Thông tư 18/2016/TT-BKHCN quản lý Dự án khoa học và công nghệ cấp quốc gia
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 18/2016/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2016/TT-BKHCN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 01/09/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn quản lý Dự án khoa học và công nghệ cấp quốc gia đã được Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày tại Thông tư số 18/2016/TT-BKHCN ngày 01/09/2016, có hiệu lực từ ngày 18/10/2016.
Theo hướng dẫn này, tổ chức chủ trì, chủ nhiệm Dự án khoa học và công nghệ phải đáp ứng các yêu cầu như: Được giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện dự án đầu tư sản xuất các sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm trọng điểm, chủ lực, ưu tiên, mũi nhọn của Bộ, ngành, địa phương; Có tư cách pháp nhân, có đủ năng lực về cơ sở vật chất, tài chính, nhận lực, khả năng triển khai, phối hợp nghiên cứu và ứng dụng kết quả của Dự án khoa học và công nghệ vào sản xuất; Được cơ quan, tổ chức chủ trì dự án đầu tư sản xuất cam kết bằng văn bản về kinh phí đầu tư, áp dụng kết quả của dự án khoa học và công nghệ vào dự án đầu tư sản xuất.
Chủ nhiệm Dự án khoa học và công nghệ là lãnh đạo của Tổ chức chủ trì Dự án khoa học và công nghệ, có đủ thời gian và khả năng tổ chức thực hiện Dự án khoa học và công nghệ. Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định.
Bên cạnh đó, tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ thuộc Dự án khoa học và công nghệ cũng phải có tư cách pháp nhân, có ngành, nghề kinh doanh hoặc lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ phù hợp với lĩnh vực khoa học và công nghệ của Dự án; Có đủ năng lực về cơ sở vật chất, tài chính, nhân lực, khả năng thực hiện thành công nhiệm vụ; Có đơn đăng ký thực hiện các nhiệm vụ thuộc Dự án khoa học và công nghệ với tổ chức chủ trì dự án…
Xem chi tiết Thông tư18/2016/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 18/2016/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ Số: 18/2016/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2016 |
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý Dự án khoa học và công nghệ cấp quốc gia có sử dụng ngân sách nhà nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
TRÌNH TỰ XÂY DỰNG DỰ ÁN KH&CN
Trường hợp cần thiết, Bộ Khoa học và Công nghệ tham khảo ý kiến của Cơ quan đề xuất đặt hàng về danh mục Dự án KH&CN, các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN trước khi phê duyệt.
Thuyết minh nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN, thông qua Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN, được gửi cho Bộ Khoa học và Công nghệ để đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp theo quy định.
Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ kiểm tra thực tế về tiềm lực và các vấn đề có liên quan của Tổ chức chủ trì và các tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN.
Tổ thẩm định kinh phí có trách nhiệm thẩm định sự phù hợp về nội dung của thuyết minh tổng quát Dự án KH&CN với các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN; dự toán kinh phí chi hoạt động chung của Dự án KH&CN theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
Quyết định phê duyệt thuyết minh tổng quát Dự án KH&CN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ là căn cứ pháp lý cho việc ký kết hợp đồng thực hiện Dự án KH&CN.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN KH&CN
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao Đơn vị quản lý kinh phí và Đơn vị quản lý dự án (là bên A) ký hợp đồng thực hiện Dự án KH&CN với Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm Dự án KH&CN (là bên B).
Việc quản lý, xử lý tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện Dự án KH&CN được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT/BKHCN-BTC ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hướng dẫn việc quản lý, xử lý tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Cơ quan đề xuất đặt hàng thực hiện việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện Dự án KH&CN, các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ DỰ ÁN KH&CN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC MẪU XÂY DỰNG, XÉT DUYỆT DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BKHCN ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Mẫu Danh mục Dự án KH&CN và các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN dự kiến đưa vào thực hiện trong kế hoạch: Mẫu B1-TH-DAKHCN
2. Mẫu Thuyết minh tổng quát Dự án KH&CN: Mẫu B2-TMTQ-DAKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
B1-TH-DAKHCN |
TT |
Tên Dự án KH&CN, các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN |
Định hướng mục tiêu |
Sản phẩm, yêu cầu đối với sản phẩm |
Phương thức tổ chức thực hiện |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
Dự án KH&CN: |
|
|
|
|
A |
Các đề tài |
|
|
|
|
1 |
Đề tài 1: |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
B |
Các dự án SXTN |
|
|
|
|
1 |
Dự án SXTN 1: |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
II |
Dự án KH&CN: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Kèm theo Bản tổng hợp này là đề xuất đặt hàng Dự án KH&CN, đề xuất đặt hàng đề tài KH&CN và đề xuất đặt hàng dự án SXTN thuộc Dự án KH&CN theo quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
- Các Dự án KH&CN, các đề tài, các dự án SXTN trong mỗi Dự án KH&CN được xếp theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ QUẢN LÝ DỰ ÁN KH&CN |
Mẫu B2-TMTQ-DAKHCN
18/2016/TT-BKHCN
THUYẾT MINH TỔNG QUÁT
DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. Thông tin chung về Dự án KH&CN
1. Tên Dự án KH&CN: |
||||
2. Cơ quan đề xuất đặt hàng: |
||||
3. Thời gian thực hiện: Từ tháng .... /20... đến tháng .... /20.... |
||||
4. Kinh phí Tổng kinh phí thực hiện: triệu đồng Trong đó: 4.1 Từ ngân sách SNKH: triệu đồng 4.2 Từ các nguồn vốn khác: triệu đồng |
||||
5 |
Chủ nhiệm Dự án KH&CN |
|||
Họ và tên: Học hàm /học vị: Chức danh khoa học: Mobile: E-mail: Địa chỉ cơ quan: Địa chỉ nhà riêng: |
||||
6 |
Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN |
|||
Tên tổ chức: |
||||
Điện thoại: Fax: E-mail: Địa chỉ: Người đại diện: Chức vụ: |
||||
7 |
Các tổ chức phối hợp |
|||
TT |
Tên tổ chức |
Địa chỉ |
Bộ chủ quản |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
8 |
Xuất xứ Dự án KH&CN |
|||
8.1. Nguồn hình thành (nêu rõ xuất xứ hình thành từ nguồn nào, phục vụ phát triển lĩnh vực trọng điểm, chủ lực, ưu tiên, mũi nhọn ...)
8.2. Các văn bản liên quan đến Dự án KH&CN (nêu các văn bản pháp lý có liên quan đến Dự án KHCN, Dự án đầu tư sản xuất...)
|
||||
9 |
Tổng quan tình hình nghiên cứu triển khai và sản xuất sản phẩm trong và ngoài nước (nêu khái quát những thông tin cơ bản, mới nhất về tình hình nghiên cứu triển khai trong và ngoài nước: thể hiện sự am hiểu và nắm bắt được thông tin về lĩnh vực nghiên cứu, nêu rõ tính cấp thiết của Dự án KHCN...) |
|||
9.1. Ngoài nước:
9.2. Trong nước:
|
||||
|
|
|
|
|
II. Mục tiêu, nội dung chủ yếu của Dự án KH&CN
10 |
Mục tiêu của Dự án KH&CN |
|||
10.1. Mục tiêu kinh tế - xã hội (nêu rõ việc thực hiện Dự án KH&CN giải quyết những vấn đề gì trong dự án đầu tư, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội)
10.2. Mục tiêu về khoa học và công nghệ (nêu rõ việc làm chủ và nâng cao những công nghệ gì? thuộc lĩnh vực nào, ở trình độ ra sao so với trong khu vực và quốc tế...)
|
||||
11 |
Nội dung dự án |
|||
11.1 Nội dung khoa học (liệt kê những nội dung khoa học trọng tâm trong toàn bộ thời gian để thực hiện mục tiêu của Dự án KH&CN, sự gắn kết giữa các nội dung trong Dự án KH&CN, nêu bật được những nội dung mới và phù hợp để giải quyết vấn đề đặt ra...)
11.2 Hoạt động quản lý (nêu rõ những hoạt động quản lý Dự án KH&CN và các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN)
|
||||
12 |
Tiến độ thực hiện |
|||
TT |
Nội dung trọng tâm |
Sản phẩm phải đạt |
Thời gian (BĐ-KT) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Sản phẩm của Dự án KH&CN
13 |
Dạng kết quả dự kiến của Dự án KH&CN |
|
|
||||||||
I |
II |
III |
|
|
|||||||
♦ Dây chuyền công nghệ |
♦ Quy trình công nghệ |
♦ Đề án quy hoạch triển khai |
|
|
|||||||
♦ Sản phẩm |
♦ Phương pháp |
♦ Luận chứng kinh tế -kỹ thuật, nghiên cứu khả thi |
|
|
|||||||
♦ Thiết bị, máy móc |
♦ Quy phạm |
♦ Đào tạo |
|
|
|||||||
♦ Vật liệu |
♦ Tiêu chuẩn |
♦ Bài báo, Sách chuyên khảo... |
|
|
|||||||
♦ Giống cây trồng |
|
♦ Sản phẩm đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ |
|
|
|||||||
♦ Giống gia súc |
|
♦ Khác |
|
|
|||||||
♦ Chương trình máy tính |
|
|
|
|
|||||||
14 |
Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả II, III) |
|
|
||||||||
TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học |
Chú thích |
|
|
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
15 |
Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả I) |
|
|
||||||||
TT |
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu |
Đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Dự kiến |
|
|
|||||
Cần đạt |
Mẫu tương tự |
|
|
|
|||||||
Trong nước |
Thế giới |
|
|
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
16 |
Địa điểm và thời gian ứng dụng (Ghi rõ tên sản phẩm cụ thể, địa chỉ, tên Dự án đầu tư và thời gian ứng dụng các sản phẩm của Dự án KH&CN) |
|
|
||||||||
STT |
Tên sản phẩm |
Địa chỉ |
Thời gian |
Ghi chú |
|
|
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|||||
17 |
Hiệu quả của Dự án KH&CN |
|
|
||||||||
● Hiệu quả về khoa học và công nghệ (tác động đối với lĩnh vực khoa học công nghệ liên quan, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, tăng cường năng lực nội sinh...)
● Hiệu quả về kinh tế (phân tích rõ hiệu quả kinh tế trực tiếp và gián tiếp do Dự án KH&CN mang lại gồm: làm lợi do thay thế nhập khẩu, tăng tỷ lệ nội địa hóa, thuê chuyên gia... so với hiện tại)
● Hiệu quả về xã hội (ảnh hưởng tác động do thực hiện dự án KH&CN mang lại như tạo công ăn việc làm, tăng sức cạnh tranh các sản phẩm, tăng thu nhập cho người lao động...)
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Danh mục các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm (SXTN) trong Dự án KH&CN
(Phụ lục 1 kèm theo Thuyết minh)
V. Kinh phí thực hiện các đề tài, dự án SXTN
(Phụ lục 2 kèm theo Thuyết minh)
|
…...,ngày tháng năm 20… |
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ1 |
THỦ TRƯỞNG |
|
CHỦ NHIỆM DỰ ÁN KHCN |
_______________
1 Chỉ thực hiện khi dự án được phê duyệt
Phụ lục 1
TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Thuyết minh Dự án KH&CN)
Tên Dự án KH&CN: …………………………………………………………….
TT |
Tên nhiệm vụ KH&CN |
Tổ chức, cá nhân chủ trì |
Mục tiêu chủ yếu |
Sản phẩm và các chỉ tiêu KT- KT chủ yếu |
Thời gian thực hiện |
Hiệu quả |
Ghi chú |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
|
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
I. |
Các đề tài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Các dự án SXTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Thuyết minh Dự án KH&CN)
Tên Dự án KH&CN: ……………………………………
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Tên nhiệm vụ KH&CN |
Tổ chức chủ trì |
Kinh phí thực hiện |
Phân bổ kinh phí cho các năm từ SNKH |
Ghi chú |
||||||
Tổng kinh phí |
Kinh phí SNKH |
Nguồn khác |
Năm 20... |
Năm 20... |
Năm 20... |
Năm 20... |
Năm 20... |
|
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
I. |
Các đề tài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các dự án SXTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Kinh phí quản lý chung Dự án KH&CN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu B3-HĐDA-DAKHCN
18/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
………, ngày ... tháng ... năm 20...
HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số: ……………………….
Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BKHCN ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn quản lý Dự án khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành "Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ";
Căn cứ ... (Ghi các Quyết định phê duyệt, giao, triển khai thực hiện Dự án khoa học và công nghệ này)
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt hàng (Bên A):
a) Đơn vị quản lý kinh phí
- Do Ông/Bà ……………………………………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………… làm đại diện.
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………. Email: ………………………………………………………..
- Số tài khoản: ………………………… tại ………………………………………………………….
b) Đơn vị quản lý dự án
- Do Ông/Bà ……………………………………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………… làm đại diện.
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………. Email: ………………………………………………………..
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B): (Ghi tên tổ chức chủ trì thực hiện Dự án KHCN): …………..
…………………………………………………………………………………………........................
- Do Ông/Bà ……………………………………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………… làm đại diện.
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………. Email: ………………………………………………………..
- Số tài khoản: ………………………… tại ………………………………………………………….
Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện Dự án KH&CN (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Đặt hàng và nhận đặt hàng thực hiện Dự án KH&CN
Bên A đặt hàng và Bên B nhận đặt hàng thực hiện Dự án KH&CN theo các nội dung trong Thuyết minh Tổng quát Dự án KH&CN đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi tắt là Thuyết minh).
Thuyết minh là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.
Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng
Thời gian thực hiện Dự án KH&CN là ... tháng, từ tháng ... năm 20... đến tháng ... năm 20...
Điều 3. Kinh phí thực hiện Dự án KH&CN
1. Dự án KH&CN được thực hiện theo hình thức1: Khoán chi một phần/Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng.
2. Tổng kinh phí thực hiện Dự án KH&CN là ... (bằng chữ: ...), trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước: ... (bằng chữ: ...).
+ Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Dự án là: ... (bằng chữ: ...);
+ Kinh phí hoạt động chung của Dự án là: ... (bằng chữ: ...);
- Kinh phí từ nguồn khác: ... (bằng chữ: ...)2.
3. Kinh phí được phân bổ cho các nhiệm vụ của Dự án KH&CN, kinh phí hoạt động chung và kinh phí khoán chi có phụ lục kèm theo.
4. Tiến độ cấp kinh phí: Tiến độ cấp kinh phí cho Dự án KH&CN và các cơ quan chủ trì nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN được ghi trong Thuyết minh phù hợp với quy định pháp luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a) Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Hợp đồng;
b) Bố trí cho Bên B số kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này theo tiến độ kế hoạch, tương ứng với các nội dung nghiên cứu được phê duyệt;
c) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của Thuyết minh bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có);
d) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện Dự án KH&CN của Bên B, Bên A căn cứ vào sản phẩm, khối lượng công việc đã hoàn thành theo Thuyết minh để cấp tiếp kinh phí thực hiện Hợp đồng. Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ, đúng nội dung công việc được giao;
đ) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình hình Bên B thực hiện Dự án KH&CN Thuyết minh;
e) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện Dự án KH&CN;
g) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện Dự án KH&CN của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh;
h) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;
i) Phối hợp cùng Bên B xử lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của Dự án KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật;
k) Tiếp nhận kết quả thực hiện Dự án KH&CN, bàn giao kết quả thực hiện Dự án KH&CN cho tổ chức đề xuất đặt hàng hoặc tổ chức triển khai ứng dụng sau khi được nghiệm thu;
l) Có trách nhiệm hướng dẫn việc trả thù lao cho tác giả nếu có lợi nhuận thu được từ việc ứng dụng kết quả của Dự án KH&CN và thông báo cho tác giả việc bàn giao kết quả thực hiện Dự án KH&CN (nếu có);
m) Ủy quyền cho Bên B tiến hành đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện Dự án KH&CN (nếu có) theo quy định hiện hành;
n) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu của Dự án KH&CN đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu theo Thuyết minh;
b) Cam kết thực hiện và bàn giao sản phẩm cuối cùng đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đã được phê duyệt;
c) Được quyền tự chủ, tự quyết định việc sử dụng phần kinh phí được giao khoán để thực hiện Dự án KH&CN;
d) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết để triển khai thực hiện Hợp đồng;
đ) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;
e) Yêu cầu Bên A cấp đủ kinh phí theo đúng tiến độ quy định trong Hợp đồng khi hoàn thành đầy đủ nội dung công việc theo tiến độ cam kết. Đảm bảo huy động đủ nguồn kinh phí khác theo cam kết. Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu quả;
g) Xây dựng kế hoạch đấu thầu mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của Dự án KH&CN bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có) để gửi Bên A phê duyệt và thực hiện mua sắm theo quy định của pháp luật;
h) Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với Dự án KH&CN theo quy định của pháp luật;
i) Thực hiện việc tự đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở theo quy định hiện hành khi kết thúc Dự án KH&CN. Sau khi đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở hoàn chỉnh lại hồ sơ theo kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở, Bên B có trách nhiệm chuyển cho Bên A các hồ sơ để Bên A tiến hành việc đánh giá, nghiệm thu theo quy định pháp luật;
k) Có trách nhiệm quản lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của Dự án KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) cho tới khi có quyết định xử lý các tài sản đó của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
l) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định;
m) Thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo ủy quyền của Bên A đối với kết quả nghiên cứu (nếu có);
n) Thực hiện đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện Dự án KH&CN tại cơ quan thông tin khoa học và công nghệ quốc gia và tại các tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ theo quy định pháp luật;
o) Công bố kết quả thực hiện Dự án KH&CN sau khi được Bên A cho phép;
p) Chủ nhiệm Dự án KH&CN cùng với các cá nhân trực tiếp sáng tạo ra kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được đứng tên tác giả trong Dự án KH&CN và hưởng quyền tác giả bao gồm cả các lợi ích thu được (nếu có) từ việc khai thác thương mại các kết quả thực hiện Dự án KH&CN theo quy định pháp luật và các thỏa thuận khác (nếu có);
q) Có trách nhiệm trực tiếp hoặc tham gia triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo yêu cầu của Bên A hoặc tổ chức, cá nhân được Bên A giao quyền sở hữu, sử dụng kết quả thực hiện Dự án KH&CN;
r) Thực hiện bảo mật các kết quả thực hiện Dự án KH&CN theo quy định về bảo vệ bí mật của nhà nước;
s) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.
Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Dự án KH&CN đã kết thúc và được nghiệm thu.
2. Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện Dự án KH&CN là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
3. Bên B bị đình chỉ thực hiện Dự án KH&CN theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Dự án KH&CN theo quy định pháp luật.
5. Bên A vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc Dự án KH&CN không thể tiếp tục thực hiện do:
a) Không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện Dự án KH&CN mà không có lý do chính đáng;
b) Không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất của Bên B theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng
1. Đối với Dự án KH&CN đã kết thúc và được nghiệm thu:
a) Dự án KH&CN đã kết thúc và đánh giá nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy đủ kinh phí cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.
b) Dự án KH&CN đã kết thúc, nhưng nghiệm thu mức “không đạt” thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước ...3 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Dự án KH&CN nếu do lỗi khách quan hoặc ...4 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Dự án KH&CN nếu do lỗi chủ quan.
2. Đối với Dự án KH&CN chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện:
a) Trường hợp Dự án KH&CN chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện thì hai bên cùng nhau xác định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí Bên B đã sử dụng nhằm thực hiện Dự án KH&CN và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B.
b) Trường hợp hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mới để thay thế và kết quả nghiên cứu của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và được tiếp tục thực hiện với Hợp đồng mới.
3. Đối với Dự án KH&CN bị đình chỉ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị chấm dứt do Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Dự án KH&CN theo quy định pháp luật thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã được cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước ....5 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Dự án KH&CN nếu do lỗi khách quan hoặc ….6 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Dự án KH&CN nếu do lỗi chủ quan.
4. Đối với Dự án KH&CN không hoàn thành do lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng thì Bên B không phải bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng để thực hiện Dự án KH&CN, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp đồng7
1. Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý tài sản được mua sắm hoặc được hình thành bằng ngân sách nhà nước cấp cho Dự án KH&CN được thực hiện theo quy định pháp luật.
2. Các sản phẩm vật chất của Dự án KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước: nguồn thu khi các sản phẩm này được tiêu thụ trên thị trường sau khi trừ các khoản chi phí cần thiết, hợp lệ, được phân chia theo quy định pháp luật.
Điều 8. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày làm việc trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả của Dự án KH&CN.
2. Khi một trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong 10 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hòa giải để giải quyết. Trường hợp không hòa giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự)8.
Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm ... Hợp đồng này được lập thành ... bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ ... bản./.
BÊN A |
BÊN B |
_______________
1 Lựa chọn và ghi hình thức khoán chi áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được phê duyệt.
2 Bỏ nội dung này đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có kinh phí từ nguồn khác
3, 4 Các bên xác định mức bồi hoàn căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành về mức xử lý trách nhiệm đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không hoàn thành.
5, 6, 7 Các bên xác định mức bồi hoàn căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành về mức xử lý trách nhiệm đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không hoàn thành.
8 Các bên thỏa thuận và chỉ ghi trong Hợp đồng một hình thức giải quyết là Trọng tài hoặc Tòa án.
PHỤ LỤC 1: NỘI DUNG, CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO NĂM
Kèm theo Hợp đồng số: …………………………….
I. Năm ...
1. Nhiệm vụ số 1:
TT |
Nội dung/ công việc hoàn thành |
Yêu cầu chất lượng |
Thời hạn hoàn thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhiệm vụ số 2:
TT |
Nội dung/ công việc hoàn thành |
Yêu cầu chất lượng |
Thời hạn hoàn thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
………………………..
n. Nhiệm vụ số n:
PHỤ LỤC 2: KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ NĂM
Kèm theo Hợp đồng số:....
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Nội dung các khoản chi |
Tổng kinh phí |
Nguồn vốn |
|
|
||||||||
Ngân sách SNKH |
Khác |
|
|
||||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi |
Năm thứ nhất (2015+2016) |
Năm thứ hai (2017) |
Năm thứ ba (2018) |
|
|
|
||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi |
Tổng số |
Trong đó, khoán chi |
Tổng số |
Trong đó, khoán chi |
|
|
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
I |
Nhiệm vụ số 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trả công lao động (khoa học, phổ thông) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thiết bị, máy móc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nhiệm vụ số 2... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chi quản lý chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu B4-HĐNV-DAKHCN
18/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………, ngày ... tháng... năm 20...
HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
THUỘC DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ1
Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BKHCN ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn quản lý Dự án khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ”;
Căn cứ ... (Ghi các Quyết định phê duyệt, giao, triển khai thực hiện Dự án khoa học và công nghệ này)
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt hàng (Bên A):
a) Đơn vị quản lý kinh phí
- Do Ông/Bà ……………………………………………………………………………………….
- Chức vụ: …………………………………………………………… làm đại diện.
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………………………… Email: ……………………………………
- Tài khoản số: ……………………………………….. tại………………………………………
b) Đơn vị quản lý dự án
- Do Ông/Bà ……………………………………………………………………………………….
- Chức vụ: …………………………………………………………… làm đại diện.
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………………………… Email: ……………………………………
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B): (Ghi tên tổ chức chủ trì thực hiện Dự án KHCN): ……………..
- Do Ông/Bà ……………………………………………………………………………………….
- Chức vụ: …………………………………………………………… làm đại diện.
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………………………… Email: ……………………………………
- Số tài khoản: ……………………………………….. tại………………………………………
Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Đặt hàng và nhận đặt hàng thực hiện (ghi số nhiệm vụ) nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN
Bên A đặt hàng và Bên B nhận đặt hàng thực hiện (ghi số nhiệm vụ) nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN và quản lý chung Dự án (Phụ lục kèm theo) thuộc Dự án KH&CN (ghi tên Dự án KH&CN) theo các nội dung trong Thuyết minh Tổng quát Dự án KH&CN và Thuyết minh các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi tắt là Thuyết minh).
Thuyết minh là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.
Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng
Thời gian thực hiện nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN là ... tháng, từ tháng ... năm 20... đến tháng ... năm 20...
Điều 3. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN
1. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN được thực hiện theo hình thức2: Khoán chi một phần/Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng.
2. Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN là ... (bằng chữ ...), trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước: ... (bằng chữ: ...).
+ Kinh phí khoán: ... (bằng chữ: ...).
+ Kinh phí không giao khoán: ... (bằng chữ: ...)3
- Kinh phí từ nguồn khác: ... (bằng chữ: ...)4.
3. Kinh phí được phân bổ cho (ghi số nhiệm vụ) nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN tại phụ lục kèm theo.
4. Tiến độ cấp kinh phí: Tiến độ cấp kinh phí được ghi trong Thuyết minh phù hợp với quy định pháp luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a) Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Hợp đồng;
b) Bố trí cho Bên B số kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 3 Hợp đồng này theo tiến độ kế hoạch, tương ứng với các nội dung nghiên cứu được phê duyệt;
c) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có);
d) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ của Bên B, Bên A căn cứ vào sản phẩm, khối lượng công việc đã hoàn thành nội dung trong Thuyết minh để cấp tiếp kinh phí thực hiện Hợp đồng. Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ, đúng nội dung công việc được giao;
đ) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình hình Bên B thực hiện nhiệm vụ;
e) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí, thời gian thực hiện và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
g) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh;
h) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;
i) Phối hợp cùng Bên B xử lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật;
k) Tiếp nhận, bàn giao kết quả thực hiện nhiệm vụ cho tổ chức đề xuất đặt hàng hoặc tổ chức triển khai ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi được nghiệm thu:
l) Có trách nhiệm hướng dẫn việc trả thù lao cho tác giả nếu có lợi nhuận thu được từ việc ứng dụng kết quả của nhiệm vụ và thông báo cho tác giả việc bàn giao kết quả thực hiện các nhiệm vụ (nếu có);
m) Ủy quyền cho Bên B tiến hành đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện các nhiệm vụ (nếu có) theo quy định hiện hành;
n) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu của các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu theo Thuyết minh;
b) Cam kết thực hiện và bàn giao sản phẩm cuối cùng đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đã được phê duyệt;
c) Được quyền tự chủ, tự quyết định việc sử dụng phần kinh phí được giao khoán để thực hiện các nhiệm vụ;
d) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết để triển khai thực hiện Hợp đồng;
đ) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;
e) Yêu cầu Bên A cấp đủ kinh phí theo đúng tiến độ quy định trong Hợp đồng khi hoàn thành đầy đủ nội dung công việc theo tiến độ cam kết. Đảm bảo huy động đủ nguồn kinh phí khác theo cam kết. Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu quả;
g) Xây dựng kế hoạch đấu thầu mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của các nhiệm vụ bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có) để gửi Bên A phê duyệt và thực hiện mua sắm theo quy định của pháp luật;
h) Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật;
i) Thực hiện việc tự đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở theo quy định hiện hành khi kết thúc các nhiệm vụ. Sau khi đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở hoàn chỉnh lại hồ sơ theo kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở, Bên B có trách nhiệm chuyển cho Bên A các hồ sơ để Bên A tiến hành việc đánh giá, nghiệm thu theo quy định pháp luật;
k) Có trách nhiệm quản lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của các nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) cho tới khi có quyết định xử lý các tài sản đó của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
l) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định;
m) Thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo ủy quyền của Bên A đối với kết quả nghiên cứu (nếu có);
n) Thực hiện đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện các nhiệm vụ tại cơ quan thông tin khoa học và công nghệ quốc gia và tại các tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ theo quy định pháp luật;
o) Công bố kết quả thực hiện các nhiệm vụ sau khi được Bên A cho phép;
p) Chủ nhiệm các nhiệm vụ cùng với các cá nhân trực tiếp sáng tạo ra kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được đứng tên tác giả trong các nhiệm vụ và hưởng quyền tác giả bao gồm cả các lợi ích thu được (nếu có) từ việc khai thác thương mại các kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định pháp luật và các thỏa thuận khác (nếu có);
q) Có trách nhiệm trực tiếp hoặc tham gia triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo yêu cầu của Bên A hoặc tổ chức, cá nhân được Bên A giao quyền sở hữu, sử dụng kết quả thực hiện các nhiệm vụ;
r) Thực hiện bảo mật các kết quả của các nhiệm vụ theo quy định về bảo vệ bí mật của nhà nước;
s) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.
Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Các nhiệm vụ đã kết thúc và được nghiệm thu.
2. Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
3. Bên B bị đình chỉ thực hiện các nhiệm vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ theo quy định pháp luật.
5. Bên A vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc các nhiệm vụ không thể tiếp tục thực hiện do:
a) Không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện các nhiệm vụ mà không có lý do chính đáng;
b) Không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất của Bên B theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng
1. Đối với các nhiệm vụ đã kết thúc và được nghiệm thu:
a) Các nhiệm vụ đã kết thúc và đánh giá nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy đủ kinh phí cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.
b) Các nhiệm vụ đã kết thúc, nhưng nghiệm thu mức “không đạt” thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước ...5 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Dự án KH&CN nếu do lỗi khách quan hoặc ...6 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Dự án KH&CN nếu do lỗi chủ quan.
2. Đối với các nhiệm vụ chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện:
a) Trường hợp các nhiệm vụ chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện thì hai bên cùng nhau xác định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí Bên B đã sử dụng nhằm thực hiện các nhiệm vụ và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B.
b) Trường hợp hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mới để thay thế và kết quả nghiên cứu của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và được tiếp tục thực hiện với Hợp đồng mới.
3. Đối với các nhiệm vụ bị đình chỉ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị chấm dứt do Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ theo quy định pháp luật thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã được cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước ...7 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho các nhiệm vụ nếu do lỗi khách quan hoặc ...8 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho các nhiệm vụ nếu do lỗi chủ quan.
4. Đối với các nhiệm vụ không hoàn thành do lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng thì Bên B không phải bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp đồng9
1. Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý tài sản được mua sắm hoặc được hình thành bằng ngân sách nhà nước cấp cho các nhiệm vụ được thực hiện theo quy định pháp luật.
2. Các sản phẩm vật chất của các nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước: nguồn thu khi các sản phẩm này được tiêu thụ trên thị trường sau khi trừ các khoản chi phí cần thiết, hợp lệ, được phân chia theo quy định pháp luật.
Điều 8. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày làm việc trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả của các nhiệm vụ.
2. Khi một trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong 10 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hòa giải để giải quyết. Trường hợp không hòa giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự)10.
Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm ... Hợp đồng này được lập thành ... bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ ... bản./.
BÊN A |
BÊN B |
_______________
1 Mẫu này sử dụng cho trường hợp Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN đồng thời thực hiện một số nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN
2 Lựa chọn và ghi hình thức khoán chi áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được phê duyệt.
3 Bỏ nội dung này đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo hình thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng.
4 Bỏ nội dung này đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có kinh phí từ nguồn khác
5, 6, 7, 8 Các bên xác định mức bồi hoàn căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành về mức xử lý trách nhiệm đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không hoàn thành.
9 Bỏ nội dung này đối với nhiệm vụ không có tài sản nào được mua sắm bằng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.
10 Các bên thỏa thuận và chỉ ghi trong Hợp đồng một hình thức giải quyết là Trọng tài hoặc Tòa án.
PHỤ LỤC 1: NỘI DUNG, CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO NĂM
Kèm theo Hợp đồng số: ………………………………………..
I. Năm ...
1. Nhiệm vụ số 1:
TT |
Nội dung/ công việc hoàn thành |
Yêu cầu chất lượng |
Thời hạn hoàn thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhiệm vụ số 2:
TT |
Nội dung/ công việc hoàn thành |
Yêu cầu chất lượng |
Thời hạn hoàn thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
n. Nhiệm vụ số n:
PHỤ LỤC 2: KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ NĂM
Kèm theo Hợp đồng số:...
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Nội dung các khoản chi |
Tổng kinh phí |
Nguồn vốn |
|
|
||||||||
Ngân sách SNKH |
Khác |
|
|
||||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi |
Năm thứ nhất (2015+2016) |
Năm thứ hai (2017) |
Năm thứ ba (2018) |
|
|
|||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi |
Tổng số |
Trong đó, khoán chi |
Tổng số |
Trong đó, khoán chi |
|
|
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
I |
Nhiệm vụ số 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trả công lao động (khoa học, phổ thông) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thiết bị, máy móc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nhiệm vụ số 2... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chi quản lý chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu B5-HĐNV-DAKHCN
18/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………., ngày ... tháng... năm 20...
HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
THUỘC DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ1
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BKHCN ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn quản lý Dự án khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành "Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ";
Căn cứ ... (Ghi các Quyết định phê duyệt, giao, triển khai thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ này)
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt hàng (Bên A):
a) Đơn vị quản lý kinh phí
- Do Ông/Bà ………………………………………………………………………………………..
- Chức vụ: ........................................................................ làm đại diện.
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………….. Email: ……………………………………………..
- Số tài khoản: ……………………………….. tại...................................................................
b) Đơn vị quản lý dự án
- Do Ông/Bà ………………………………………………………………………………………..
- Chức vụ: ........................................................................ làm đại diện.
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………….. Email: ……………………………………………..
c) Tổ chức chủ trì thực hiện Dự án KH&CN (Ghi tên tổ chức chủ trì thực hiện Dự án KHCN):
- Do Ông/Bà: ………………………………………………………………………………………..
- Chức vụ: ........................................................................ làm đại diện.
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………….. Email: ……………………………………………..
- Số tài khoản: ……………………………….. tại...................................................................
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B): (Ghi tên tổ chức chủ trì thực hiện Đề tài/Dự án SXTN): ……..
…………………………………………………….…………………………………………………….
- Do Ông/Bà: ………………………………………………………………………………………..
- Chức vụ: ........................................................................ làm đại diện.
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………….. Email: ……………………………………………..
- Số tài khoản: ……………………………….. tại...................................................................
Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện....2 (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Đặt hàng và nhận đặt hàng thực hiện Đề tài/Dự án SXTN.
Bên A đặt hàng và Bên B nhận đặt hàng thực hiện Đề tài/Dự án SXTN"..."3 theo các nội dung trong Thuyết minh Đề tài/Dự án SXTN đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi tắt là Thuyết minh).
Thuyết minh là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.
Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng
Thời gian thực hiện Đề tài/Dự án SXTN là ... tháng, từ tháng ... năm 20... đến tháng ... năm 20...
Điều 3. Kinh phí thực hiện Đề tài/Dự án SXTN
1. Đề tài/Dự án SXTN được thực hiện theo hình thức4: Khoán chi một phần/Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng.
2. Tổng kinh phí thực hiện Đề tài/Dự án SXTN là ... (bằng chữ: ...), trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước: ... (bằng chữ: ...).
+ Kinh phí khoán: ... (bằng chữ: ...).
+ Kinh phí không giao khoán: ... (bằng chữ: ...)5
- Kinh phí từ nguồn khác: ... (bằng chữ: ...)6.
3. Tiến độ cấp kinh phí: Tiến độ cấp kinh phí được ghi trong Thuyết minh phù hợp với quy định pháp luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a) Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Hợp đồng;
b) Bố trí cho Bên B số kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại Khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này theo tiến độ kế hoạch, tương ứng với các nội dung nghiên cứu được phê duyệt;
c) Trình Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của Đề tài/Dự án SXTN bằng kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp cho Bên A và Bên A cấp cho Bên B (nếu có);
d) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện Đề tài/Dự án SXTN của Bên B, Bên A căn cứ vào sản phẩm, khối lượng công việc đã hoàn thành theo Thuyết minh để cấp tiếp kinh phí thực hiện Hợp đồng. Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ, đúng nội dung công việc được giao;
đ) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình hình Bên B thực hiện Đề tài/Dự án SXTN theo Thuyết minh;
e) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện Đề tài/Dự án SXTN;
g) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh;
h) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;
i) Phối hợp cùng Bên B xử lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của Đề tài/Dự án SXTN sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật;
k) Tiếp nhận kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN, bàn giao kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN cho tổ chức đề xuất đặt hàng hoặc tổ chức triển khai ứng dụng sau khi được nghiệm thu;
l) Có trách nhiệm hướng dẫn việc trả thù lao cho tác giả nếu có lợi nhuận thu được từ việc ứng dụng kết quả của Đề tài/Dự án SXTN và thông báo cho tác giả việc bàn giao kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN (nếu có);
m) Ủy quyền cho Bên B tiến hành đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN (nếu có) theo quy định hiện hành;
n) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu của Đề tài/ Dự án SXTN đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu theo Thuyết minh;
b) Cam kết thực hiện và bàn giao sản phẩm cuối cùng đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đã được phê duyệt;
c) Được quyền tự chủ, tự quyết định việc sử dụng phần kinh phí được giao khoán để thực hiện Đề tài/Dự án SXTN;
d) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết để triển khai thực hiện Hợp đồng;
đ) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;
e) Yêu cầu Bên A cấp đủ kinh phí theo đúng tiến độ quy định trong Hợp đồng khi hoàn thành đầy đủ nội dung công việc theo tiến độ cam kết. Đảm bảo huy động đủ nguồn kinh phí khác theo cam kết. Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu quả;
g) Xây dựng kế hoạch đấu thầu mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của Đề tài/Dự án SXTN bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có) thông qua Bên A để gửi Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt và thực hiện mua sắm theo quy định của pháp luật;
h) Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với Đề tài/Dự án SXTN theo quy định của pháp luật;
i) Thực hiện việc tự đánh giá nhiệm vụ theo quy định hiện hành khi kết thúc Đề tài/ Dự án SXTN. Sau khi tự đánh giá, hoàn chỉnh lại hồ sơ để phục vụ đánh giá cấp quốc gia, Bên B có trách nhiệm chuyển cho Bên A các hồ sơ để Bên A tiến hành việc đánh giá, nghiệm thu theo quy định pháp luật;
k) Có trách nhiệm quản lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của Đề tài/Dự án SXTN sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) cho tới khi có quyết định xử lý các tài sản đó của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
l) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định; chịu trách nhiệm lưu giữ toàn bộ chứng từ gốc mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của Đề tài/Dự án SXTN bằng kinh phí do Bên A cấp.
m) Thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo ủy quyền của Bên A đối với kết quả nghiên cứu (nếu có);
n) Thực hiện đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN tại Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN và cơ quan thông tin khoa học và công nghệ quốc gia và tại các tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ theo quy định pháp luật;
o) Công bố kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN sau khi được Bên A cho phép;
p) Chủ nhiệm Đề tài/Dự án SXTN cùng với các cá nhân trực tiếp sáng tạo ra kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được đứng tên tác giả trong Đề tài/Dự án SXTN và hưởng quyền tác giả bao gồm cả các lợi ích thu được (nếu có) từ việc khai thác thương mại các kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN theo quy định pháp luật và các thỏa thuận khác (nếu có);
q) Có trách nhiệm trực tiếp hoặc tham gia triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo yêu cầu của Bên A hoặc tổ chức, cá nhân được Bên A giao quyền sở hữu, sử dụng kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN;
r) Thực hiện bảo mật các kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN theo quy định về bảo vệ bí mật của nhà nước;
s) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.
Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Đề tài/Dự án SXTN đã kết thúc và được nghiệm thu.
2. Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện Đề tài/ Dự án SXTN là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
3. Bên B bị đình chỉ thực hiện Đề tài/Dự án SXTN theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Đề tài/ Dự án SXTN theo quy định pháp luật.
5. Bên A vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc Đề tài/Dự án SXTN không thể tiếp tục thực hiện do:
a) Không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện Đề tài/Dự án SXTN mà không có lý do chính đáng;
b) Không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất của Bên B theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng
1. Đối với Đề tài/ Dự án SXTN đã kết thúc và được nghiệm thu:
a) Đề tài/Dự án SXTN đã kết thúc và đánh giá nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy đủ kinh phí cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.
b) Đề tài/Dự án SXTN đã kết thúc, nhưng nghiệm thu mức “không đạt” thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước ...7 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Đề tài/Dự án SXTN nếu do lỗi khách quan hoặc ...8 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Đề tài/Dự án SXTN nếu do lỗi chủ quan.
2. Đối với Đề tài/Dự án SXTN chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện:
a) Trường hợp Đề tài/Dự án SXTN chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện thì hai bên cùng nhau xác định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí Bên B đã sử dụng nhằm thực hiện Đề tài/Dự án SXTN và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B.
b) Trường hợp hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mới để thay thế và kết quả nghiên cứu của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và được tiếp tục thực hiện với Hợp đồng mới.
3. Đối với Đề tài/Dự án SXTN bị đình chỉ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị chấm dứt do Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Đề tài/Dự án SXTN theo quy định pháp luật thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã được cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước ....9 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Đề tài/Dự án SXTN nếu do lỗi khách quan hoặc …..10 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Đề tài/Dự án SXTN nếu do lỗi chủ quan.
4. Đối với Đề tài/Dự án SXTN không hoàn thành do lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng thì Bên B không phải bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng để thực hiện Đề tài/Dự án SXTN, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp đồng11
1. Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý tài sản được mua sắm hoặc được hình thành bằng ngân sách nhà nước cấp cho Đề tài/Dự án SXTN được thực hiện theo quy định pháp luật.
2. Các sản phẩm vật chất của Đề tài/Dự án SXTN sử dụng ngân sách nhà nước: nguồn thu khi các sản phẩm này được tiêu thụ trên thị trường sau khi trừ các khoản chi phí cần thiết, hợp lệ, được phân chia theo quy định pháp luật.
Điều 8. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày làm việc trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả của Đề tài/Dự án SXTN.
2. Khi một trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong 10 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hòa giải để giải quyết. Trường hợp không hòa giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự)12.
Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm 20... Hợp đồng này được lập thành ... bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ ... bản./.
BÊN A |
BÊN B |
_______________
1 Mẫu sử dụng cho các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN đối với các nhiệm vụ không do tổ chức chủ trì dự án trực tiếp thực hiện.
2 Hợp đồng thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ/Dự án SXTN thuộc Dự án KH&CN
3 Ghi tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4 Lựa chọn và ghi hình thức khoán chi áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được phê duyệt.
5 Bỏ nội dung này đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo hình thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng
6 Bỏ nội dung này đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có kinh phí từ nguồn khác
7, 8, 9, 10 Các bên xác định mức bồi hoàn căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành về mức xử lý trách nhiệm đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không hoàn thành.
11 Bỏ nội dung này đối với Đề tài/Dự án SXTN không có tài sản nào được mua sắm bằng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.
12 Các bên thỏa thuận và chỉ ghi trong Hợp đồng một hình thức giải quyết là Trọng tài hoặc Tòa án.
PHỤ LỤC 1: NỘI DUNG, CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO NĂM
Kèm theo Hợp đồng số: ...
I. Năm ...
1. Nhiệm vụ số 1:
TT |
Nội dung/ công việc hoàn thành |
Yêu cầu chất lượng |
Thời hạn hoàn thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhiệm vụ số 2:
TT |
Nội dung/ công việc hoàn thành |
Yêu cầu chất lượng |
Thời hạn hoàn thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
….
n. Nhiệm vụ số n:
PHỤ LỤC 2: KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ NĂM
Kèm theo Hợp đồng số: ...
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Nội dung các khoản chi |
Tổng kinh phí |
Nguồn vốn |
|
|
||||||||
Ngân sách SNKH |
Khác |
|
|
||||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi |
Năm thứ nhất (2015+2016) |
Năm thứ hai (2017) |
Năm thứ ba (2018) |
|
|
|
||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi |
Tổng số |
Trong đó, khoán chi |
Tổng số |
Trong đó, khoán chi |
|
|
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
I |
Nhiệm vụ số 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trả công lao động (khoa học, phổ thông) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thiết bị, máy móc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nhiệm vụ số 2... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chi quản lý chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THE MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
Circular No. 18/2016/TT-BKHCN datedSeptember 01, 2016 of the Ministry of Science and Technology onguidelines for the management of national science and technology projects
Pursuant to the Law of science and technology dated June 18, 2013;
Pursuant to the Government’s Decree No. 08/2014/ND-CP dated January 27, 2014 on explanations and guidelines for the implementation of certain articles of the Law of science and technology;
Pursuant to the Government’s Decree No. 20/2013/ND-CP dated February 26, 2013 on the functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Science and Technology;
At the request of the Head of the Department of Science and Technology for Economic Technical Branches and the Head of the Department of Legislation,
Minister of Science and Technology promulgates the Circular on guidelines for the management of state-funded national science and technology projects.
Chapter I
GENERALPROVISIONS
Article 1.Scope of adjustment and subject of application
1.This Circular provides guidelines for the management of national science and technology projects (referred to as sci-tech projects) financed by the state budget pursuant to Point dd, Section 2, Article 25 of the Government’s Decree No. 08/2014/ND-CP dated January 27, 2014 on explanations and guidelines for the implementation of certain articles of the Law of science and technology.
2.This Circular applies to the authorities, organizations, enterprises and individuals executing and managing sci-tech projects.
Article 2. Terminology
In this Circular, the following words and phrases are construed as follows:
1.The bodies proposing the procurement for sci-tech projects (referred to as the procuring bodies) are ministries, ministerial-level agencies, governmental bodies, provincial People’s Committees and other central government agencies.
2.The organizations overseeing sci-tech projects are enterprises or sci-tech organizations that undertake the functions, missions and fields apposite to the research and manufacture of pivotal and imperative products.
3.Sci-tech project management agencies (referred to as the project management agencies) are state management units of the Ministry of Science and Technology to which the responsibility for managing sci-tech projects is assigned.
4.Sci-tech project financial management agencies (referred to as the financial management agencies) are units of the Ministry of Science and Technology to which the responsibility for managing directly the finance of sci-tech projects is assigned.
Article 3. Requirements for the organizations overseeing sci-tech projects
1.An organization overseeing a sci-tech project shall meet the following requirements:
a) Be designated to preside over or cooperate in executing an investment project that manufactures pivotal and imperative products and product groups of a ministry, sector or locality;
b) Have juridical personality, adequate infrastructure, finances, human resources and capacities to carry out or cooperate in the research and application of outputs from the sci-tech project into production;
c) Have obtained a written commitment by the organization governing the production investment project to funding and application of the sci-tech project’s outputs and to employ and assign the sci-tech projects outputs in the production investment project.
2.Principal investigator of the sci-tech project shall be the head of the organization overseeing such project. Such individual shall have ample time and abilities to conduct the sci-tech project. In special circumstances, such individual shall be designated by the Minister of Science and Technology.
Article 4. Requirements for the organizations administering missions under sci-tech projects
1.An organization administering missions under a sci-tech project shall be an enterprise or a sci-tech organization that meet the following requirements:
a) Have juridical personality, engage in industries (for the enterprise) or registered sci-tech fields (for the sci-tech organization) commensurate with the scientific and technological aspects of the sci-tech project;
b) Have adequate infrastructure, finances, personnel and capacities to succeed in the missions under the sci-tech project;
c) Have applied in writing to the organization overseeing the sci-tech project for the missions under such project and have obtained approval thereof;
d) Satisfy the Ministry of Science and Technology’s requirements for selecting and designating entities to execute directly the national science and technology missions.
2.Principal leader of missions under the sci-tech project shall satisfy the Ministry of Science and Technology’s requirements for selecting and assigning entities to conduct directly the national science and technology missions.
Chapter II
PROCEDURE FOR ESTABLISHMENT OF SCI-TECH PROJECTS
Article 5. Formulation and procurement
1.The procuring bodies shall base on competent authorities’ approvals of propositions about investment projects on pivotal and imperative products or product groups on annual or ad-hoc basis to propose the formulation of or the procurement for sci-tech projects and missions thereof to the Ministry of Science and Technology.
2.Such formulation and procurement shall be governed by the Circular No. 07/2014/TT-BKHCN dated May 26, 2014 by the Minister of Science and Technology on the procedure for specifying state-funded national science and technology missions.
3.The application to the Ministry of Science and Technology for procurement includes:
a) The proposal for procurement as defined in the Circular No. 07/2014/TT-BKHCN dated May 26, 2014 by the Minister of Science and Technology;
b) 01 original copy of the general explanatory draft of the sci-tech project (sample noB2-TMTQ-DAKHCN in Appendix I to this Circular);
c) The copies of the written approval of the proposition for the production investment project, the investment report and relevant legal documents;
d) The written commitment by the organization governing the production investment project to funding and application of the sci-tech project s outputs.
4.Ministry of Science and Technology shall assign project management agencies to summarize and list proposals for sci-tech projects and missions thereof. Moreover, it shall consider and evaluate preliminarily the completeness and suitability of the sci-tech projects and mission thereof (sample noB1-TH-DAKHCN in Appendix I to this Circular).
Article 6. Listing of sci-tech projects and missions thereof
1.Ministry of Science and Technology shall organize the listing of sci-tech projects and missions thereof pursuant to the Circular No. 07/2014/TT-BKHCN dated May 26, 2014 by the Minister of Science and Technology on the procedure for specifying state-funded national science and technology missions.
2.Ministry of Science and Technology s approval of the list of sci-tech projects and missions thereof shall be founded on the conclusion of the advisory council for determining missions.
Ministry of Science and Technology, when necessary, shall consult procuring bodies on the list of sci-tech projects and missions thereof before approval.
Article 7. Selection and direct contracting of the organizations administering missions under sci-tech projects
1.The organization, enterprise or individual qualifying pursuant to Article 4 of this Circular shall prepare explanations to sci-tech projects missions according to the Ministry of Science and Technology’s approval of the list of sci-tech projects and missions thereof.
Such explanatory documents shall be delivered by the organization overseeing the sci-tech project to the Ministry of Science and Technology for engaging in the selection and direct contracting process as per regulations.
2.Ministry of Science and Technology shall organize the selection and direct contracting of the organization administering the sci-tech project’s missions.
3.The documentation and formalities for selection and direct contracting of organizations administering sci-tech projects’ missions shall adhere to the Circular No. 10/2014/TT-BKHCN dated May 30, 2014 and the Circular No. 23/2014/TT-BKHCN dated September 19, 2014 on amendments to the Circular No. 10/2014/TT-BKHCN dated May 30, 2014 by the Minister of Science and Technology on the selection and direct contracting of organizations and individuals conducting state-funded national science and technology missions.
The council for selection and direct contracting, when necessary, shall advise the Ministry of Science and Technology to inspect on-site the capacities and circumstances of the organizations administering and cooperating in the sci-tech project’s missions.
4.Ministry of Science and Technology shall verify the funding for sci-tech projects’ missions pursuant to the Circular No. 10/2014/TT-BKHCN dated May 30, 2014 and the Circular No. 23/2014/TT-BKHCN dated September 19, 2014 on amendments to the Circular No. 10/2014/TT-BKHCN dated May 30, 2014 by the Minister of Science and Technology on the selection and direct contracting of organizations and individuals conducting state-funded national science and technology missions.
Article 8. Verification of general explanations to sci-tech projects
1.The organization overseeing the sci-tech project shall complete and present to the Ministry of Science and Technology the general explanation to such project according to the conclusions of the council for selection and direct contracting, and the expenditure assessment team.
2.Ministry of Science and Technology shall verify the general expenditure of the sci-tech project via the expenditure assessment team formed by the Ministry of Science and Technology.
3.The verifiers, principles and procedure for verification shall be subject to the Circular No. 10/2014/TT-BKHCN dated May 30, 2014 and the Circular No. 23/2014/TT-BKHCN dated September 19, 2014 on amendments to the Circular No. 10/2014/TT-BKHCN dated May 30, 2014 by the Minister of Science and Technology on the selection and direct contracting of organizations and individuals conducting state-funded national science and technology missions.
The expenditure assessment team shall be responsible for verifying the consistency of the general explanation to the sci-tech project with the missions under such project and the estimate of general operating expenses of the sci-tech project according to Section 2, Article 10 of this Circular.
4.The organization overseeing the sci-tech project shall elaborate and present the general explanation to the sci-tech project upon the conclusion of the verification of the project’s general operating expenses to the Ministry of Science and Technology for approval.
5.Ministry of Science and Technology, when necessary, may consult relevant ministries, bodies and agencies or inspect the actual facilities, personnel and financial capacity of the organization recommended to govern the sci-tech project.
The written approval by the Minister of Science and Technology of the general explanation to the sci-tech project shall be the legal basis of the contract for execution of such project.
Chapter III
EXECUTION OF SCI-TECH PROJECTS
Article 9. Signing of contracts for execution of sci-tech projects and missions thereof
1.Signing of contracts for execution of sci-tech projects:
Minister of Science and Technology shall designate a financial management agency and a project management agency (as Party A) to sign the contract for a sci-tech project with the organization overseeing such project (as Party B).
2.Signing of contracts for execution of missions under sci-tech projects:
a) Minister of Science and Technology shall designate the financial management agency and the organization overseeing the sci-tech project (as Party A) to sign the contract for the missions under such project with the organization administering such missions (as Party B), unless otherwise stated in Point b of this Section;
b) Minister of Science and Technology shall designate the financial management agency and the project management agency (as Party A) to sign the contract for the missions under the sci-tech project with the organization overseeing such project (as Party B) if such organization directly presides over the missions.
3.The sample contracts for a sci-tech project and missions thereof are annexed to this Circular (sample noB3-HDDA-DAKHCN, sample noB4-HĐNV-DAKHCN, sample noB5-HĐNV-DAKHCN in Appendix II).
Article 10. Financial and asset management for sci-tech projects
1.The funding for a sci-tech project shall include the expenditure for the project s missions and the general operating expenses of the project. Such funding is sourced from:
a) The science and technology budget planned in the estimate of annual state budget.
b) The finance provided by the organization overseeing the sci-tech project and the organizations administering the missions under such project;
c) The finances mobilized from the production investment project and other sources.
2.State spending on sci-tech projects:
a) The item, content and level of the spending on missions under a sci-tech project shall be governed by current regulations applicable to national sci-tech missions;
b) The general operating expenses of a sci-tech project are dispensed to meetings, seminars, initial and final summaries; examination and evaluation of the output of the project s missions; general management of the project; responsibility allowance for the project’s principal investigator; and other matters in direct relation to the project s general activities.
3.The estimation, apportionment, disbursement and finalization of the funding for a sci-tech project shall be subject to the Ministry of Finance’s and Ministry of Science and Technology’s current regulations on financial management of pivotal national sci-tech programs, independent national missions and national sci-tech projects.
4.Management and handling of assets of sci-tech projects:
The management and handling of the assets ensuing from a sci-tech project executed pursuant to the Joint Circular No. 16/2015/TTLT/BKHCN-BTC dated September 01, 2015 by the Minister of Science and Technology and Minister of Finance on guidelines for the management and handling of the assets ensuing from the implementation of state-funded science and technology missions.
Article 11. Examination, assessment, revision and termination of contracts during the advancement of sci-tech projects and missions thereof
Ministry of Science and Technology shall lead and cooperate with procuring bodies in examining, assessing, revising and terminating contracts during the advancement of sci-tech projects and missions thereof pursuant to the Circular No. 04/2015/TT-BKHCN dated March 11, 2015 by the Minister of Science and Technology on theexamination, assessment, revision and termination of contracts during the advancement of state-funded national science and technology missions.
Article 12. Completion assessment and closure of contracts for execution of sci-tech projects and missions thereof
1.National-level completion assessment of missions under sci-tech projects:
a) Ministry of Science and shall lead and cooperate with the organization overseeing a sci-tech project and the procuring body in carrying out the national-level completion assessment of the missions under such project, except those specified in Point b of this Section;
b) In regard to a sci-tech project s missions conducted directly by the organization overseeing such project: Ministry of Science and Technology shall lead and cooperate with the procuring body in carrying out the national-level completion assessment.
2.Ministry of Science and Technology shall lead and cooperate with the procuring body in carrying out the national-level completion assessment.
3.The procedure for completion assessment of sci-tech projects and missions thereof shall be subject to the Circular No. 11/2014/TT-BKHCN dated May 30, 2014 by the Minister of Science and Technology on the completion assessment of state-funded national science and technology missions.
4.Contract closure:
a) Ministry of Science and Technology shall lead and cooperate with the organization overseeing a sci-tech project in closing the mission execution contract with the organization or head person administering the project’s missions upon the conclusion of the completion assessment of such missions, unless otherwise specified in Point b of this Section;
b) Ministry of Science and Technology shall close the mission execution contract with the organization or head person administering a sci-tech project s missions directly conducted by the organization overseeing the project upon the conclusion of the completion assessment of such missions;
c) Ministry of Science and Technology shall close the project execution contract with the organization overseeing a sci-tech project upon the conclusion of the completion assessment of the project;
d) The procedure for closure of contracts for execution of sci-tech projects and missions thereof shall be subject to the current regulations on national sci-tech missions.
Chapter IV
RESPONSIBILITIES FOR MANAGEMENT OF SCI-TECH PROJECTS
Article 13. Responsibilities of Ministry of Science and Technology
1.Responsibilities of project management agencies:
a) Lead and cooperate with functional divisions of the Ministry of Science and Technology in specifying sci-tech projects and listing missions thereof on the basis of procuring bodies proposals for procurement and reporting therefor to the Minister of Science and Technology for approval;
b) Lead and cooperate with functional divisions of the Ministry of Science and Technology in selecting and designating the organization administering the missions under a sci-tech project;
c) Lead and cooperate with functional divisions of the Ministry of Science and procuring bodies in verifying the content, expenditure and progress of sci-tech projects and missions thereof;
d) Cooperate with functional divisions of the Ministry of Science and Technology in reviewing selections, direct contracts, mission-related expenditure and general operating expenses of sci-tech projects and reporting therefor to the Minister of Science and Technology for approval;
dd) Lead and cooperate with the functional divisions of the Ministry of Science and Technology in scrutinizing the general explanations to sci-tech projects and reporting therefor to the Minister of Science and Technology for approval;
e) Cooperate with the financial management agencies in entering contracts for execution of sci-tech projects and missions thereof with the organizations overseeing such projects and administering the missions thereof;
g) Cooperate with the functional divisions of the Ministry of Science and Technology in totaling and apportioning the funding for sci-tech projects under the annual science and technology budget plan;
h) Cooperate with the financial management agencies and functional divisions of the Ministry of Science and Technology in inspecting the advancement of sci-tech projects according to the signed contracts on regular or ad hoc basis; amend such contracts according to Article 11 of this Circular;
i) Cooperate with the financial management agencies, procuring bodies and project overseeing organizations in assessing, finalizing and accepting the outputs and closing contracts for sci-tech projects and missions thereof;
k) Cooperate with the divisions of the Ministry of Science and Technology, procuring bodies and project overseeing organizations in summing up sci-tech projects.
2.Responsibilities of financial management agencies:
a) Cooperate with the project management agencies and functional divisions of the Ministry of Science and Technology in specifying missions, implementing selections and direct contract, and verifying the expenditure for sci-tech projects and missions thereof before reporting to the Minister of Science and Technology for approval;
b) Lead and cooperate with the project management agencies in entering contracts for execution of sci-tech projects and missions thereof with the organizations overseeing such projects and administering the missions thereof;
c) Lead and cooperate with the project management agencies and functional divisions of the Ministry of Science and Technology in presenting the plans and results of selection of contractors providing machinery, equipment, materials and services for sci-tech projects missions to the Minister of Science and Technology for approval as per current regulations on bidding;
d) Lead and cooperate with the project management agencies and functional divisions of the Ministry of Science and Technology in inspecting the progress of sci-tech projects according to the signed contracts on regular or ad hoc basis; amend such contracts according to Article 11 of this Circular;
dd) Take the primary role in disbursing and finalizing finances for sci-tech projects and missions thereof;
e) Lead and cooperate with the functional divisions of the Ministry of Science and Technology in totaling and apportioning the funding for sci-tech projects under the annual science and technology budget plan;
g) Lead and cooperate with the project management agencies, procuring bodies and project overseeing organizations in assessing, finalizing and accepting the outputs and closing contracts for sci-tech projects and missions thereof;
h) Cooperate with the divisions of the Ministry of Science and Technology, procuring bodies and project overseeing organizations in summing up sci-tech projects.
Article 14. Responsibilities of procuring bodies
1. Propose procurement for sci-tech projects to the Ministry of Science and Technology as per regulations.
2. Cooperate with the Ministry of Science and Technology in listing sci-tech projects and missions thereof; engage in the process of selection and direct contracting, verify the expenditure for sci-tech projects and missions thereof.
3. Cooperate with the Ministry of Science and Technology in reviewing, revising, inspecting and expediting sci-tech projects.
4. Be held responsible for applying the sci-tech project’s outputs procured; summarize and report the result of application to the Ministry of Science and Technology.
5. Cooperate with the Ministry of Science and Technology and the organizations overseeing sci-tech projects in assessing and finalizing sci-tech projects and missions thereof at national level.
6. Cooperate with the Ministry of Science and Technology and the organizations overseeing sci-tech projects in summing up sci-tech projects.
Article 15. Responsibilities of the organizations overseeing sci-tech projects
1. Propose and present sci-tech projects and missions thereof to competent authorities; recommend the methods for execution of the sci-tech projects missions as per regulations.
2. Prepare documents for sci-tech projects as per regulations.
3. Cooperate with the Ministry of Science and Technology and procuring bodies in selecting and direct contracting the organizations administering the missions under sci-tech projects; verify the contract, expenditure and progress of the sci-tech projects’ missions.
4. Enter sci-tech project contracts with the Ministry of Science and Technology.
5. Cooperate with the Ministry of Science and Technology in jointly contracting with the organizations administering the sci-tech projects’ missions according to Point a, Section 2, Article 9 of this Circular.
6. Support the organizations administering the sci-tech projects’ missions to implement sci-tech contents of the contracts.
7. Cooperate with the Ministry of Science and Technology and procuring bodies in organizing, guiding and inspecting the progress of the sci-tech projects’ missions; expose issues during the execution of sci-tech projects, propose remedial solutions and report to procuring bodies and the Ministry of Science and Technology; make periodic reports on the progress and result of sci-tech projects to the procuring bodies and Ministry of Science and Technology.
8. Summarize and report to the Ministry of Science and Technology the apportionment, utilization and finalization of annual expenses and the eventual finalization of expenses at the end of sci-tech projects.
9. Lead and cooperate with the organizations administering the sci-tech projects’ missions in self-evaluating the result of national missions under sci-tech projects according to the Circular No. 11/2014/TT-BKHCN dated May 30, 2014 by the Minister of Science and Technology on the completion assessment of state-funded national science and technology missions.
10. Cooperate with the Ministry of Science and Technology and procuring bodies in assessing and finalizing sci-tech projects and missions thereof at national level.
11. Lead and cooperate with the Ministry of Science and Technology and procuring bodies in summing up sci-tech projects.
12. Organize the application for protection of intellectual property ensuing from sci-tech projects as per the laws.
13. Apply the outputs of the sci-tech projects’ missions into production in line with the progress of the production investment projects.
14. Be held liable to the procuring bodies and Ministry of Science and Technology for the implementation of sci-tech projects and the application of resultant outputs.
Article 16. Responsibilities of the organizations administering missions under sci-tech projects
1. Formulate and complete the explanations to the missions under the sci-tech projects assigned.
2. Select and recommend individuals with expertise and managerial abilities to preside over the missions under the sci-tech projects.
3. Enter science and technology contracts with the Ministry of Science and Technology and the organizations overseeing sci-tech projects; enter stipulated sum agreements with other organizations and individuals who carry out the missions.
4. Maintain the infrastructure, finance, personnel, cooperation and research capacities to accomplish the sci-tech projects missions according to science and technology contracts.
5. Be subject to the supervision of the organizations overseeing sci-tech projects and the Ministry of Science and Technology in regard to progress and works.
6. Plan the selection of contractors providing state-funded machinery, equipment, materials and services for the sci-tech projects’ missions, and present the plans to the Ministry of Science and Technology via the organizations overseeing the sci-tech projects for approval.
7. Spend the grant efficiently on the missions according to the signed contracts with the Ministry of Science and Technology and the organizations overseeing sci-tech projects; dispense and pace the finances from sources defined in the contracts to the principal leaders of the missions and other entities engaged in such missions; retain accounting documents as per current regulations.
8. Make periodic and ad hoc reports on the progress of the missions, report the finalization of mission-related expenditure to the organization overseeing the sci-tech projects and Ministry of Science and Technology.
9. Be responsible for managing the assets purchased with state funds or ensuing from (if any) the outputs of the missions until the competent state management authorities decide the handling of such assets.
10. Organize the application for protection of intellectual property ensuing from the outputs of the missions as per the laws.
11. Cooperate with the organizations overseeing the sci-tech projects in self-evaluating the result of national missions under sci-tech projects according to the Circular No. 11/2014/TT-BKHCN dated May 30, 2014 by the Minister of Science and Technology on the completion assessment of state-funded national science and technology missions.
12. Meet the requirements for assessing and finalizing the missions at national level; register and present the result of the sci-tech projects missions as per current regulations.
13. Manage, utilize and transfer the outputs of national missions, benefit from and be liable for the distribution of interests from the said activities as per the laws.
Article 17. Responsibilities of principal investigators of sci-tech projects and principal leaders of missions thereof
1. Responsibilities of the principal investigators of sci-tech projects:
a) Sign contracts for execution of the sci-tech projects and missions thereof according to Article 9 of this Circular;
b) Organize the execution of sci-tech projects and missions thereof and be held liable for the scientific value, technological level and efficiency of such projects and missions thereof; have plans to actualize the outputs of such projects or commercialize the resultant products;
c) Spend the funding for proper purposes in effective manner; report, settle, finalize and manage the expenditure of sci-tech projects and missions thereof as per current regulations;
d) Propose to the organizations overseeing the sci-tech projects the revisions to the content, product, expenditure and schedule of the missions thereof;
dd) Inspect and expedite the entities’ cooperation in executing the sci-tech projects and missions thereof according to the contracts; make annual and ad hoc reports on the progress of the missions and the spending of the sci-tech projects and missions thereof;
e) Apply to register, deliver and transfer the outputs and products of the sci-tech projects and missions thereof as per current regulations;
g) Cooperate with the organizations overseeing the sci-tech projects and administering the missions thereof in having intellectual property registered as per the laws.
2. Responsibilities of the principal leaders of the missions under sci-tech projects:
a) Sign contracts for execution of the missions under sci-tech projects according to Article 9 of this Circular;
b) Organize the execution of sci-tech projects and missions thereof and be held liable for the scientific value, technological level and efficiency of the sci-tech projects’ missions; have plans to actualize the outputs of such missions or commercialize the resultant products;
c) Spend the funding for proper purposes in effective manner; report, settle, finalize and manage the expenditure of the sci-tech projects’ missions thereof as per current regulations;
d) Propose the revisions to the content, product, expenditure and schedule of the sci-tech projects’ missions to the organizations administering such missions;
dd) Inspect and expedite the entities’ cooperation in executing the sci-tech projects’ missions according to the contracts; make annual and ad hoc reports on the progress of the missions and the spending of the sci-tech projects’ missions;
e) Apply to register, deliver and transfer the outputs and products of the sci-tech projects’ missions as per current regulations;
g) Cooperate with the organizations administering the sci-tech projects missions in having intellectual property registered as per the laws.
Chapter V
IMPLEMENTATIONORGANIZATION
Article 18. Transitional provisions
1. The sci-tech projects approved by competent authorities prior to the effect of the Law of science and technology dated June 18, 2013 shall progress as per the Circular No. 11/2013/TT-BKHCN dated March 29, 2013 by the Minister of Science and Technology on guidelines for the establishment and management of state-funded sci-tech projects.
2. The sci-tech projects approved after the date that the Law of science and technology dated June 19, 2013 takes effect shall proceed as per the Law of science and technology and guiding documents.
Article 19. Effect
1. This Circular takes effect on October 18, 2016.
2. Circular No. 11/2013/TT-BKHCN dated March 29, 2013 by the Minister of Science and Technology on guidelines for the establishment and management of state-funded sci-tech projects shall lose effect on the date that this Circular comes into force.
3. If legislative documents mentioned in this Circular are amended or replaced, new legislative documents shall prevail.
Article 20. Implementationorganization
1. Ministries, ministerial-level agencies, government bodies, provincial People’s Committees and other central government agencies shall base on this Circular to propose sci-tech projects in line with the plan for social - economic development with the aim of promoting the effects of science and technology on production and life.
2. Any difficulties arising in the course of implementation shall be reported promptly to the Ministry of Science and Technology for review and revision./.
For the Minister
The Deputy Minister
Tran Quoc Khanh
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây