Quyết định về việc sửa đổi tỷ lệ trích nộp kinh phí bảo hiểm xã hội do Tổng Công đoàn Việt Nam quản lý
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 131-HĐBT
Cơ quan ban hành: | Hội đồng Bộ trưởng |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 131-HĐBT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Võ Chí Công |
Ngày ban hành: | 30/10/1986 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 131-HĐBT
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 131-HĐBT NGÀY 30-10-1986
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI TỶ LỆ TRÍCH NỘP KINH PHÍ BẢO HIỂM
Xà HỘI DO TỔNG CÔNG ĐOÀN VIỆT NAM QUẢN LÝ.
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Để bảo đảm chi tiêu cho các chế độ bảo hiểm xã hội và các sự nghiệp bảo hiểm xã hội do Tổng Công đoàn Việt Nam quản lý;
Theo đề nghị của Ban Thư ký Tổng Công đoàn Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. - Nay nâng tỷ lệ trích nộp kinh phí bảo hiểm xã hội do các cơ quan, đoàn thể, các xí nghiệp, công trường, nông trường, lâm trường... nộp hàng tháng vào quỹ bảo hiểm xã hội do Tổng Công đoàn Việt Nam quản lý từ 3,7% lên 5% so với tổng quỹ tiền lương của công nhân viên chức.
Điều 2. - Tổng Công đoàn Việt Nam cùng Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Uỷ ban kế hoạch Nhà nước, Tổng cục Thống kê, Uỷ ban Vật giá Nhà nước quy định cụ thể cơ cấu thành phần tổng quỹ tiền lương của công nhân viên chức để trích nộp kinh phí bảo hiểm xã hội do Tổng Công đoàn Việt Nam quản lý.
Điều 3. - Quyết định này thi hành từ ngày 1-10-1986. Mọi quy định trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. - Thủ trưởng các Bộ, các Uỷ ban Nhà nước, các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây