Thông tư 15/2014/TT-BKHCN về kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 15/2014/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2014/TT-BKHCN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Quân |
Ngày ban hành: | 13/06/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Sở hữu trí tuệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 15/2014/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ Số: 15/2014/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 06 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sau đây:
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Kết quả nghiên cứu được xác định trên cơ sở hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tạo ra từ việc sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước do cơ quan có thẩm quyền cấp dưới hình thức cấp một phần kinh phí, toàn bộ kinh phí hoặc giao quyền sử dụng phương tiện, cơ sở vật chất - kỹ thuật thuộc sở hữu nhà nước để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Quá thời hạn quy định mà tổ chức đề nghị giao quyền không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo quy định, đơn vị thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối đề nghị giao quyền. Trong trường hợp có văn bản giải trình lý do khách quan của tổ chức đề nghị giao quyền, đơn vị thụ lý hồ sơ xem xét gia hạn thời gian hoàn thiện hồ sơ tương ứng với thời gian cần thiết khắc phục lý do khách quan.
Trong trường hợp cần thiết, đơn vị thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền trao đổi với tổ chức đề nghị giao quyền để thống nhất về nội dung dự thảo Thỏa thuận giao quyền.
Việc định giá thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính về định giá kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ sử dụng ngân sách nhà nước.
Đại diện chủ sở hữu nhà nước, tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu được sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hoặc kinh phí hoạt động thường xuyên để trả cho chi phí thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn, dịch vụ định giá kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
- 02 ủy viên là chuyên gia có trên 03 năm kinh nghiệm trong ứng dụng, thương mại hóa công nghệ, tài sản trí tuệ, pháp luật về khoa học và công nghệ;
- 02 ủy viên là đại diện doanh nghiệp, nhà đầu tư có trên 03 năm kinh nghiệm trong ứng dụng, thương mại hóa công nghệ, tài sản trí tuệ;
- 01 ủy viên là chuyên gia có trên 01 năm kinh nghiệm trong đánh giá, định giá công nghệ, tài sản trí tuệ.
Trong trường hợp cần thiết, đại diện chủ sở hữu nhà nước có thể mời chuyên gia tư vấn độc lập có am hiểu sâu về việc ứng dụng, thương mại hóa công nghệ, tài sản trí tuệ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ liên quan để nhận xét và đánh giá hồ sơ đề nghị giao quyền.
Đại diện tổ chức chủ trì, tác giả, nhóm tác giả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và đại diện tổ chức đề nghị giao quyền có thể tham dự phiên họp Hội đồng theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng.
Đơn vị thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền tổ chức phiên họp Hội đồng và cử thư ký hành chính giúp việc Hội đồng.
Đối với thành viên vắng mặt, Hội đồng lấy ý kiến bằng cách gửi phiếu đánh giá. Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền chủ trì phiên họp và đưa ra kết luận của Hội đồng.
Trong trường hợp không đủ điều kiện để tổ chức phiên họp, Hội đồng lấy ý kiến bằng cách gửi phiếu đánh giá cho tất cả các thành viên Hội đồng.
- Giao quyền hoặc từ chối giao quyền;
- Giao quyền sở hữu hoặc giao quyền sử dụng;
- Giao toàn bộ hoặc một phần quyền sở hữu, quyền sử dụng;
- Giao quyền sở hữu đối với một phần kết quả nghiên cứu hoặc quyền đồng sở hữu đối với kết quả nghiên cứu;
- Giao quyền sử dụng một phần kết quả nghiên cứu hoặc quyền sử dụng không độc quyền kết quả nghiên cứu;
- Đồng ý hoặc không đồng ý với phương án đề nghị giao. Trong trường hợp không đồng ý, thành viên có thể đề xuất phương án khác.
- Tiềm năng thị trường đối với kết quả nghiên cứu hoặc sản phẩm tạo ra từ việc ứng dụng kết quả nghiên cứu, tối đa 20 điểm;
- Phương án tiếp cận nhu cầu thị trường đối với kết quả nghiên cứu hoặc sản phẩm tạo ra từ việc ứng dụng kết quả nghiên cứu, tối đa 20 điểm;
- Kết quả định giá đối với kết quả nghiên cứu, tối đa 10 điểm.
- Số lượng, năng lực của nhân lực trong ứng dụng, đánh giá, định giá, đàm phán, hỗ trợ chuyển giao công nghệ, tài sản trí tuệ, tối đa 10 điểm;
- Số lượng, năng lực của nhân lực về pháp luật sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tối đa 10 điểm;
- Phương án về sử dụng tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ để thương mại hóa kết quả nghiên cứu, tối đa 10 điểm;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật cần thiết để ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu, tối đa 10 điểm.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các tổ chức chủ trì phải có trách nhiệm rà soát, đánh giá khả năng ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu và báo cáo đại diện chủ sở hữu nhà nước về danh mục các kết quả nghiên cứu do tổ chức đó chủ trì thực hiện, tình trạng đăng ký bảo hộ và nhu cầu, khả năng đáp ứng điều kiện được giao quyền.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BKHCN Ngày 13 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Mẫu 1: Đơn đề nghị giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu 2: Báo cáo khả năng ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu 3: Thỏa thuận về việc giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu 4: Quyết định về việc giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu 1
15/2014/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC NỘP ĐƠN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....., ngày ... tháng ... năm ..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Kính gửi: .......................................................[1]
(Thông qua ..................................... [2])
I. TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ GIAO QUYỀN
1. Tên tổ chức:
……………………………………………………………………………..
2. Thuộc loại hình:
Tổ chức chủ trì
Doanh nghiệp KH&CN
Tổ chức khác
3. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………
4. Số điện thoại: …………………… Fax: …….....………………………
5. Email: …………………………………… ……………………………
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ[3]
1. Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
……………………………………………………………………………
2. Tên, địa chỉ của tổ chức chủ trì:
……………………………………………………………………………
3. Tên, địa chỉ của tác giả:
……………………………………………………………………………[4]
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ GIAO QUYỀN
1. Phạm vi giao quyền sở hữu/quyền sử dụng:
a) Toàn bộ quyền sở hữu
b) Một phần quyền sở hữu
c) Toàn bộ quyền sử dụng
d) Một phần quyền sử dụng
2. Mô tả đối tượng kết quả nghiên cứu và nội dung quyền đề nghị giao:
……………………………………………………………………………[5]
3. Phạm vi lãnh thổ sử dụng (đối với quyền sử dụng):
……………………………………………………………………………
4. Thời hạn sử dụng (đối với quyền sử dụng):
……………………………………………………………………………
5. Quyền chuyển giao thứ cấp (đối với quyền sử dụng):
……………………………………………………………………………
IV. TÀI LIỆU LIÊN QUAN KÈM THEO ĐƠN
……………………………………………………………………………[6]
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
[1] Ghi tên và chức danh của đại diện chủ sở hữu nhà nước.
[2] Ghi tên đơn vị thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền.
[3] Trong nội dung văn bản này viết tắt là kết quả nghiên cứu.
[4] Ghi tên, địa chỉ của chủ nhiệm, người thực hiện chính nhiệm vụ khoa học và công nghệ được công nhận là tác giả hoặc đồng tác giả kết quả nghiên cứu.
[5] Mô tả nội dung giao quyền đối với kết quả nghiên cứu:
a) Đối với dạng kết quả I:
- Quyền sở hữu trí tuệ đối với: Mẫu (model, maket); Sản phẩm; Vật liệu; Thiết bị, máy móc; Dây chuyền, công nghệ; Giống cây trồng;
- Quyền sở hữu/sử dụng đối với giống vật nuôi và các đối tượng khác.
b) Đối với dạng kết quả II:
Quyền sở hữu/sử dụng đối với: Nguyên lý ứng dụng; Phương pháp; Tiêu chuẩn; Quy phạm; Phần mềm máy tính; Bản vẽ thiết kế; Quy trình công nghệ; Các loại khác.
c) Đối với dạng kết quả III:
Quyền sở hữu/sử dụng đối với: Sơ đồ, bản đồ; Số liệu, cơ sở dữ liệu; Báo cáo phân tích; Án liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình…);Đề án, quy hoạch;Luận chứng kinh tế - kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi; Các loại khác.
d) Đối với dạng kết quả IV:
Quyền sở hữu/sử dụng đối với: Bài báo; Sách chuyên khảo; Tài liệu, luận văn, luận án là kết quả tham gia đào tạo sau đại học; Các loại khác.
[6] Liệt kê các tài liệu liên quan kèm theo đơn như:
- Quyết định thành lập tổ chức; điều lệ tổ chức và hoạt động; danh sách nhân lực, hồ sơ người làm việc chính nhiệm, kiêm nhiệm;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Văn bản cấp kinh phí cho việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; thỏa thuận phân chia quyền sở hữu kết quả nghiên cứu đối với nhiệm vụ được hình thành từ nhiều nguồn kinh phí khác nhau;
- Dự thảo thỏa thuận giao quyền theo Mẫu 3 trong Phụ lục của Thông tư này;
- Thỏa thuận phân chia lợi nhuận với tác giả (các đồng tác giả) và các bên liên quan nếu được giao quyền (nếu có);
- Tài liệu liên quan đến đơn vị đề nghị giao quyền đồng sở hữu (nếu có).
Mẫu 2
15/2014/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC NỘP BÁO CÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....., ngày ... tháng ... năm ..... |
BÁO CÁO KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG HOẶC THƯƠNG MẠI HÓA
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Kính gửi: ....................................................... [1]
(Thông qua .....................................)[2]
I. TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ GIAO QUYỀN
1. Tên tổ chức:
……………………………………………………………………………
2. Thuộc loại hình:
Tổ chức chủ trì
Doanh nghiệp KH&CN
Tổ chức khác
3. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………
4. Số điện thoại: …………………… Fax: …….…………………………
5. Email: …………………………………………………………………
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ[3]
1. Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
……………………………………………………………………………
2. Tên, địa chỉ của tổ chức chủ trì:
……………………………………………………………………………
3. Tên, địa chỉ của tác giả:
……………………………………………………………………………
4. Mô tả đối tượng kết quả nghiên cứu và nội dung quyền đề nghị giao:
……………………………………………………………………………
III. TIỀM NĂNG ỨNG DỤNG, THƯƠNG MẠI HÓA CỦA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Mô tả tiềm năng ứng dụng, thương mại hóa của kết quả nghiên cứu đề nghị giao:
……………………………………………………………………………[4]
2. Kết quả định giá đối với kết quả nghiên cứu:
……………………………………………………………………………[5]
3. Giải trình tiềm năng được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu hoặc đối với giải pháp công nghệ được hoàn thiện dựa trên kết quả nghiên cứu:
……………………………………………………………………………
IV. NĂNG LỰC ỨNG DỤNG, THƯƠNG MẠI HÓA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ GIAO QUYỀN
Năng lực ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu của tổ chức đề nghị giao quyền được thể hiện như sau[6]:
1. Phương án ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu[7]:
a) Chuyển giao công nghệ;
b) Đầu tư nghiên cứu khoa học, phát triển và hoàn thiện công nghệ, ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
c) Thành lập, góp vốn để thành lập doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ;
d) Ứng dụng trong sản xuất, kinh doanh;
đ) Cung cấp dịch vụ công phục vụ lợi ích cộng đồng, an sinh xã hội;
e) Phương án khác:.................................................................................
2. Phương án về bộ máy, nhân lực, cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu:
a) Đã hình thành tổ chức xúc tiến và hỗ trợ chuyển giao công nghệ, trung tâm hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ, trung tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo;
b) Có dự án thành lập tổ chức xúc tiến và hỗ trợ chuyển giao công nghệ, trung tâm hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ, trung tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo;
c) Hợp tác, liên kết với tổ chức khác đã thành lập các tổ chức nói trên;
d) Ký kết thỏa thuận với trung tâm, sàn giao dịch công nghệ về việc thương mại hóa kết quả nghiên cứu;
đ) Đang sử dụng nhân lực có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn trong ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu:
Số nhân lực:..........................................................................................
Kinh nghiệm và trình độ chuyên môn: .........................................................
e) Dự kiến bổ sung nhân lực có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn trong ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu:
Số nhân lực:..........................................................................................
Kinh nghiệm và trình độ chuyên môn: .........................................................
g) Có cơ sở vật chất - kỹ thuật để ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu;
h) Dự kiến bổ sung cơ sở vật chất - kỹ thuật để ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu;
i) Phương án khác cho bộ máy, nhân lực:.................................................................................................................
k) Phương án khác cho cơ sở vật chất - kỹ thuật: ............................................................................................
V. ĐỀ XUẤT PHÂN CHIA LỢI NHUẬN TẠO RA TỪ VIỆC THƯƠNG MẠI HÓA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Lợi nhuận sau thuế tạo ra từ thương mại hóa kết quả nghiên cứu được đề xuất phân chia theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ, cụ thể như sau:
a) Tác giả được hưởng khoản tiền tương ứng với.......%[8] lợi nhuận sau thuế từ thương mại kết quả nghiên cứu, được thanh toán một lần hoặc định kỳ........ trong thời gian.......năm, kể từ khi có lợi nhuận;
b) Người môi giới (nếu có) được hưởng khoản tiền tương ứng với......%[9] lợi nhuận sau thuế từ thương mại kết quả nghiên cứu, được thanh toán một lần hoặc định kỳ........ trong thời gian......năm, kể từ khi có lợi nhuận.
2. Sau khi phân chia cho tác giả và người môi giới (nếu có), phần lợi nhuận còn lại được đề xuất phân chia như sau:
a) Đại diện chủ sở hữu nhà nước được hưởng:
- Khoản tiền tương ứng với.......%[10] lợi nhuận còn lại đối với khoản thu từ chuyển giao công nghệ, được thanh toán một lần hoặc định kỳ........trong thời gian......năm, kể từ khi có lợi nhuận;
- Khoản tiền tương ứng với.......%[11] lợi nhuận còn lại đối với khoản thu từ các hoạt động khác, được thanh toán một lần hoặc định kỳ........ trong thời gian......năm, kể từ khi có lợi nhuận.
b) ...................[12] được hưởng phần còn lại.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
[1] Ghi tên và chức danh của đại diện chủ sở hữu nhà nước.
[2] Ghi tên đơn vị thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền.
[3] Trong nội dung văn bản này viết tắt là kết quả nghiên cứu.
[4] Đánh giá khả năng được ứng dụng, thương mại hóa của phần quyền kết quả nghiên cứu đề nghị giao. Ví dụ, công nghệ tạo ra từ kết quả nghiên cứu đang có nhu cầu ở thị trường trong nước hoặc trong khu vực.
[5] Nêu rõ giá trị kết quả nghiên cứu sau khi được định giá, phương pháp định giá, các thông tin sử dụng khi định giá. Kèm theo báo cáo kết quả định giá chi tiết.
[6] Được đánh dấu nhiều lựa chọn cùng một lúc. Đối với mỗi phương án đánh dấu, cung cấp tài liệu mô tả tính khả thi của phương án đó.
[7] Tài liệu kèm theo cần thể hiện đối tác hoặc lĩnh vực, địa bàn đầu tư, sản xuất, kinh doanh. Trong đó phương án ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu nhằm sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam được ưu tiên trong đánh giá hồ sơ đề nghị giao quyền.
[8] Tối thiểu là 30% lợi nhuận sau thuế theo quy định tại Điều 43 Luật khoa học và công nghệ.
[9] Tối đa là 10%.
[10] Tối đa là 10%.
[11] Tối đa là 10% .
[12] Ghi tên tổ chức đề nghị giao quyền.
Mẫu 3
15/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THỎA THUẬN
Về việc giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BKHCN ngày 13 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ xem xét của………[1] đối với hồ sơ đề nghị giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của………[2]
Đại diện chủ sở hữu nhà nước và tổ chức được giao quyền thống nhất nội dung giao quyền theo quy định trong Thỏa thuận này, cụ thể như sau:
I. ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Tên đại diện chủ sở hữu nhà nước:…………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………...
Địa chỉ:……………………………………………………………………….
II. TỔ CHỨC ĐƯỢC GIAO QUYỀN
Tên tổ chức: …………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Tên người đại diện tổ chức: ……………………………………………….
Chức vụ:…………………………………………………………………….
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ[3]
Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
……………………………………………………………………………
Tên và địa chỉ của tổ chức chủ trì:
……………………………………………………………………………
Tên và địa chỉ của tác giả:
……………………………………………………………………………
IV. NỘI DUNG THỎA THUẬN
A. Phương án giao quyền
1. Phạm vi giao quyền sở hữu/quyền sử dụng:
a) Toàn bộ quyền sở hữu
b) Một phần quyền sở hữu
c) Toàn bộ quyền sử dụng
d) Một phần quyền sử dụng
2. Mô tả đối tượng kết quả nghiên cứu và nội dung quyền đề nghị giao:
……………………………………………………………………………
3. Phạm vi lãnh thổ sử dụng (đối với quyền sử dụng):
……………………………………………………………………………
4. Thời hạn sử dụng (đối với quyền sử dụng):
……………………………………………………………………………
5. Quyền chuyển giao thứ cấp (đối với quyền sử dụng):
……………………………………………………………………………
B. Phương án phân chia lợi nhuận:
1. Lợi nhuận sau thuế tạo ra từ thương mại hóa kết quả nghiên được phân chia theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ, cụ thể như sau:
a) Tác giả được hưởng được hưởng khoản tiền tương ứng với:.......%[4] lợi nhuận sau thuế từ thương mại kết quả nghiên cứu, được thanh toán một lần hoặc định kỳ........ trong thời gian.......năm, kể từ khi có lợi nhuận;
b) Người môi giới (nếu có) được hưởng được hưởng khoản tiền tương ứng với:......%[5] lợi nhuận sau thuế từ thương mại kết quả nghiên cứu, được thanh toán một lần hoặc định kỳ.......trong thời gian......năm, kể từ khi có lợi nhuận.
2. Sau khi phân chia cho tác giả và người môi giới (nếu có), phần lợi nhuận còn lại được đề xuất phân chia như sau:
a) Đại diện chủ sở hữu nhà nước được hưởng:
- Khoản tiền tương ứng với.......%[6] lợi nhuận còn lại đối với khoản thu từ chuyển giao công nghệ, được thanh toán một lần hoặc định kỳ........trong thời gian......năm, kể từ khi có lợi nhuận và tổng số không vượt quá giá trị kết quả nghiên cứu ghi trong Quyết định giao quyền;
- Khoản tiền tương ứng với.......%[7] lợi nhuận còn lại đối với khoản thu từ các hoạt động khác, được thanh toán một lần hoặc định kỳ........ trong thời gian......năm kể từ khi có lợi nhuận và tổng số không vượt quá giá trị kết quả nghiên cứu ghi trong Quyết định giao quyền.
b) ...................[8] được hưởng phần còn lại.
3. Việc phân chia lợi nhuận cho đại diện chủ sở hữu nhà nước được thực hiện trong vòng .... kể từ ngày tổ chức được giao quyền nhận được số tiền thu được từ thương mại hóa kết quả nghiên cứu hoặc khi kết thúc năm tài chính nếu tự sử dụng, góp vốn bằng kết quả nghiên cứu trong sản xuất, kinh doanh[9].
Phương án phân chia lợi nhuận cho các bên còn lại được thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
4. Trong trường hợp tổ chức được giao quyền sử dụng kết quả nghiên cứu trong sản xuất, kinh doanh, các bên xác định đóng góp của kết quả nghiên cứu trong tổng lợi nhuận tạo ra cho tổ chức theo một trong cách thức như sau:
a) Các bên tự thỏa thuận về giá trị đóng góp từ kết quả nghiên cứu trong tổng lợi nhuận tạo ra là.......%;
b) Các bên yêu cầu hoặc thuê trung tâm hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ để xác định đóng góp này sau khi tạo ra lợi nhuận từ sử dụng kết quả nghiên cứu để sản xuất, kinh doanh.
C. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được giao quyền
1. Có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.
2. Phải thực hiện việc phân chia lợi nhuận theo thời gian, cách thức thỏa thuận bởi các bên và theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.
3. Có quyền định giá kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ trong thương mại hóa kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ đó. Phương pháp định giá tuân theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính về định giá kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Nếu được giao quyền sở hữu:
- Phải thực hiện đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu hoặc đối tượng được phát sinh từ kết quả nghiên cứu có khả năng được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong thời hạn...... kể từ ngày Quyết định giao quyền có hiệu lực.
- Trong thời gian......năm kể từ ngày Quyết định giao quyền có hiệu lực phải có ý kiến của đại diện chủ sở hữu nhà nước trước khi chuyển nhượng cho bên thứ ba.
- Phải cấp quyền sử dụng miễn phí, không độc quyền, không chuyển giao thứ cấp kết quả nghiên cứu với điều kiện, thời hạn hợp lý cho cơ quan, tổ chức do Nhà nước chỉ định để đáp ứng nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh, dinh dưỡng cho nhân dân hoặc đáp ứng các nhu cầu cấp thiết của xã hội.
5. Ưu tiên việc khai thác, sử dụng kết quả nghiên cứu được giao để phục vụ sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
6. Ưu tiên giao kết quả nghiên cứu thuộc phạm vi quyền sở hữu, sử dụng của mình cho nhà khoa học trẻ tài năng theo quy định để thành lập hoặc góp vốn thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.
7. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của Quyết định giao quyền, Thỏa thuận giao quyền và các quy định khác liên quan đến việc giao quyền bị xử lý theo quyết định của đại diện chủ sở hữu nhà nước và chịu trách nhiệm hành chính, dân sự theo quy định hiện hành.
....................................................................................................................[10]
D. Quyền và nghĩa vụ của đại diện chủ sở hữu nhà nước
1. Được hưởng phần phân chia lợi nhuận tạo ra từ thương mại hóa kết quả nghiên cứu theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ và theo thỏa thuận này.
2. Có quyền lưu lại bản sao tài liệu báo cáo nghiệm thu của kết quả nghiên cứu khi giao.
3. Có quyền giao quyền sử dụng miễn phí, không độc quyền, không chuyển giao thứ cấp kết quả nghiên cứu với điều kiện, thời hạn hợp lý cho tổ chức, cơ quan nhà nước để đáp ứng nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh, dinh dưỡng cho nhân dân hoặc đáp ứng các nhu cầu cấp thiết của xã hội.
4. Đối với sáng chế, có quyền bắt buộc chuyển giao, sử dụng nhân danh Nhà nước với các điều kiện theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ.
5. Có quyền được cải tiến, nhận thông tin cải tiến kết quả nghiên cứu đã giao.
6. Có quyền chỉ định đơn vị đứng tên chủ văn bằng bảo hộ và thực hiện nghĩa vụ liên quan đến xác lập, duy trì, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong trường hợp đại diện chủ sở hữu nhà nước không hoặc chưa giao quyền sở hữu cho tổ chức khác.
7. Có quyền sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Quyết định giao quyền hoặc buộc tổ chức được giao quyền chuyển giao quyền cho tổ chức khác trong trường hợp có vi phạm về thủ tục giao quyền hoặc trong quá trình thực hiện Quyết định giao quyền.
………………………………………………………………………………[11]
E. Nội dung thỏa thuận khác (nếu có)
………………………………………………………………………………[12]
G. Hiệu lực
1. Thỏa thuận này có hiệu lực trong thời hạn từ ngày ký kết đến khi kết thúc thời hạn thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên quy định trong Thỏa thuận này.
2. Thỏa thuận này có thể chấm dứt hiệu lực trước thời hạn trong các trường hợp sau:
a) Hai bên cùng nhất trí chấm dứt hiệu lực Thỏa thuận trước thời hạn do có tình huống khách quan trong quá trình thực hiện Thỏa thuận;
b) Một trong hai bên có vi phạm trong quá trình thực hiện Thỏa thuận và không chấm dứt vi phạm trong thời hạn hợp lý theo yêu cầu của bên còn lại thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hiệu lực Thỏa thuận này trước thời hạn;
c) Quyết định giao quyền bị chấm dứt hoặc hủy bỏ hiệu lực do có vi phạm trong thủ tục giao quyền.
3. Khi có tình huống cần sửa đổi, bổ sung Thỏa thuận này, một trong hai bên thông báo cho bên còn lại về nội dung và lý do cần sửa đổi, bố sung. Mọi sửa đổi, bổ sung Thỏa thuận này phải được làm bằng văn bản và do đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết.
4. Thỏa thuận này và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) là một phần nội dung không tách rời của Quyết định giao quyền.
……, ngày… tháng….năm…
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ GIAO QUYỀN (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
[1] Ghi tên đơn vị thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền.
[2] Ghi tên tổ chức đề nghị giao quyền.
[3] Trong nội dung văn bản này viết tắt là kết quả nghiên cứu.
[4] Tối thiểu là 30% lợi nhuận sau thuế theo quy định tại Điều 43 Luật khoa học và công nghệ. Trong trường hợp không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được với tác giả kết quả nghiên cứu, tổ chức được giao quyền có trách nhiệm trả cho tác giả 30% lợi nhuận sau thuế thu được từ thương mại hóa kết quả nghiên cứu.
Lưu ý: theo quy định tại Điều 135 Luật sở hữu trí tuệ, mức thù lao dành cho tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí theo thỏa thuận giữa chủ sở hữu đối tượng trên và tác giả. Trường hợp có nhiều tác giả tạo ra đối tượng nói trên, các đồng tác giả tự thoả thuận việc phân chia số tiền thù lao do chủ sở hữu chi trả.
Trường hợp không có thỏa thuận về thù lao dành cho tác giả (đồng tác giả) sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí thuộc phạm vi kết quả nghiên cứu hoặc tạo ra từ kết quả nghiên cứu, mức lợi nhuận sau thuế chia cho tác giả (đồng tác giả) kết quả nghiên cứu theo quy định tại Điều 43 Luật khoa học và công nghệ phải đáp ứng quy định về mức thù lao tối thiểu dành cho tác giả (đồng tác giả) sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí theo quy định tại Khoản 2 Điều 135 Luật sở hữu trí tuệ:
- 10% số tiền làm lợi mà chủ sở hữu thu được do sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí; hoặc
- 15% tổng số tiền mà chủ sở hữu nhận được trong mỗi lần nhận tiền thanh toán do chuyển giao quyền sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí.
[5] Tối đa là 10%.
[6] Tối đa là 10%.
[7] Tối đa là 10%. Đại diện chủ sở hữu nhà nước xem xét không thu khoản này đối với trường hợp tổ chức được giao quyền sử dụng kết quả nghiên cứu để đầu tư nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; thành lập, góp vốn thành lập doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ; ứng dụng trong sản xuất, kinh doanh; cung cấp dịch vụ công phục vụ lợi ích cộng đồng, an sinh xã hội.
[8] Ghi tên tổ chức đề nghị giao quyền.
[9] Thủ tục nộp khoản thu cho đại diện chủ sở hữu nhà nước thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về quản lý, xử lý tài sản được hình thành trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
[10] Ghi những quyền và nghĩa vụ khác (nếu có). Ví dụ: Quyền và nghĩa vụ liên quan đến xác lập, duy trì, chuyển giao, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và các chi phí có liên quan được thực hiện trước và sau khi được giao quyền đối với kết quả nghiên cứu.
[11] Ghi những quyền và nghĩa vụ khác (nếu có).
[12] Ví dụ: trách nhiệm bồi thường thiệt hại của bên vi phạm đối với bên còn lại và bên thứ ba; trường hợp miễn trách nhiệm đối với bên gây thiệt hại hoặc không thể thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận do nguyên nhân khách quan.
Mẫu 4
15/2014/TT-BKHCN
TÊN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....., ngày ... tháng ... năm ..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao quyền sở hữu, quyền sử dụng
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
TÊN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BKHCN ngày 13 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ ……………………………………………………………………[1]
Xét đề nghị của …………[2] trên cơ sở xem xét đề nghị giao quyền của ……………[3]
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Giao cho …………[4] …………[5]…………[6] được miêu tả trong Thỏa thuận giao quyền kèm theo Quyết định này để ứng dụng, thương mại hóa.
Điều 2: Giá trị của …………[7]…………[8] là ………[9] đồng.
Điều 3: …………[10] thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 41 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ và theo Thỏa thuận giao quyền kèm theo Quyết định này.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày… tháng…năm 20…
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
[1] Ghi tên văn bản pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức mà đại diện chủ sở hữu nhà nước đứng đầu.
[2] Ghi tên đơn vị thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền.
[3] Ghi tên tổ chức đề nghị giao quyền.
[4] Ghi tên tổ chức được giao quyền sở hữu/quyền sử dụng kết quả nghiên cứu.
[5] Lựa chọn: toàn bộ quyền sở hữu/một phần quyền sở hữu/toàn bộ quyền sử dụng/một phần quyền sử dụng.
[6] Ghi tên kết quả nghiên cứu.
[7] Lựa chọn: toàn bộ quyền sở hữu/một phần quyền sở hữu/toàn bộ quyền sử dụng/một phần quyền sử dụng.
[8] Ghi tên kết quả nghiên cứu.
[9] Ghi kết quả định giá đã được đại diện chủ hữu nhà nước chấp thuận.
[10] Ghi tên tổ chức được giao quyền sở hữu/quyền sử dụng kết quả nghiên cứu.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây