………………………………Website:...................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số: …………….……………., cơ quan cấp: ……………………………………………………………………………………………………
- Có cam kết, giấy chứng nhận về:
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tổng vốn đầu tư ban đầu: .............................................................................
- Tổng vốn đầu tư nâng cấp (nếu có):................................................................
- Tổng diện tích mặt bằng (m2):.........................................................................
- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng (m2):..........................................................
- Tổng số buồng:
STT |
Loại buồng |
Số lượng buồng |
Giá công bố (VND) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
- Dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
3. Người quản lý và nhân viên phục vụ:
- Tổng số: .......................................................................................................
Trong đó:
Ban giám đốc:…………………………….. Lễ tân:.................................................
Bếp:………………………………………… Buồng:................................................
Bàn, bar:…………………………………… Bộ phận khác:......................................
- Trình độ:
Trên đại học:……….(người) Đại học:…………..(người) Cao đẳng:………….(người)
Trung cấp:…………(người) Sơ cấp:……………(người) THPT:……………….(người)
- Chứng chỉ khác: ………………………………….(người)
- Được đào tạo nghiệp vụ (%):..........................................................................
- Được đào tạo ngoại ngữ (%):.........................................................................
4. Hạng đề nghị:
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng cơ sở lưu trú theo đúng hạng đã được công nhận.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH |
Hướng dẫn ghi:
(1) Tổng cục Du lịch (đối với hạng 4 sao trở lên); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố... (đối với hạng từ 1-3 sao).
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …, ngày … …tháng… …năm… ….
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Hôm nay, vào hồi….. giờ…… ngày…../…./…… Tổ thẩm định làm việc tại:
- Tên cơ sở lưu trú du lịch:................................................................................
- Địa chỉ:..........................................................................................................
- Điện thoại:……………………………………….. - Fax:.........................................
- Email:…………………………………………….. -Website:....................................
I. Thành phần:
- Tổ thẩm định:
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
.......................................................................................................................
- Đại diện cơ sở lưu trú du lịch:
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
.......................................................................................................................
II. Nội dung:
Sau khi được đại diện cơ sở lưu trú du lịch báo cáo tình hình cụ thể và cung cấp thông tin cần thiết, Tổ thẩm định ghi nhận:
1. Thông tin chung:
a) Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:................................................
Trực tiếp:.........................................................................................................
Gián tiếp:.........................................................................................................
Ban giám đốc:.................................................................................................
Lễ tân:……………. Bếp:……….. Buồng:………… Bàn, bar:…….. Khác:………..
- Trình độ:
Trên đại học:……. Đại học:…… Cao đẳng:…….. Trung cấp:………..
Sơ cấp:……….. THPT:……… Chứng chỉ khác:………………………….
- Được đào tạo nghiệp vụ (%):..........................................................................
- Được đào tạo ngoại ngữ (%):.........................................................................
b) Tổng vốn đầu tư đến thời điểm thẩm định:....................................................
c) Thời gian bắt đầu hoạt động:........................................................................
d) Diện tích mặt bằng (m2)................................................................................
đ) Diện tích mặt bằng xây dựng (m2):................................................................
e) Doanh thu (năm trước liền kề năm thẩm định - nếu có):...................................
Trong đó:
Lưu trú:…………………… Nhà hàng:……………………… Khác:…………………………
g) Công suất buồng (năm trước liền kề năm thẩm định - nếu có) (%):...................
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật:
a) Tổng số buồng:............................................................................................
b) Các loại buồng:
STT |
Loại buồng |
Số lượng |
Giá buồng (VND) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
c) Dịch vụ trong cơ sở lưu trú du lịch:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
III. Đánh giá của Tổ thẩm định:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Căn cứ Tiêu chuẩn Quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và hồ sơ đề nghị công nhận hạng của doanh nghiệp, Tổ thẩm định đã tiến hành rà soát, đánh giá về chất lượng cơ sở lưu trú du lịch. Biên bản này là kết quả ghi nhận công tác thẩm định, là cơ sở thống nhất kết quả giữa các thành viên trong Tổ thẩm định trình …….(1)…….. xem xét, quyết định công nhận hạng cho cơ sở lưu trú du lịch.
Buổi làm việc kết thúc vào hồi…… giờ…. ngày..../…../…..
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH |
TM. TỔ THẨM ĐỊNH |
Hướng dẫn ghi:
(1) Tổng cục Du lịch (đối với hạng 4 sao trở lên); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố... (đối với hạng từ 1-3 sao).
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN LÀM VIỆC CỦA TỔ THẨM ĐỊNH
Từ ngày …./…./…. đến ngày …../…../….., tại tỉnh/thành phố, Tổ thẩm định gồm đại diện các đơn vị sau tiến hành thẩm định cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn.
I. Thành phần Tổ thẩm định:
1. ...................................................................................................................
2. ...................................................................................................................
.......................................................................................................................
II. Nội dung:
Danh sách cơ sở lưu trú du lịch đã thẩm định:
STT |
Tên CSLTDL |
Địa chỉ |
Quy mô |
Hạng đề nghị |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Căn cứ Tiêu chuẩn Quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và thực tế thẩm định, Tổ thẩm định thống nhất kết quả giữa các thành viên trong Tổ thẩm định trình….. (1)….. xem xét, quyết định công nhận hạng cho cơ sở lưu trú du lịch như sau:
STT |
Tên CSLTDL |
Địa chỉ |
Quy mô |
Hạng đề nghị |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
Biên bản này làm xong vào hồi…… giờ……. ngày …../ …../…… Tổ thẩm định thống nhất, ký tên.
HIỆP HỘI NGHỀ NGHIỆP |
TỔ TRƯỞNG |
Hướng dẫn ghi:
(1) Tổng cục Du lịch (đối với hạng 4 sao trở lên); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố... (đối với hạng từ 1-3 sao).
Mẫu số 10
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
… … …, ngày … …tháng… …năm… …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố……..
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ:....................................................................................
...................................................................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Điện thoại:………………………………… Fax:................................................................
- Email:……………………………………… Website:.........................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số:…………………………….., cơ quan cấp:
Ngày cấp:…………………………….. Nơi cấp:................................................................
- Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:..............................................................
- Các cam kết, giấy chứng nhận (đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ….(1).... đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản thuyết minh kèm theo).
Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho ……………..(1)…………………
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở dịch vụ
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …, ngày … …tháng… …năm… ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch …….(1)…….
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…….
- Họ và tên (chữ in hoa): ...........................................................................................................
- Ngày sinh: ……../……../…….. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Dân tộc:……………………….. - Tôn giáo: ...............................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ................................
- Nơi cấp:…………………………………… - Ngày cấp:...................................................
- Hộ khẩu thường trú:...................................................................................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:..................................................................................
- Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế): ........
...................................................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:...........................................................................................................
- Điện thoại: ………………………………………. - Email:................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố……….. thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch …….(1)….. cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ |
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
Mẫu số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …, ngày … …tháng… …năm… ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
………(1)....... thẻ hướng dẫn viên du lịch ……..(2)……..
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch………………..
- Họ và tên (chữ in hoa):................................................................................................
- Ngày sinh: ………./……./………….. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Dân tộc: …………………………….. - Tôn giáo: ........................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:.................................
- Nơi cấp:…………………………………………… - Ngày cấp: .....................................
- Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:...........................................................................................................
- Điện thoại:…………………………………………. Email:...............................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa □ Quốc tế □ Tại điểm
+ Số thẻ:………………. - Nơi cấp:……………….. - Ngày cấp: …../……./……..
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ:...............................................................................
...................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố……… thẩm định và ……(1)….. thẻ hướng dẫn viên du lịch ……(2)…… cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ |
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp đổi (trong các trường hợp quy định tại Điều 62 Luật Du lịch); cấp lại (trong các trường hợp quy định tại Điều 63 Luật Du lịch);
(2) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
Mẫu số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …, ngày … …tháng… …năm… ….
ĐĂNG KÝ THAM DỰ KHÓA CẬP NHẬT KIẾN THỨC
CHO HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch……………..
- Họ và tên (chữ in hoa): ...............................................................................................
- Ngày sinh: ……../……/……. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Dân tộc: ……………………... - Tôn giáo: …………………..
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ................................
- Nơi cấp: ……………………………. - Ngày cấp: ..........................................................
- Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc: ..........................................................................................................
- Điện thoại: ………………………………….. Email:........................................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa □ Quốc tế
+ Số thẻ:………. - Nơi cấp: …………… - Ngày cấp: ……./ ……./………..
Căn cứ Thông báo số ……. ngày.... /..../…… của Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch….., căn cứ nhu cầu công việc, tôi đăng ký tham dự khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch từ ngày.../.../...đến ngày.../.../....
Tôi cam kết thực hiện đầy đủ nội quy của khóa học./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …, ngày … …tháng… …năm… ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Căn cứ Luật Du lịch và các văn bản quy định chi tiết, chúng tôi:
1. Thông tin chung về cơ quan/tổ chức:
Tên cơ quan/tổ chức:...................................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
...................................................................................................................................
Năm thành lập: ............................................................................................................
Giấy phép thành lập:....................................................................................................
Nơi đăng ký thành lập:.................................................................................................
...................................................................................................................................
Số vốn đăng ký: (nếu có) .............................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax:..............................................................................
Website: ………………………… Email:..........................................................................
Người đứng đầu/đại diện theo pháp luật:......................................................................
Chức vụ:......................................................................................................................
Quốc tịch:....................................................................................................................
2. Các lĩnh vực hoạt động chính:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Tóm tắt các hoạt động trong thời gian gần đây:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đăng ký thành lập Văn phòng đại diện của …………………………… với nội dung như sau:
1. Tên Văn phòng đại diện:
Tên tiếng Việt:..............................................................................................................
Tên tiếng Anh:..............................................................................................................
Tên viết tắt:..................................................................................................................
Địa điểm (dự kiến):.......................................................................................................
2. Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:....................................................................................................................
Giới tính:......................................................................................................................
Quốc tịch:....................................................................................................................
Số hộ chiếu:................................................................................................................
Do:……………………… cấp tại:………ngày……..tháng……..năm…………
3. Tổng số nhân viên (dự kiến): ..................................................................................
Số nhân viên có quốc tịch nước ngoài: ………………………..người
Số nhân viên Việt Nam: ………………………………………….người
4. Các nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Kế hoạch dự kiến triển khai hoạt động trong thời gian tới:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến thành lập và hoạt động của Văn phòng đại diện cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực tại Việt Nam./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH, MẪU THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
(Kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu số 01
1. Trang bìa1:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ỦY BAN NHÂN DÂN……….
GIẤY PHÉP
|
2. Trang nội dung thứ nhất2:
UBND TỈNH/TP…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
GIẤY PHÉP Số GP: …..(1)…./….(2)…../……(3) - GP LHNĐ
1. Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………... Tên giao dịch: …………………………………………………………………………………………... Tên viết tắt: ………………………………………………………………………………………………. 2. Trụ sở chính: …………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… Điện thoại:……………………………………………Fax:……………………………………………… Email:……………………………………………….Website:………………………………………….. 3. Tài khoản ký quỹ số: ……………………………………………………………………………….. Tại Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………….. 4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: Chức danh:……………………………………………………………………………………………… Họ và tên:……………………………………… Nam/Nữ:……………………………………………. Sinh ngày..../..../.... Dân tộc:……………………………. Quốc tịch:………………………………… Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:……………………………….. Ngày cấp:.../..../…… Nơi cấp:………………………………………………………………………….
|
||
|
……., ngày....tháng…… năm … … |
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Số Giấy phép gồm mã số tỉnh và mã số thứ tự của doanh nghiệp, cách nhau bởi dấu “-”, trong đó:
- Mã số tỉnh gồm 02 ký tự theo quy định của Tổng cục Thống kê;
- Số thứ tự của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa gồm 04 ký tự, từ 0001 đến 9999.
(2): Năm cấp Giấy phép lần đầu.
(3): Viết tắt của Sở Du lịch (SDL) hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (SVHTTDL).
(4): Số thứ tự của lần cấp đổi và cấp lại. Ví dụ: cấp lần thứ 2 (trước đó đã đổi hoặc cấp lại một lần và lần này tiếp tục xin cấp đổi hoặc xin cấp lại).
2. Trang nội dung thứ hai
Doanh nghiệp cần biết I. Quy định sử dụng Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (KD DVLHND) 1. Xuất trình giấy phép KD DVLHNĐ khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu; 2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xóa nội dung giấy phép KD DVLHNĐ; 3. Nghiêm cấm cho thuê, cho mượn giấy phép KD DVLHNĐ; 4. Khi mất giấy phép KD DVLHNĐ phải khai báo với cơ quan công an, cơ quan cấp giấy phép và làm thủ tục cấp lại giấy phép theo quy định. II. Các trường hợp thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành (trích khoản 1 Điều 36 Luật Du lịch) 1. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành, giải thể hoặc phá sản; 2. Doanh nghiệp không đáp ứng một trong các điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 31 Luật Du lịch; 3. Doanh nghiệp không đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Du lịch; 4. Doanh nghiệp làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh; 5. Doanh nghiệp lợi dụng hoạt động du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam trái pháp luật; 6. Doanh nghiệp cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh; 7. Doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại điểm i khoản 1 Điều 37 Luật Du lịch, gây thiệt hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch; 8. Doanh nghiệp giả mạo hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành. III. Các quy định của Nhà nước về kinh doanh dịch vụ lữ hành Các quy định của pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ lữ hành được đăng tải tại trang web: vietnamtourism.gov.vn; quanlyluhanh.vn |
Mẫu số 02
1. Trang bìa3:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
GIẤY PHÉP
|
3. Trang nội dung thứ nhất4:
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP Số GP/No. :..(1)…./....(2).../TCDL - GP LHQT (Cấp lần/Issued for...(3)....time) 1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………….. Enterprise’s name in foreign language: ……………………………………………………………. Tên viết tắt/ Brief name:………………………………………………………………………………….. 2. Trụ sở chính/Head Office: ………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. Tel:……………………………………………………Fax:………………………………………………. Email:………………………………………………..Website:………………………………………….. 3. Tài khoản ký quỹ số/Deposite account No.:…………………………………………………….. Tại Ngân hàng/At bank:………………………………………………………………………………… 4. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành/Travel Service boundaries:........(4)……………..….. ........................................................................................................................................... 5. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/Legal representative ……………………………………………………………………………………………………………. Chức danh/Title:………………………………………………………………………………………… Họ và tên/Name:……………………………………………….. Giới tính/Gender:………………….. Sinh ngày/Date of birth:..../..../…. Dân tộc/Ethnic group:…………………… Quốc tịch/Nationality:…………………………………….. ……………(5)………………./ID/Passport No.:………………………………………………………… Ngày Cấp/Date of issue: …../..../……. Nơi cấp/Place of issue:…………………………………….
|
|
|
Hà Nội, ngày.... tháng…. năm…..
|
Ghi chú:
(1): Số Giấy phép gồm mã số tỉnh và mã số thứ tự của doanh nghiệp, cách nhau bởi dấu “-”, trong đó:
- Mã số tỉnh gồm 02 ký tự theo quy định của Tổng cục Thống kê;
- Số thứ tự của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế gồm 04 ký tự, từ 0001 đến 9999.
(2): Năm cấp Giấy phép lần đầu.
(3): Số thứ tự của lần cấp đổi và cấp lại. Ví dụ: cấp lần thứ 2 (trước đó đã đổi hoặc cấp lại một lần và lần này tiếp tục xin cấp đổi hoặc xin cấp lại).
(4): Theo phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế quy định tại Điều 30 Luật Du lịch.
(5): Số Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu.
2. Trang nội dung thứ hai
Doanh nghiệp cần biết I. Quy định sử dụng Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (KD DVLHQT) 1. Xuất trình giấy phép KD DVLHQT khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu; 2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xóa nội dung giấy phép KD DVLHQT; 3. Nghiêm cấm cho thuê, cho mượn giấy phép KD DVLHQT; 4. Khi mất giấy phép KD DVLHQT phải khai báo với cơ quan công an, cơ quan cấp giấy phép và làm thủ tục cấp lại giấy phép theo quy định. II. Các trường hợp thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành (trích khoản 1 Điều 36 Luật Du lịch) 1. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành, giải thể hoặc phá sản; 2. Doanh nghiệp không đáp ứng một trong các điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 31 Luật Du lịch; 3. Doanh nghiệp không đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Du lịch; 4. Doanh nghiệp làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh; 5. Doanh nghiệp lợi dụng hoạt động du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam trái pháp luật; 6. Doanh nghiệp cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh; 7. Doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại điểm i khoản 1 Điều 37 Luật Du lịch, gây thiệt hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch; 8. Doanh nghiệp giả mạo hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành. III. Các quy định của Nhà nước về kinh doanh dịch vụ lữ hành Các quy định của pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ lữ hành được đăng tải tại trang web: vietnamtourism.gov.vn: quanlyluhanh.vn |
Mẫu số 03
THỂ HƯỚNG DẪN VIÊN
1. Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
1.1. Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế - mặt trước:
1.2. Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế - mặt sau:
2. Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
2.1. Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa - mặt trước:
2.2. Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa - mặt sau:
3. Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
3.1. Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm - mặt trước:
3.2. Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm - mặt sau:
4. QUY CÁCH THẺ:
4.1. Ứng dụng:
- Hướng dẫn viên du lịch quốc tế;
- Hướng dẫn viên du lịch nội địa;
- Hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
4.2. Nội dung và hình thức của thẻ:
a) Chi tiết kỹ thuật của thẻ:
- Kích thước: 85.6mm x 54mm (dài x rộng);
- Chất liệu: PVC;
- Độ dày: 0.87mm.
b) Mầu sắc của thẻ:
- Thẻ hướng dẫn viên quốc tế màu xanh nước biển, trắng; mã màu xanh nước biển: C = 85, M = 50, Y = 0, K = 0.
- Thẻ hướng dẫn viên màu hồng cánh sen, trắng; mã màu hồng cánh sen: C = 0, M= 100, Y = 0, K = 0.
- Thẻ hướng dẫn viên tại điểm màu vàng cam, trắng; mã màu vàng cam: C = 0, M = 80, Y = 95, K = 0.
c) Công nghệ in: In hình ảnh theo công nghệ in off-set:
- Mặt trước: Thông tin gồm có:
+ Tên cơ quan Tổng cục Du lịch và tên giao dịch bằng tiếng Anh: Viet Nam National Administration of Tourism; ảnh hướng dẫn viên; loại thẻ; thông tin về hướng dẫn viên; mã phản ứng nhanh (QR CODE); thông tin về thời hạn sử dụng thẻ (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế và nội địa), ngoại ngữ (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế), khu/điểm du lịch (đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm).
+ Mã số thẻ hướng dẫn viên được dập nổi, phủ nhũ bạc, có chín số bao gồm: số hiệu hướng dẫn viên du lịch quốc tế (1) hoặc hướng dẫn viên du lịch nội địa (2) hoặc hướng dẫn viên du lịch tại điểm (3), hai số tiếp theo là mã tỉnh, sáu số còn lại là thứ tự của thẻ hướng dẫn viên. Mã số thẻ hướng dẫn viên do Tổng cục Du lịch quản lý và không thay đổi trong trường hợp đổi hoặc cấp lại thẻ.
+ Phim cán màng phủ lề có hoa văn chống giả dạng sóng.
- Mặt sau: Thông tin gồm có:
+ Địa chỉ website: http://www.vietnamtourism.gov.vn, http://www.huongdanvien.vn
+ Quy định nghĩa vụ của hướng dẫn viên.
d) Phông chữ: Phông chữ không chân, đơn giản, dễ đọc (phông chữ VNI- Avo).
đ) Cỡ chữ:
- Tiêu đề: TỔNG CỤC DU LỊCH/VIETNAM NATIONAL ADMINISTRATION OF TOURISM: cỡ 7pt, nét đậm, màu trắng.
- Tiêu đề loại thẻ:
+ THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH NỘI ĐỊA/DOMESTIC TOUR GUIDE LICENCE: cỡ 8pt, nét đậm, mã màu: C = 0, M = 100, Y = 0, K = 0
+ THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH QUỐC TẾ/INTERNATIONAL TOUR GUIDE LICENCE: cỡ 8pt, nét đậm, mã màu: C = 85, M = 50, Y = 0, K = 0
+ THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH TẠI ĐIỂM/ONSITE GUIDE LICENCE: cỡ 8pt, nét đậm, mã màu: C = 0, M = 80, Y = 95, K = 0
- Tiêu đề thông tin hướng dẫn viên (họ và tên, ngoại ngữ, thời hạn sử dụng, địa bàn hoạt động):
+ Tiêu đề tiếng Việt: cỡ 8pt, nét đậm, màu đen;
+ Tiêu đề tiếng Anh: cỡ 7pt, nét thường, màu đen.
- Cỡ chữ mặt sau của thẻ: 8pt, nét thường, màu đen
e) Mã QR Code:
- Mỗi hướng dẫn viên sẽ được cấp một mã QR riêng.
- Kích thước mã: 1,5cm x1,5cm, tương đương 1/6 chiều dài thẻ.
- Mẫu mã QR Code như sau:
+ Nền Mã QR mầu trắng.
+ Hoa văn định vị: là hình vuông mầu đen.
+ Vùng mã hóa: là các hình khối mầu đen.
+ Logo Tổng cục Du lịch: Mầu sắc của logo sẽ tương ứng với mầu sắc của thẻ hướng dẫn viên, cụ thể:
o Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế: Logo mầu xanh nước biển;
o Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa: Logo mầu hồng cánh sen;
o Thẻ hướng dẫn viên tại điểm: Logo mầu cam;
- Việc xây dựng và quản lý QR Code theo hướng dẫn của Tổng cục Du lịch.
5. Túi đựng thẻ: Túi da mầu nâu đỏ, một mặt kín, một mặt nhựa trong, viền da cùng mầu mặt sau; kích thước túi: chiều dọc 70mm, chiều ngang 100mm.
6. Dây đeo thẻ: dây đeo bằng sợi tổng hợp; bản rộng 15mm, dài 450mm; có móc đeo túi đựng thẻ; mầu xanh nước biển; trên dây đeo thẻ in dòng chữ http://www.huongdanvien.vn mầu trắng nối tiếp cả 2 mặt dây.
PHỤ LỤC IV
MẪU CHỨNG CHỈ, CHỨNG NHẬN
(Kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Ảnh 3x4
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH NỘI ĐỊA (…………………………(1)…………………………..) |
Cấp cho Ông/Bà: ............................................................................................
Sinh ngày…../…./…….
Giấy Chứng minh nhân dân /Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:......................
Do………………………. cấp ngày.../.../…….. tại.................................................
Đã đạt kỳ thi nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
Được tổ chức tại ………………………………….…………………ngày.../.../…… …….
Số hiệu chứng chỉ |
… … …, ngày …… tháng ….. năm ….. |
(3) |
(…………….(1)……………) |
|
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Người đứng đầu cơ sở đào tạo.
(2) Dán ảnh 3x4 của học viên và đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi (nếu có).
(3) Số, ký hiệu chứng chỉ do cơ sở đào tạo quy định.
Ảnh 3x4
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH QUỐC TẾ (…………………………(1)…………………………..) |
Cấp cho Ông/Bà: ............................................................................................
Sinh ngày…../…./…….
Giấy Chứng minh nhân dân /Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:......................
Do………………………. cấp ngày.../.../…….. tại.................................................
Đã đạt kỳ thi nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
Được tổ chức tại ………………………………….…………………ngày.../.../…… …….
Số hiệu chứng chỉ
|
… … …, ngày …… tháng ….. năm ….. |
(3) |
(…………….(1)……………) |
|
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Người đứng đầu cơ sở đào tạo.
(2) Dán ảnh 3x4 của học viên và đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi (nếu có).
(3) Số, ký hiệu chứng chỉ do cơ sở đào tạo quy định.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN Ông/Bà: ………………………………………………………………………………………………….. Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: …………………………….. Do……………………………………………….cấp ngày……../……./…….tại……………………. Số thẻ hướng dẫn viên:………………………………………………………………………………. Đã hoàn thành khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch…….(1)..., tổ chức từ ngày ………./……./………. đến ngày ……/……/……….. tại…………………………………………………………………………………………………………….
|
|
|
… … …., ngày... tháng... năm.... |
Số hiệu:……………………………….. Vào sổ cấp chứng nhận:…………….. |
Hướng dẫn ghi:
(1): Quốc tế hoặc nội địa
Ảnh 3x4
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH NỘI ĐỊA (…………………………(1)…………………………..) |
Cấp cho Ông/Bà: ............................................................................................
Sinh ngày…../…./…….
Giấy Chứng minh nhân dân /Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:......................
Do………………………. cấp ngày.../.../…….. tại.................................................
Đã đạt kỳ thi nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
Được tổ chức tại ………………………………….…………………ngày.../.../…… …….
Số hiệu chứng chỉ
|
… … …, ngày …… tháng ….. năm ….. |
(3) |
(…………….(1)……………) |
|
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Người đứng đầu cơ sở đào tạo.
(2) Dán ảnh 3x4 của học viên và đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi (nếu có).
(3) Số, ký hiệu chứng chỉ do cơ sở đào tạo quy định.
Ảnh 3x4
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH QUỐC TẾ (…………………………(1)…………………………..) |
Cấp cho Ông/Bà: ............................................................................................
Sinh ngày…../…./…….
Giấy Chứng minh nhân dân /Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:......................
Do………………………. cấp ngày.../.../…….. tại.................................................
Đã đạt kỳ thi nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế.
Được tổ chức tại ………………………………….…………………ngày.../.../…… …….
Số hiệu chứng chỉ
|
… … …, ngày …… tháng ….. năm ….. |
(3) |
(…………….(1)……………) |
|
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Người đứng đầu cơ sở đào tạo.
(2) Dán ảnh 3x4 của học viên và đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi (nếu có).
(3) Số, ký hiệu chứng chỉ do cơ sở đào tạo quy định.
PHỤ LỤC V
MẪU BIỂN HIỆU
(Kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. Chất liệu: bằng đồng thau, sáng, bóng.
II. Kích thước: dài 47,5cm; rộng 32,5cm (xem hình minh họa)
III. Hình thức trang trí: chữ và đường diềm dập chìm, phủ sơn màu xanh dương.
IV. Kích thước chữ:
1. Đường diềm: đậm 0,2cm.
2. Dòng thứ nhất:
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch (tiếng Việt).
- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
3. Dòng thứ hai:
- Tên cơ sở lưu trú du lịch (tiếng Anh).
- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
4. Dòng thứ ba:
Hình ngôi sao. Số lượng ngôi sao tương ứng với hạng đã được công nhận. Chiều cao sao, chiều ngang sao 5,5cm; khoảng cách từ tâm sao đến đỉnh sao 3cm; chiều dày sao 0,7cm. Khoảng cách giữa các sao tùy thuộc vào hạng sao được công nhận mà trang trí cho cân đối, thẳng hàng.
5. Dòng thứ tư:
- Tổng cục Du lịch (đối với cơ sở lưu trú du lịch được công nhận hạng 4-5 sao) hoặc Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP... (đối với cơ sở lưu trú du lịch được công nhận hạng 1-3 sao).
- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,8cm.
6. Dòng thứ năm:
- Vietnam National Administration of Tourism (đối với cơ sở lưu trú du lịch được công nhận hạng 4-5 sao); City/province Tourism Department/ Department of Culture, Sports and Tourism (đối với cơ sở lưu trú du lịch được công nhận hạng 1-3 sao).
- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 0,9cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
V. Khoảng cách giữa các dòng:
- Từ mép trên đường diềm đến dòng thứ nhất: 2,5cm.
- Từ mép dưới dòng thứ nhất đến mép trên dòng thứ hai: 1,5cm.
- Từ mép dưới dòng thứ hai đến mép trên dòng thứ ba: 4,2cm.
- Từ mép dưới dòng thứ ba đến mép trên dòng thứ tư: 1,2cm.
- Từ mép dưới dòng thứ tư đến mép trên dòng thứ năm: 3,8cm.
- Từ mép dưới dòng thứ năm đến mép trên đường diềm: 2,5cm.
HÌNH MINH HỌA
Hình 1: Mặt trước
Hình 2: Mặt cắt ngang
Ghi chú:
1. Lỗ bắt vít: 0.5
2. R: 1.0
3. Kích thước tính theo đơn vị cm
TÊN CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ (TIẾNG VIỆT) ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH SỞ DU LỊCH/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH/TP... |
I. Chất liệu, kích thước, hình thức trang trí, khoảng cách giữa các dòng:
Như biển hạng cơ sở lưu trú du lịch
II. Kích thước chữ:
1. Đường diềm: đậm 0,2cm.
2. Dòng thứ nhất:
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ (tiếng Việt).
- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3 cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
3. Dòng thứ hai:
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ (tiếng Anh).
- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
4. Dòng thứ ba:
- Đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
5. Dòng thứ tư:
- Service Standard for tourism
- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
6. Dòng thứ năm:
- Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,8cm.
7. Dòng thứ sáu:
- City/province Tourism Department/Department of Culture, Sports and Tourism;
- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 0,9cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm./.
1 Bìa cứng, kích thước khổ A3 gập đôi, nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng
2 Bìa cứng, kích thước khổ A4, nền hoa văn chìm, chữ đen
3 Bìa cứng, kích thước khổ A3 gập đôi, nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng
4 Bìa cứng, kích thước khổ A4, nền hoa văn chìm, chữ đen
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây