Nghị quyết về việc ấn định số lượng bầu cử Đại biểu Quốc hội Khoá III ở các địa phương
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị quyết 240 NQ/TVQH
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 240 NQ/TVQH |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Người ký: | Hoàng Văn Hoan |
Ngày ban hành: | 24/02/1964 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 240 NQ/TVQH
NGHỊ QUYẾT
CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
SỐ 240 NQ/TVQH NGÀY 24 THÁNG 2 NĂM 1964
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Căn cứ vào Điều 45 và Điều 53 của Hiến pháp nước Việt Nam dân chủ cộng hoà,
Căn cứ vào Điều 12 và Điều 14 của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội ngày 31 tháng 12 năm 1959,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1
Số đại biểu Quốc hội được bầu, số đại biểu dành cho các dân tộc thiểu số và số đơn vị bầu cử ở mỗi địa phương trong cuộc bầu cử Quốc hội khoá III ấn định như sau:
Số thứ tự |
Tên địa phương |
Số đại biểu được bầu (gồm các đ/b dân tộc thiểu số) |
Số đại biểu dân tộc thiểu số được bầu |
Số đơn vị bầu cử |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 |
Bắc Cạn Cao Bằng Hà Bắc Hà Đông Hà Giang Hà Nam Hà Nội Hà Tĩnh Hải Dương Hải Phòng Hòa bình Hưng Yên Lai Châu Lạng Sơn Lào Cai Nam Định Ninh Bình Nghệ An Nghĩa Lộ Phú Thọ Quảng Bình Quảng Ninh Sơn La Sơn Tây Thái Bình Thái Nguyên Thanh Hóa Tuyên Quang Vĩnh Linh Vĩnh Phúc Yên Bái |
3 6 18 16 5 10 36 14 17 22 6 12 5 5 4 22 9 25 3 11 7 11 6 8 25 9 32 4 3 10 4 |
3 5 1 0 5 0 0 0 0 0 4 0 4 4 3 0 0 3 3 1 0 4 4 0 0 4 4 3 1 0 2 |
1 1 3 2 1 2 5 2 2 3 1 2 1 1 1 4 1 4 1 2 1 2 1 1 3 2 4 1 1 2 1 |
|
Tổng Cộng |
366 |
58 |
59 |
Điều 2
Đối với những địa phương có từ 2 đơn vị bầu cử tRở lên thì Uỷ ban hành chính tỉnh và thành phố căn cứ vào con số quy định ở điều trên mà phân chia các đơn vị bầu cử cho thích hợp với tình hình địa lý và dân số ở địa phương mình và báo cáo với Uỷ ban thường vụ Quốc hội trước ngày 10 tháng 3 năm 1964.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây