Nghị định 23/2019/NĐ-CP về hoạt động triển lãm
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 23/2019/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2019/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 26/02/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định 23/2019/NĐ-CP về hoạt động triển lãm được Chính phủ thông qua ngày 26/02/2019.
Theo đó, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tổ chức triển lãm gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến thuộc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép triển lãm, hồ sơ cần chuẩn bị những loại giấy tờ sau đây:
Thứ nhất là Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm. Thứ hai là Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng; chất liệu, kích thước tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm theo). Thứ ba là ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu và makét trưng bày (kích thước 10x15 cm) in trên giấy hoặc ghi vào phương tiện lưu trữ kỹ thuật số.
Thứ tư là văn bản thỏa thuận hoặc thư mời, thông báo, hợp đồng của phía nước ngoài về việc tổ chức triển lãm (đối với triển lãm quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định này); Văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm triển lãm (đối với triển lãm quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này).
Thứ năm là bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân của người tổ chức triển lãm (đối với triển lãm do cá nhân người Việt Nam đứng tên tổ chức); Hộ chiếu (đối với triển lãm do người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đứng tên tổ chức).
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 15/4/2019.
Xem chi tiết Nghị định23/2019/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 23/2019/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 23/2019/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2019 |
NGHỊ ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định về hoạt động triển lãm.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức quốc tế; tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến hoạt động triển lãm quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Tác phẩm, hiện vật, tài liệu, địa điểm triển lãm phải đáp ứng các điều kiện sau:
CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM
Hồ sơ gồm:
Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật.
THÔNG BÁO TỔ CHỨC TRIỂN LÃM
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
DANH MỤC CÁC MẪU VĂN BẢN
(Kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm |
Mẫu số 02 |
Giấy phép tổ chức triển lãm |
Mẫu số 03 |
Công văn về việc không đồng ý tổ chức triển lãm/tạm dừng triển lãm |
Mẫu số 04 |
Công văn yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm |
Mẫu số 05 |
Quyết định về việc thu hồi Giấy phép triển lãm |
Mẫu số 06 |
Thông báo tổ chức triển lãm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
... , ngày... tháng.... năm ...
CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM
Kính gửi:(1)………………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm (2) (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Quyết định thành lập/Giấy chứng minh tư cách pháp lý (đối với tổ chức):
Số……………………. ngày ký……………………….. người ký.........................................
- Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam):
Số……………………. ngày cấp……………………… nơi cấp............................................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài):
Số…………………………ngày cấp…………………... nơi cấp...........................................
2. Nội dung đề nghị cấp Giấy phép triển lãm
- Tên triển lãm: ............................................................................................................
- Mục đích của triển lãm(3): ...........................................................................................
- Quy mô triển lãm: ......................................................................................................
- Thời gian triển lãm: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
- Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa điểm, địa chỉ): ..........................................................
- Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật: ……………….. (có Danh sách kèm theo)
- Số lượng tác giả: ................................................................. (có Danh sách kèm theo)
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP(2) |
_________________
(1) Tên cơ quan cấp phép.
(2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện.
(3) Yêu cầu ghi rõ: “không vì mục đích thương mại”.
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…/GP-… |
…, ngày … tháng …. năm … |
Căn cứ Nghị định số.../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm;
Căn cứ Quyết định số.../.../...ngày...tháng...năm...của... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của(1)
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép của (2)... ngày... tháng... năm...
(1)... cấp Giấy phép triển lãm với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép (viết chữ in hoa): .....................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân số ......................................................
ngày cấp………………………………. nơi cấp.................................................................
- Hộ chiếu số…………………………….. ngày cấp…………….. nơi cấp............................
2. Nội dung triển lãm
- Tên triển lãm: ............................................................................................................
- Mục đích của triển lãm: không vì mục đích thương mại
- Quy mô triển lãm: ......................................................................................................
- Thời gian triển lãm: Từ ngày... tháng.. .năm... đến ngày... tháng... năm...
- Địa điểm triển lãm ......................................................................................................
- Số lượng tác phẩm, hiện vật, tài liệu triển lãm: ... (có Danh sách kèm theo)
- Số lượng tác giả: ... (có Danh sách kèm theo)
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong Giấy phép này và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
(1) |
_________________
(1) Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2) Tên tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép.
(3) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, nếu Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao cấp Giấy phép; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao nếu Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép.
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…/…-… |
… , ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: (2)………………………………………………..
Căn cứ Nghị định số /2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm;
(Trường hợp không đồng ý tổ chức triển lãm)
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm/Thông báo tổ chức triển lãm của(2)...ngày ...tháng ... năm...
(1)……………………………………………………………………………… trả lời như sau:
- Không đồng ý tổ chức triển lãm(3)…………………………………………….vì lý do sau:
(4)………………………………………………………………………………………………...
(Trường hợp yêu cầu tạm dừng triển lãm)
Căn cứ Biên bản của Thanh tra ngày... tháng... năm... (nếu có)
(1) yêu cầu (2) tạm dừng triển lãm(3)
Sau khi (2) khắc phục hậu quả và có văn bản đề xuất phương án tiếp tục tổ chức triển lãm, (1) sẽ xem xét, quyết định việc đồng ý tiếp tục triển lãm.
|
(1) |
___________________
(1) Tên cơ quan cấp Giấy phép hoặc tiếp nhận Thông báo.
(2) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép hoặc gửi Thông báo.
(3) Tên triển lãm.
(4) Lý do không đồng ý, trích dẫn Điều, khoản, điểm trong Nghị định.
(5) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, nếu Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao cấp Giấy phép; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao nếu Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép.
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…/…-… |
… , ngày … tháng … năm … |
Kính gửi:(2)………………………………………………
Căn cứ Nghị định số /2019/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép/Thông báo tổ chức triển lãm của
2) ………………………………………………………..………… ngày ... tháng ... năm …….
(1)...trả lời như sau:
Yêu cầu (2)... bổ sung hồ sơ (hoặc điều chỉnh các nội dung) như sau:
(3)……………………………………………………………………………………………………
(1) sẽ cấp giấy phép tổ chức triển lãm/đồng ý cho (2) tổ chức triển lãm nếu nhận được hồ sơ bổ sung đầy đủ (hoặc văn bản đồng ý và cam kết điều chỉnh nội dung triển lãm) của(2) theo quy định.
|
(1) |
___________________
(1)Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc tiếp nhận Thông báo tổ chức triển lãm.
(2) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoặc gửi Thông báo tổ chức triển lãm.
(3) Liệt kê các nội dung cần bổ sung (hoặc điều chỉnh) nêu rõ lý do, trích dẫn Điều, khoản, điểm trong Nghị định.
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-… |
…, ngày … tháng … năm … |
Về việc thu hồi Giấy phép tổ chức triển lãm
(1)
Căn cứ Nghị định số /2019/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm;
Căn cứ Quyết định số.../.../ ngày... tháng... năm... của... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của(1)
Căn cứ Biên bản của Thanh tra ... ngày... tháng... năm... (nếu có)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép tổ chức triển lãm số.../GP-... ngày...tháng...năm... của(1) cấp cho:
(2)…………………………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Tổ chức triển lãm: (3) …………………………………………………………………………...
- Tại:(4) …………………………………………………………………………………………….
Lý do thu hồi:………………………………………………………………………………………
Điều 2. (2) có trách nhiệm chấm dứt triển lãm (3) và nộp lại Giấy phép đã được cấp cho(1)
Điều 3. (1),(2) và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
(1) |
___________________
(1) Tên cơ quan thu hồi Giấy phép.
(2) Tên tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy phép.
(3) Tên triển lãm bị thu hồi Giấy phép.
(4) Nơi tổ chức triển lãm.
(5) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, nếu Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao cấp Giấy phép; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao nếu Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày... tháng... năm ...
Kính gửi:(1)…………………………………..
1. Tên tổ chức/cá nhân tổ chức triển lãm (2)(viết chữ in hoa): .............................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân (đối với cá nhân): số…………………………… ngày cấp…………………….. nơi cấp ..................................................................
2. Nội dung triển lãm
- Tên triển lãm: ............................................................................................................
- Mục đích của triển lãm (3)............................................................................................
- Quy mô triển lãm: ......................................................................................................
- Thời gian triển lãm: từ ngày... tháng...năm...đến ngày... tháng ... năm...
- Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa điểm, địa chỉ): ..........................................................
- Phương án đảm bảo trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ: ….. (có văn bản kèm theo)
- Số lượng tác phẩm, hiện vật, tài liệu triển lãm:... (có Danh sách kèm theo)(4)
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số…/2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GỬI THÔNG BÁO (2) |
___________________
(1) Tên cơ quan tiếp nhận Thông báo.
(2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện.
(3) Yêu cầu ghi rõ: “không vì mục đích thương mại”,
(4) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu triển lãm gồm: ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu và các thông tin chi tiết: tên tác phẩm, hiện vật, tài liệu; chất liệu; kích thước; các chú thích kèm theo; tên tác giả; tên chủ sở hữu.
THE GOVERNMENT
DecreeNo. 23/2019/ND-CP dated February 26, 2019 of the Governmenton exhibition
Pursuant to the Law on Government organization dated June 19, 2015;
At the request of the Minister of Culture, Sports and Tourism;
The Government promulgates a Decree on exhibition.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scopeof regulation
1.This Decree provides for exhibition organization and cooperation in exhibition organization for non-profit purpose in Vietnam and overseas countries.
2.This Decree shall not regulate the following entities:
a) Art and photography exhibitions;
b) Exhibitions of publications, precious objects, antiques; exhibitions included in the museum system;
c) Exhibitions of national socio-economic achievements organized upon the Prime Minister s Decision;
d) Exhibitions of local socio-economic achievements organized upon provincial People s Committee s Decisions;
dd) Displays of works, exhibits or documents legally owned or used by organizations or individuals at their office or private houses included in internal activities.
Article 2. Regulated entities
This Decree applies to Vietnamese organizations and individuals; international organizations, foreign organizations and individuals involved in exhibition organization prescribed in Clause 1 Article 1 hereof.
Article 3. Definition
For the purposes of this Decree, the terms below shall be construed as follows:
1."Exhibition” means displaying works, exhibits and documents within a limited period of time at a certain place in different forms by using different technical instruments with the aim of introducing, disclosing or popularizing such works, exhibits or documents to the society.
2.“Non-profit exhibition” means any exhibition not including trading activities or opportunities for trading contracting.
3."Cooperating activities in exhibition” mean activities carried out before and after an exhibition for the purpose of providing additional information, disseminating or proliferating such exhibition.
Article 4. State management in exhibition
1.Preparing, requesting the competent authority to issue or issuing legal documents on exhibitions as authorized
2.Formulating and implementing the exhibition strategy
3.Disseminating education of the law on exhibition
4.Managing, providing guidelines for, conducting scientific research and providing training for developing human resources professional skills in exhibition organization.
5.Managing and cooperating with international organizations in exhibition organization
6.Granting and revoking licenses for exhibition organization and receiving notices of exhibition organization
7.Promoting emulation and commendation in exhibition
8.Checking and dealing with complaints, denunciations and handling violations against regulations on exhibition.
Article 5. Exhibition authorities
1.The Government shall ensure consistency in state management in exhibition.
2.The Ministry of Culture, Sports and Tourism shall be held accountable to the Government for state management in exhibition.
3.Other ministries, ministerial agencies and Governmental agencies shall cooperate with the Ministry of Culture, Sports and Tourism in performing state management in exhibition; assess the exhibition program and response in writing at the request of the Ministry of Culture, Sports and Tourism.
4.People s Committees of provinces and centrally-affiliated cities (hereinafter referred to as "provincial People’s Committees”) shall perform state management in provincial exhibitions. Department of Culture, Sports and Tourism and Department of Culture and Sports shall assist provincial People s Committees in state management in provincial exhibitions.
Article 6. Rights of organizations and individuals engaging in exhibition organization
1.Be entitled to organize or participate in organization of or investment in exhibitions as per law provisions.
2.Have their legal benefits protected as per law provisions.
3.Be permitted to temporarily import, re-export or temporarily export and re-import works, exhibits and documents serving exhibition organization as per law provisions.
Article 7. Responsibilities of organizations and individuals engaging in exhibition organization
1.Organize exhibitions when licensed (for exhibitions requiring a license) or after the deadline specified in Clause 3 and 4 Article 17 hereof if receiving no written response from the agency receiving the notice of exhibition organization (for exhibitions requiring notice of organization).
2.Arrange exhibitions as specified in the license or the notice.
3.Comply with regulations on civilized lifestyle, order and security; fire safety and other law provisions.
4.Comply with law provisions on intellectual property rights and take legal responsibility for violations against regulations on intellectual property rights in exhibition.
5.Perform cooperating activities in exhibitions (if any) under law provisions on such activities. Comply with regulations on exhibition organization of the hosting country when participating in organization of exhibition overseas.
6.In case the exhibition is organized by more than one organization or individual, such organization/individual shall mutually authorize, in writing, 1 organization or 1 individual to be the representative. The representative shall sign and seal (if any) the application for a license, submit such application and notice of exhibition organization and take responsibility for the information provided.
7.Explain in writing activities included in the exhibition if required by the competent authority or if a sign of violation is found by the competent authority.
Article 8. Conditions for works, exhibits, documents on display and exhibition place
Works, exhibits, documents and places of the exhibition shall meet the following requirements:
1.Works, exhibits and documents on display shall not include the information on:
a) Propaganda against the Socialist Republic of Vietnam and undermining of the whole-people solidarity;
b) Reveal of secrets of the organization or individual without any permission or other legally regulated secrets;
c) Fomentation of wars; animosity between different minority groups or peoples of other countries; religious division, whole-people disunity or distribution of reactionary ideas;
d) History distorting, revolutionary achievement disclaiming; offence against great men, national heroes and cultural famous men; damage to organization or individual’s prestige, personal honor and dignity;
dd) Violations against regulations on civilized lifestyle, order and security, distribution of violence, illegal acts and social evils which cause harm to people’s health and destroy natural environment.
2.Works, exhibits and documents on display shall not be on the list of products suspended or prohibited from circulation or seized products.
3.Works, exhibits and documents on display shall be conformable to the topic of the exhibition with clear origin and legal ownership or use rights.
4.The exhibition place shall be suitable for the exhibition size and satisfy conditions for social order and security, environmental hygiene and fire safety.
Article 9. Exhibition assessment council
1.The competent authorities specified in Article 11 and 16 hereof shall establish an exhibition assessment council (hereinafter referred to as "the council”) in case:
a) The exhibition features things not included in the culture, sports and tourism industry;
b) The exhibition is hold nationwide or internationally or comprised of complicated matters.
2.The council shall give professional advice to the competent authority for deciding whether to organize the exhibition.
3.The number of council’s members shall be an odd number including at least 3 members that are representatives of relevant agencies, experts in relevant fields, in which the council s chairperson is the representative of the authority having power to grant a license or receive the notice.
4.The council shall be operated under the democracy centralism principle and its decisions shall be made by majority vote. Regulations on organization and operations of the council shall be issued by the Ministry of Culture, Sports and Tourism.
Chapter II
ISSUANCE OF LICENSES FOR EXHIBITION ORGANIZATION
Article 10. Exhibitions requiring a license for exhibition organization
1.Exhibitions organized overseas by Vietnamese organizations or individuals
2.Exhibitions organized in Vietnam by international organizations or foreign organizations and individuals.
Article 11. Power to issue licenses for exhibition organization
1.The Ministry of Culture, Sports and Tourism shall grant a license for organization of the following exhibitions:
a) Exhibitions organized overseas by central authorities;
b) Exhibitions organized in Vietnam by international or foreign organizations;
c) Exhibitions jointly organized overseas by organizations in 2 or more than 2 provinces or cities.
2.The Department of Culture, Sports and Tourism or Department of Culture and Sports shall issue a license for organization of the following exhibitions:
a) Exhibitions organized overseas by local organizations or individuals;
b) Exhibitions organized in local authorities by foreign individuals.
Article 12. Procedures and application for requesting a license for exhibition organization
1.The organization or individual that wishes to organize an exhibition shall send an application for a license for exhibition organization ("hereinafter referred to as "a license") to the competent authority specified in Article 11 hereof directly or by post or through the online public service system on the website of such competent authority.
The application includes:
a) An application form for issuance of a license (according to Form No.01 provided in the Appendix issued thereto);
b) The list of works, exhibits and documents which specifies names of the authors or owners; names, quantity, materials and size of such works, exhibits and documents and attached notes;
c) Photos of each work, exhibit and document and display model (sized 10 x 15 cm) printed on a paper or stored in a digital storing instrument;
d) The agreement or invitation, announcement or contract of the foreign entity on the exhibition organization (for exhibitions specified in Clause 1 Article 10 hereof). The written agreement or contract for leasing the exhibition place (for exhibitions specified in Clause 2 Article 10 hereof);
dd) A copy of one of the following papers: ID card of the exhibition holder (for exhibitions held by Vietnamese individuals); passport (for exhibitions held by foreigners or Vietnamese individuals residing overseas).
Written documents that are in foreign languages must be translated into Vietnamese and certified as per law provisions.
e) A plan for ensuring social order and security, environmental hygiene and fire safety (for exhibitions specified in Clause 2 Article 10 hereof).
2.If the application is sent directly, it must be sent together with the original copy for comparison purpose. If the application is sent by post, it must be the certified true copy. If the application is sent via the online public service system, it must be the photo of the original application.
3.For the case in which the exhibition is licensed for organization but there are changes in one or more than one information provided in the license, it shall be held as follows:
a) In case of changes to the exhibition time and place: the exhibition holder shall send a notice which specifies the changes together with documents provided in Point d Clause 1 this Article to the competent authority. The procedure for sending the notice shall comply with regulations in Clause 1 and 2 Article 17 hereof;
b) In case of changes to the exhibition name or replacement or addition of the works, exhibits or documents on display: the exhibition holder shall ask for re-issuance of the license. The application for re-issuance of the license shall include the previously granted license; an application form for license issuance (according to Form No.01 provided in the Appendix issued thereto); the list or photos of additional works, exhibits and documents or substitutes as specified in Point b and c Clause 1 this Article. The procedure for re-issuance of the license shall be carried out like the procedure for first license issuance.
Article 13. License issuance
1.The competent authorities specified in Article 11 hereof shall issue the license (according to Form No.02 provided in the Appendix issued thereto) within 7 working days from the day on which the satisfactory application is received.
2.If the application is not eligible for license issuance as it contains information against regulations provided in Article 8 hereof, the competent authority shall response, in writing, to the applicant and provide explanation (according to Form No.03 provided in the Appendix issued thereto) within 7 working days from the day on which the satisfactory application is received.
3.As for exhibitions required to be assessed by the assessment council as specified in Clause 1 Article 9 hereof, the competent authority shall response in writing to the applicant within 15 working days from the day on which the satisfactory applications is received.
4.If the application is found unsatisfactory or needed to be adjusted, the competent authority shall send a written request for additional information or adjustments to the exhibition program to the applicant (according to Form No.04 provided in the Appendix issued thereto). The applicant shall provide additional information or adjust the exhibition program within 5 working days from the day on which the written request from the competent authority is received. The second result shall be sent to the applicant within 3 working days from the day on which the additional information or the written agreement on adjustment to the exhibition program is received.
5.Duration specified in Clause 1, 2, 3 and 4 this Article shall be calculated:
a) Depending on the date specified in the receipt sent to the applicant if the application is sent directly;
b) Depending on the date on the postmark if the application is sent by post;
c) Depending on the date on which the authentication is automatically sent to the application by the software if the application is sent via the online public service system.
Article 14. License revocation
1.The competent authorities specified in Article 11 hereof shall revoke the license if the exhibition holder commit any violation against regulations in Clause 1 and 2 Article 8 hereof.
2.Procedures for revoking the license:
a) The violation committed by the exhibition holder shall be notified to the competent authority and agency having power to issue a decision on license revocation (according to Form No.05 provided in the Appendix issued thereto);
b) The exhibition holder shall submit the granted license to the competent authority before the decision on license revocation is issued and terminate the exhibition immediately.
3.After the license is revoked, such exhibition holder shall face penalties under regulations of the administrative law or criminal law depending on the nature and seriousness of the violation committed.
Chapter III
NOTICE OF EXHIBITION ORGANIZATION
Article 15. Exhibitions requiring notice of exhibition organization
1.Exhibitions organized in Vietnam by central authorities;
2.Exhibitions jointly organized in Vietnam by organizations in 2 or more than 2 provinces or cities.
3.Exhibitions organized in local authorities by local organizations or individuals.
Article 16. Authorization to receive notice of exhibition organization
1.The Ministry of Culture, Sports and Tourism shall receive notice of exhibition organizations (hereinafter referred to as “the notice”) for exhibitions specified in Clause 1 and 2 Article 15 hereof.
2.The Department of Culture, Sports and Tourism or Department of Culture and Sports shall receive the notice for exhibitions specified in Clause 3 Article 15 hereof.
Article 17. Procedures for noticing exhibition organization
1.The exhibition holder shall send the notice to the receiving agency (according to Form No.06 provided in Appendix issued thereto) directly or by post or via the online public service system on the website of such agency.
2.If the notice is sent directly, the receiving agency shall grant a receipt to the exhibition holder. If the notice is sent by post, the receiving agency shall post information on the date and time of notice receiving (according to the postmark) on its website. If the notice is sent via the online public service system, the software shall automatically issue an authentication letter when such notice is lawfully sent.
3.The exhibition holder may organize the exhibition as specified in the notice if not receiving any response in writing from the competent authority within 7 working days from the day on which the notice is received by such competent authority.
4.As for exhibitions needed to be assessed by the assessment council as specified in Clause 1 Article 9 hereof, the application shall be processed within 15 working days from the day on which the notice is received by the competent authority. If no response from the competent authority is received within the aforesaid time limit, the exhibition holder may organize the exhibition as specified in the notice.
5.As for exhibitions organized by locally or centrally-affiliated entities according to the working plan or upon the decision of their supervisory authorities, such entities shall send the working plan or decision instead of the notice. The working plan or decision shall specify all information in section 2 of Form No.06 provided in the Appendix issued thereto.
Article 18. Suspension of exhibitions
1.If the exhibition holder is found to provide false information in the application or incorrect notice or violate regulations in Article 8 hereof, the notice receiving agency shall request such exhibition holder, in writing, to suspend the exhibition (according to Form No.03 provided in the Appendix issued thereto).
2.The exhibition holder shall immediately terminate the exhibition when receiving the written request from the competent authority and timely recover the consequences and send proposal of methods for keeping organizing the exhibition to the competent authority for consideration.
3.The decision of the competent authority shall be made in writing and sent to the exhibition holder. The decision shall be sent to the exhibition holder within 3 days from the day on which the proposal of methods for keeping organizing the exhibition is received by the competent authority.
Chapter IV
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 19.Effect
This Decree takes effect on April 15, 2019.
Article 20. Implementation responsibilities
1.The Minister of Culture, Sports and Tourism shall manage and check implementation of this Decree.
2. Minister, Directors of ministerial agencies and Governmental agencies, Chairpersons of provincial People’s Committees and relevant organizations and individuals shall take responsibility to implement this Decree./.
For The Government
Prime Minister
Nguyen Xuan Phuc
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây