Quyết định 2161/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 2161/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2161/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Thiện Nhân |
Ngày ban hành: | 11/11/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2161/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ----------------- Số: 2161/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------------- Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2013 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh:Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Ban Chỉ đạo nhà nước về Du lịch; - Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KGVX (3b). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Nguyễn Thiện Nhân |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên | Vị trí (thuộc tỉnh) | Hướng khai thác | Nhu cầu sử dụng đất (ha) | Kết hợp khai thác |
I | Khu du lịch quốc gia (4) | 6.350 | | ||
1 | Khu du lịch Kim Liên | Nghệ An | - Tham quan di tích lịch sử văn hóa, giáo dục, tri ân | 1.000 | Gắn với TP. Vinh, Cửa Lò và các điểm du lịch phụ cận |
2 | Khu du lịch Thiên Cầm | Hà Tĩnh | - Nghỉ dưỡng biển; - Tham quan di tích lịch sử văn hóa. | 1.500 | Gắn với Vũng Áng |
3 | Khu du lịch Phong Nha - Kẻ Bàng | Quảng Bình | - Tham quan, nghiên cứu; - Sinh thái; - Văn hóa lịch sử. | 2.500 | Gắn với hệ thống di tích đường Hồ Chí Minh |
4 | Khu du lịch Lăng Cô - Cảnh Dương | Thừa Thiên Huế | - Nghỉ dưỡng biển. | 1.350 | Gắn với cảnh quan đèo Hải Vân, Vườn Quốc gia Bạch Mã |
II | Điểm du lịch quốc gia (6) | 2.800 | | ||
1 | Điểm du lịch quốc gia Thành Nhà Hồ | Thanh Hóa | - Tham quan, nghiên cứu di sản văn hóa | 200 | Gắn với Lam Kinh, suối cá Cẩm Lương và hệ thống di tích phụ cận |
2 | Điểm du lịch quốc gia Ngã ba Đồng Lộc | Hà Tĩnh | - Tham quan, tìm hiểu di tích lịch sử cách mạng | 200 | Gắn với hệ thống di tích thuộc thành phố Hà Tĩnh và phụ cận |
3 | Điểm du lịch quốc gia Lưu niệm Nguyễn Du | Hà Tĩnh | - Tham quan tìm hiểu di tích gắn với danh nhân | 200 | Gắn với biển Xuân Thành, núi Hồng - sông Lam, cửa khẩu Cầu Treo |
4 | Điểm du lịch quốc gia TP. Đồng Hới | Quảng Bình | - Nghỉ dưỡng biển - Tham quan tìm hiểu di tích cách mạng | 200 | Gắn với di tích nhà Đại tướng Võ Nguyên Giáp |
5 | Điểm du lịch quốc gia thành cổ Quảng Trị | Quảng Trị | - Tham quan tìm hiểu di tích lịch sử cách mạng | 500 | Gắn với Cồn Cỏ, Di tích đường Hồ Chí Minh, cửa khẩu Lao Bảo |
6 | Điểm du lịch quốc gia Bạch Mã | Thừa Thiên Huế | - Du lịch sinh thái, tham quan - Nghỉ dưỡng | 1.500 | Gắn với khu du lịch Lăng Cô - Cảnh Dương và đèo Hải Vân |
III | Đô thị du lịch (3) | | | ||
1 | Thị xã Sầm Sơn | Thanh Hóa | Đô thị nghỉ dưỡng biển | (*) | Gắn với Trường Lệ và Bắc Sầm Sơn |
2 | Thị xã Cửa Lò | Nghệ An | Đô thị nghỉ dưỡng biển | (*) | Gắn với du lịch Bãi Lữ |
3 | Thành phố Huế | Thừa Thiên Huế | Đô thị cổ, du lịch văn hóa | (*) | Gắn với biển Thuận An, Lăng Cô Cảnh Dương và Bạch Mã |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
| Tổng nhu cầu đầu tư (tỷ đồng) | 2011- 2015 | 2016- 2020 | 2021-2025 | 2026-2030 | Tổng nhu cầu đầu tư (triệu USD) |
Tổng số vốn đầu tư vùng Bắc Trung Bộ | 165.025 | 32.800 | 39.975 | 43.050 | 49.200 | 8.050 |
Vốn ngân sách (10%) | 16.503 | 3.280 | 3.998 | 4.305 | 4.920 | 805 |
Vốn khác (90%) | 148.523 | 29.520 | 35.978 | 38.745 | 44.280 | 7.245 |
Trong đó: | | | | | | |
Khu du lịch quốc gia vùng Bắc Trung Bộ | 57.605 | 12.505 | 12.915 | 13.325 | 18.860 | 2.810 |
Khu du lịch Kim Liên | 4.510 | 1.025 | 1.025 | 1.025 | 1.435 | 220 |
Khu du lịch Thiên Cầm | 14.350 | 1.025 | 2.050 | 4.100 | 7.175 | 700 |
Khu du lịch Phong Nha - Kẻ Bàng | 15.375 | 1.025 | 2.050 | 4.100 | 8.200 | 750 |
Khu du lịch Lăng Cô - Cảnh Dương (*) | 23.370 | 9.430 | 7.790 | 4.100 | 2.050 | 1.140 |
Điểm Du lịch Quốc gia vùng Bắc Trung Bộ | 13.149 | 2.730 | 3.393 | 3.409 | 3.616 | 641 |
Điểm du lịch Thành Nhà Hồ | 2.691 | 450 | 606 | 725 | 911 | 131 |
Điểm du lịch Ngã Ba Đồng Lộc | 1.563 | 150 | 485 | 480 | 448 | 76 |
Điểm du lịch lưu niệm Nguyễn Du | 1.204 | 150 | 364 | 354 | 336 | 59 |
Điểm du lịch thành phố Đồng Hới | 2.213 | 247 | 606 | 800 | 561 | 108 |
Điểm du lịch thành cổ Quảng Trị | 2.254 | 788 | 606 | 300 | 561 | 110 |
Điểm du lịch Bạch Mã (*) | 3.222 | 945 | 727 | 750 | 800 | 157 |
Các chương trình phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ | 94.271 | 17.565 | 23.668 | 26.315 | 26.724 | 4.599 |
Chương trình xúc tiến quảng bá (*) | 4.256 | 600 | 727 | 1.256 | 1.673 | 208 |
Chương trình phát triển nguồn nhân lực | 1.995 | 150 | 485 | 512 | 848 | 97 |
Chương trình bảo tồn tôn tạo tài nguyên | 3.444 | 342 | 727 | 902 | 1.473 | 168 |
Chương trình phát triển hạ tầng và các khu điểm du lịch địa phương | 84.577 | 16.473 | 21.728 | 23.645 | 22.730 | 4.126 |
THE PRIME MINISTER
Decision No. 2161/QD-TTg of November 11, 2013, approving the master plan on development of tourism in Northern Central Vietnam through 2020, with a vision toward 2030
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the June 14, 2005 Tourism Law;
Pursuant to the Prime Minister’ s Decision No. 2473/QD-TTg of December 30, 2011, approving the strategy for development of Vietnam’s tourism through 2020, with a vision toward 2030;
Pursuant to the Prime Minister’ s Decision No. 201/QD-TTg of January 22, 2013, approving the master plan on development of Vietnam’s tourism through 2020, with a vision toward 2030;
At the proposal of the Minister of Culture, Sports and Tourism,
DECIDES:
Article 1. To approve the master plan on development of tourism in Northern Central Vietnam, including Thanh Hoa, Nghe An, Ha Tinh, Quang Binh, Quang Tri and Thua Thien - Hue provinces (below referred as to the region), through 2020, with a vision toward 2030, with the following principal contents:
1. Development viewpoints
To realize general viewpoints of the strategy for and master plan on development of Vietnam’s tourism through 2020, with a vision toward 2030, and add the following specific development viewpoints for Northern Central Vietnam:
a/ To develop tourism in the form of sightseeing and research of world heritages and cultural-historical relics;
b/ To regard intra-regional, inter-regional and international association and cooperation as important and constant activities for development of tourism in Northern Central Vietnam.
2. Development objectives
a/ General objectives
By 2020, an association for tourism development in the region will be basically, comprehensively and synchronously formed; and tourism will become a spearhead industry of the region.
By 2030, the region will become a hotspot of tourism development of the country, importantly contributing to the poverty alleviation, and a driving force for socio-economic development.
b/ Specific objectives
- Regarding organization of tourist space: To form 4 national tourist zones, 6 national tourist sites, 3 tourist cities, 6 tourist development hotspots and a number of local tourist zones and sites as nuclei for tourism development association in the region.
- Development targets
+ Tourist arrivals
• By 2015, the numbers of international tourist arrivals and domestic tourist arrivals will be 1.554 million and 6.843 million, with an annual growth rate of 12.3% and 4.3%, respectively;
• By 2020, the numbers of international tourist arrivals and domestic tourist arrivals will be 2.108 million and 8.900 million, with an annual growth rate of 6.3% and 7.2%, respectively;
• By 2025, the numbers of international tourist arrivals and domestic tourist arrivals will be 2.795 million and 10.829 million, with an annual growth rate of 5.9% and 5.8%, respectively;
• By 2030, the numbers of international tourist arrivals and domestic tourist arrivals will be 3.635 million and 13.560 million, with an annual growth rate of 5.4% and 5.6%, respectively.
+ Total revenues from tourists will reach VND 17,773 billion or USD 867 million, by 2015; VND 32,800 billion or USD 1.6 billion, by 2020; VND 48,175 billion or USD 2.35 billion, by 2025; and VND 66,338 billion or USD 3.24 billion, by 2030.
+ Tourism’s contribution to GDP will reach VND 12,300 billion or USD 600 billion, by 2015; VND 20,705 billion or USD 1.01 billion, by 2020; VND 31,057.5 billion or USD 1.51 billion, by 2025; and VND 44,485 billion or USD 2.17 billion, by 2030.
+ Accommodation establishments: There will be 39,000 hotel rooms, of which three- to five-star hotel rooms account for 15%, by 2015; 48,000 hotel rooms and 20%, by 2020; 62,000 hotel rooms and 25%, by 2020; and 78,000 hotel rooms and 30%, by 2030; respectively.
+ Employment: By 2015,175,000 laborers (including .48,000 directly engaged in tourist activities) will be employed; by 2020, 2025 and 2030, this figures will be 240,000 (68,000 directly engaged in tourist activities), 280,000 (83,000 directly engaged in tourist activities), and 398,000 (118,000 directly engaged in tourist activities), respectively.
+ Investment capital demand: The total investment capital demand by 2030 will be VND 165,025 billion (USD 8.05 billion), of which the investment capital demand will be VND 32,800 billion (USD 1.6 billion) for the up-to-2015 period; VND 38,975 billion (USD 1.9 billion) for the 2015-2020 period; VND 43,050 billion (USD 2.1 billion) for the 2020- 2025 period; and VND 49,200 billion (USD 2.4 billion) for the 2026-2030 period.
Click download to view full text
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây