Sắc lệnh sửa đổi Sắc lệnh số 188-SL ngày 29-5-1948 quy định chế đội công chức và đặt một thang lương chung cho các hạng công chức
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Sắc lệnh 30-SL
Cơ quan ban hành: | Chủ tịch nước |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 30-SL |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Sắc lệnh |
Người ký: | Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành: | 19/02/1950 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Sắc lệnh 30-SL
SẮC LỆNH
CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
SỐ 30-SL NGÀY 19 THÁNG 2 NĂM 1950
CHỦ TỊCH
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
HỒ CHÍ MINH
Chiểu Sắc lệnh số 188-SL ngày 29 tháng 5 năm 1948 quy định chế độ công chức mới và đặt một tháng lương chung cho các hạng công chức;
Chiểu đề nghị của các ông Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính;
Xét tình thế hiện thời;
Theo quyết nghị của Hội đồng Chính phủ sau khi Ban thường trực Quốc hội thoả thuận;
RA SẮC LỆNH:
Điều 1: Kể từ ngày 1-8-1949, các công chức làm việc trong các cơ quan Chính phủ được hưởng lương như sau này:
a) Một số lương chính làm căn bản để tính hưu liễm 10% góp cho Quỹ Hưu bổng, ấn định trong thang lương chung dưới đây:
Số bậc thang lương chung |
Lương chính tăng hàng năm, chưa trừ hưu liễm 10% |
25 |
14.130 đ |
24 |
13.230 đ |
23 |
12.330 đ |
22 |
11.430 đ |
21 |
10.530 đ |
20 |
9.630 đ |
19 |
9.030 đ |
18 |
8.430 đ |
17 |
7.830 đ |
16 |
7.230 đ |
15 |
6.630 đ |
14 |
6.210 đ |
13 |
5.790 đ |
12 |
5.370 đ |
11 |
4.950 đ |
10 |
4.530 đ |
9 |
4.230 đ |
8 |
3.930 đ |
7 |
3.630 đ |
6 |
3.330 đ |
5 |
3.030 đ |
4 |
2.850 đ |
3 |
2.670 đ |
2 |
2.490 đ |
1 |
2.310 đ |
b) Một số lương phụ tang, định theo thời giá sinh hoạt và có thể thay đổi hàng năm bằng nghị định liên Bộ Nội vụ Tài chính, được Hội đồng Chính phủ thông qua.
Điều 2: Các thể lệ cũ trái với sắc lệnh này đều bãi bỏ.
Điều 3: Các ông Bộ trưởng chiểu Sắc lệnh thi hành.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây