Thông tư 13/2015/TT-BNNPTNT về công nhận tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới

thuộc tính Thông tư 13/2015/TT-BNNPTNT

Thông tư 13/2015/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục công nhận tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:13/2015/TT-BNNPTNT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Lê Quốc Doanh
Ngày ban hành:25/03/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

Số: 13/2015/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2015

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13;

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn trình tự, thủ tục công nhận tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn trình tự, thủ tục công nhận tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới áp dụng cho ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Thông tư này không điều chỉnh các nội dung sau:
a) Việc công nhận giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản;
b) Việc khảo nghiệm, thử nghiệm, đăng ký lưu hành vật tư nông nghiệp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến công nhận tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới (sau đây viết tắt là tiến bộ kỹ thuật) là sản phẩm tạo ra từ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp ứng dụng.
Tiến bộ kỹ thuật phải đáp ứng quy định tại Điều 6 của Thông tư này và do cơ quan có thẩm quyền công nhận.
2. Hội đồng Khoa học công nghệ cơ sở là Hội đồng do tổ chức, đơn vị có tư cách pháp nhân và năng lực chuyên môn phù hợp thành lập.
3. Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật là Tổng cục, Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, xem xét công nhận tiến bộ kỹ thuật theo lĩnh vực được phân công quản lý.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân có tiến bộ kỹ thuật được công nhận
1. Quyền của tổ chức, cá nhân có tiến bộ kỹ thuật được công nhận
a) Được quảng cáo, công bố và chuyển giao kết quả áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất theo quy định của pháp luật;
b) Khiếu nại, tố cáo về các hành vi vi phạm về quyền và lợi ích hợp pháp của mình theo quy định của pháp luật;
c) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân có tiến bộ kỹ thuật được công nhận
a) Chịu trách nhiệm về xuất xứ và các tài liệu liên quan của tiến bộ kỹ thuật;
b) Có quy trình hướng dẫn kỹ thuật và văn bản báo cáo địa phương nơi triển khai thực hiện tiến bộ kỹ thuật biết để phối hợp quản lý, theo dõi;
c) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, CÔNG NHẬN VÀ HỦY BỎ TIẾN BỘ KỸ THUẬT
nhayThủ tục hành chính "Trình tự, thủ tục đăng ký, công nhận và hủy bỏ tiến bộ kỹ thuật" quy định tại Thông tư 13/2015/TT-BNNPTNT bị bãi bỏ bởi Điều 2 Quyết định số 2346/QĐ-BNN-KHCN.nhay
Điều 5. Căn cứ công nhận tiến bộ kỹ thuật
Việc công nhận tiến bộ kỹ thuật dựa vào 1 trong 2 căn cứ sau:
1. Sản phẩm hoặc một phần sản phẩm tạo ra từ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được đánh giá, nghiệm thu từ mức đạt trở lên.
2. Giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp ứng dụng.
Điều 6. Điều kiện công nhận tiến bộ kỹ thuật
1. Đối với tiến bộ kỹ thuật tạo ra công nghệ, giải pháp mới phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có tính mới, tính sáng tạo, tính ổn định và cạnh tranh cao;
b) Sản phẩm phải được chứng nhận chất lượng đạt yêu cầu, giảm thiểu tác động đến môi trường, khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên, có triển vọng mở rộng sản xuất, góp phần ổn định an sinh xã hội.
2. Đối với tiến bộ kỹ thuật tạo ra công nghệ, sản phẩm nhằm cạnh tranh hoặc thay thế sản phẩm tương tự đã có được công nhận trong thời gian gần nhất, ngoài quy định tại khoản 1 Điều này còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Tiết kiệm tối thiểu 5% chi phí sản xuất;
b) Năng suất vượt trên 10%.
Điều 7. Trình tự, thủ tục đăng ký công nhận tiến bộ kỹ thuật
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký công nhận tiến bộ kỹ thuật gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật. Hồ sơ phải được niêm phong, ghi rõ địa chỉ.
2. Hồ sơ đăng ký công nhận tiến bộ kỹ thuật gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật (Mẫu 1 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Báo cáo kết quả thực hiện tiến bộ kỹ thuật (Mẫu 2 ban hành kèm theo Thông tư này);
c) Nhận xét, đánh giá của các tổ chức, cá nhân áp dụng tiến bộ kỹ thuật (đối với nhận xét, đánh giá của cá nhân phải có xác nhận chữ ký người nhận xét của cấp có thẩm quyền tại địa phương) và biên bản thẩm định, đánh giá hiện trường (nếu có) (Mẫu 3a và Mẫu 3b ban hành kèm theo Thông tư này);
d) Tài liệu họp Hội đồng khoa học công nghệ cấp cơ sở đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật (Mẫu 4, Mẫu 5a (hoặc Mẫu 5b), Mẫu 6, Mẫu 7a ban hành kèm theo Thông tư này) và văn bản giải trình các ý kiến đóng góp của Hội đồng.
3. Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật kiểm tra, kết luận hồ sơ (Mẫu 4 ban hành kèm theo Thông tư này) và thông báo bằng văn bản về tính hợp lệ của hồ sơ đến tổ chức, cá nhân đăng ký.
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày gửi thông báo, tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận tiến bộ kỹ thuật bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi về Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật.
Trong vòng 10 (mười) ngày, sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn công nhận tiến bộ kỹ thuật.
Điều 8. Thẩm định tiến bộ kỹ thuật
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập Hội đồng hoặc Tổ chuyên gia, Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật tổ chức họp thẩm định tiến bộ kỹ thuật.
Thẩm định tiến bộ kỹ thuật thực hiện theo một trong hai hình thức:
1. Hội đồng tư vấn công nhận tiến bộ kỹ thuật (sau đây gọi là Hội đồng)
Hội đồng có 07 (bảy) hoặc 09 (chín) thành viên gồm: chủ tịch, phó chủ tịch, thư ký, 02 (hai) ủy viên phản biện và các ủy viên, trong đó:
a) Chủ tịch (là lãnh đạo cơ quan) và thư ký khoa học của Hội đồng thuộc Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật;
b) Một (01) thành viên đại diện Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
c) Một (01) thành viên đại diện tổ chức, địa phương nơi ứng dụng tiến bộ kỹ thuật.
Ngoài các thành viên Hội đồng, Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật cử 01 (một) thư ký hành chính giúp việc chuẩn bị tài liệu và tổ chức phiên họp Hội đồng.
Phiên họp Hội đồng được tổ chức khi có ít nhất 2/3 trong tổng số thành viên, trong đó có chủ tịch hoặc phó chủ tịch được ủy quyền, 02 ủy viên phản biện và ủy viên thư ký khoa học.
2. Tổ chuyên gia tư vấn công nhận tiến bộ kỹ thuật (sau đây gọi là Tổ chuyên gia)
Tổ chuyên gia có 03 (ba) hoặc 05 (năm) thành viên, gồm: Tổ trưởng, thư ký và các ủy viên. Tổ trưởng (là lãnh đạo cơ quan) và thư ký thuộc Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật.
3. Các thành viên khác của Hội đồng hoặc Tổ chuyên gia là người am hiểu về lĩnh vực liên quan đến tiến bộ kỹ thuật đề nghị công nhận.
Kết luận của Hội đồng hoặc Tổ chuyên gia được thống nhất khi có ít nhất 2/3 số thành viên có mặt tán thành.
Trong trường cần thiết Hội đồng hoặc Tổ chuyên gia đề nghị Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật thành lập đoàn để thẩm định, đánh giá hiện trường áp dụng tiến bộ kỹ thuật. Biên bản thẩm định, đánh giá theo Mẫu 3b ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Những trường hợp không được tham gia Hội đồng, Tổ chuyên gia:
a) Tác giả, các cá nhân tham gia chính, tham gia phối hợp thực hiện có tên trong tiến bộ kỹ thuật;
b) Người đang bị xử phạt do vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
c) Vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của tác giả, thành viên chính tham gia thực hiện tiến bộ kỹ thuật hoặc người có quyền và lợi ích liên quan khác;
d) Người có bằng chứng xung đột lợi ích với tổ chức hoặc tác giả tiến bộ kỹ thuật.
5. Trình tự làm việc của Hội đồng
a) Chủ tịch Hội đồng thống nhất và thông qua nội dung làm việc;
b) Hội đồng cử 03 thành viên vào ban kiểm phiếu, trong đó có một trưởng ban;
c) Đại diện tổ chức, cá nhân có tiến bộ kỹ thuật trình bày báo cáo kết quả thực hiện tiến bộ kỹ thuật theo quy định tại Mẫu 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Thành viên hội đồng nêu câu hỏi về kết quả và các vấn đề liên quan đến tiến bộ kỹ thuật. Đại diện tổ chức, cá nhân có tiến bộ kỹ thuật trả lời các câu hỏi (nếu có);
đ) Phản biện đọc nhận xét;
e) Hội đồng thảo luận và đánh giá tiến bộ kỹ thuật theo Mẫu 5a (hoặc Mẫu 5b) và Mẫu 6 ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Chủ tịch Hội đồng kết luận cuộc họp;
h) Thư ký Hội đồng thông qua biên bản theo Mẫu 7a ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Trình tự làm việc của Tổ chuyên gia
a) Tổ trưởng Tổ chuyên gia thống nhất và thông qua nội dung làm việc;
b) Tổ chuyên gia nêu câu hỏi về các vấn đề liên quan đến tiến bộ kỹ thuật. Đại diện tổ chức, cá nhân có tiến bộ kỹ thuật trả lời các câu hỏi (nếu có);
c) Tổ chuyên gia thảo luận và đánh giá tiến bộ kỹ thuật theo Mẫu 5a (hoặc Mẫu 5b) và Mẫu 6 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Tổ trưởng Tổ chuyên gia kết luận, thư ký Tổ thông qua biên bản theo Mẫu 7b ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Đánh giá, công nhận tiến bộ kỹ thuật
1. Sau phiên họp chính thức, tối đa không quá 05 (năm) ngày làm việc, Hội đồng, Tổ chuyên gia có trách nhiệm chuyển toàn bộ Hồ sơ đánh giá và các tài liệu liên quan cho Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật.
Trường hợp thống nhất với kết luận của Hội đồng hoặc Tổ chuyên gia, Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận tiến bộ kỹ thuật trong vòng 05 (năm) ngày làm việc.
Trường hợp không thống nhất với kết luận của Hội đồng hoặc Tổ chuyên gia, Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật xem xét và tự quyết định sau 05 (năm) ngày làm việc.
2. Trong vòng 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận tiến bộ kỹ thuật hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Hội đồng, gửi về Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật.
3. Trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đã hoàn thiện, Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật kiểm tra và chuyển hồ sơ về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để cấp mã hiệu, số hiệu theo quy định tại Điều 10 Thông tư này. Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc sau khi nhận được văn bản cấp mã hiệu, số hiệu, Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật ban hành Quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật.
Điều 10. Quy định về mã hiệu, số hiệu tiến bộ kỹ thuật
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường quản lý và cấp mã hiệu, số hiệu tiến bộ kỹ thuật trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ do Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật chuyển đến.
1. Hồ sơ cấp mã hiệu, số hiệu bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp mã hiệu, số hiệu tiến bộ kỹ thuật của Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật.
b) Hồ sơ tiến bộ kỹ thuật đã hoàn thiện bổ sung ý kiến kết luận của Hội đồng hoặc Tổ chuyên gia thông qua. Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này;
2. Mã hiệu, số hiệu tiến bộ kỹ thuật: TBKT xx-zz : yyyy/BNNPTNT
Trong đó:
- TBKT là chữ viết tắt tiến bộ kỹ thuật.
- xx là mã hiệu theo lĩnh vực: 01 là lĩnh vực Nông nghiệp (trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi thú y, cơ điện và công nghệ sau thu hoạch); 02 là lĩnh vực Lâm nghiệp; 03 là lĩnh vực Thuỷ sản; 04 là lĩnh vực Thuỷ lợi;
- zz là số của tiến bộ kỹ thuật.
Giữa mã hiệu theo lĩnh vực và số hiệu tiến bộ kỹ thuật được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- yyyy là năm ban hành tiến bộ kỹ thuật. Giữa số của tiến bộ kỹ thuật và năm ban hành được phân cách bằng dấu hai chấm (:).
- BNNPTNT là chữ viết tắt tên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đặt sau năm ban hành (yyyy) và được phân cách bằng dấu gạch chéo (/).
Điều 11. Huỷ bỏ quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật
1. Hàng năm Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật phối hợp với Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổ chức rà soát và hủy bỏ các tiến bộ kỹ thuật quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tiến bộ kỹ thuật bị huỷ bỏ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tiến bộ kỹ thuật áp dụng trong thực tế không đáp ứng được các tiêu chí quy định tại Điều 6 Thông tư này.
b) Quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này.
Điều 12. Gia hạn hiệu lực tiến bộ kỹ thuật
1. Thời hạn hiệu lực của Quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật không quá 05 (năm) năm. Sau thời hạn trên, nếu tiến bộ kỹ thuật vẫn còn giá trị áp dụng, tổ chức, cá nhân làm thủ tục đề nghị gia hạn.
2. Đơn đề nghị gia hạn hiệu lực tiến bộ kỹ thuật quy định tại Mẫu 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong vòng 10 (mười) ngày nhận đơn, Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật tổ chức thẩm định đơn và ra quyết định gia hạn hiệu lực của tiến bộ kỹ thuật. Thủ tục thẩm định và quyết định gia hạn thực hiện tiến bộ kỹ thuật theo quy định tại khoản 2, khoản 6 Điều 8 Thông tư này.
4. Hiệu lực của Quyết định gia hạn tiến bộ kỹ thuật không quá 05 (năm) năm. Tiến bộ kỹ thuật chỉ được gia hạn 01 (một) lần.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường:
a) Đầu mối thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ, chủ trì tham mưu, hướng dẫn, giám sát, cấp mã hiệu, số hiệu và tổng hợp báo cáo Bộ trưởng về các hoạt động quản lý và công nhận tiến bộ kỹ thuật.
b) Chủ trì và phối hợp với Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật rà soát, đánh giá và đề nghị Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật ra quyết định hủy bỏ tiến bộ kỹ thuật không đáp ứng điều kiện tiến bộ kỹ thuật.
2. Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật theo lĩnh vực được phân công quản lý có nhiệm vụ:
a) Tiếp nhận hồ sơ và và tổ chức xem xét công nhận tiến bộ kỹ thuật;
b) Ban hành Quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật;
c) Phối hợp với Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về tiến bộ kỹ thuật;
d) Kiểm tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm trong hoạt động công nhận tiến bộ kỹ thuật;
đ) Tổng hợp, báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm và theo yêu cầu đột xuất của Lãnh đạo Bộ về hoạt động công nhận tiến bộ kỹ thuật.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Đầu mối quản lý các hoạt động công nhận tiến bộ kỹ thuật triển khai tại địa phương.
2. Tổng hợp, báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm và theo yêu cầu đột xuất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả áp dụng tiến bộ kỹ thuật trên địa bàn.
Điều 15. Hiệu lực và điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Quyết định số 86/2008/QĐ-BNN ngày 11 tháng 8 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chế công nhận tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Sở NN &PTNT các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng TT điện tử: Chính phủ, Bộ NN&PTNT;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, KHCN (100 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quốc Doanh

PHỤ LỤC

CÁC BIỂU MẪU CÔNG NHẬN TIẾN BỘ KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13 /2015/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 3năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Mẫu 1. Đơn đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật

Mẫu 2. Báo cáo kết quả thực hiện tiến bộ kỹ thuật

Mẫu 3a. Nhận xét ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất

Mẫu 3b. Biên bản thẩm định và đánh giá hiện trường áp dụng tiến bộ kỹ thuật

Mẫu 4. Phiếu kiểm tra hồ sơ đăng ký công nhận tiến bộ kỹ thuật

Mẫu 5a. Phiếu đánh giá tiến bộ kỹ thuật (Áp dụng đối với tiến bộ kỹ thuật tạo ra công nghệ, giải pháp mới)

Mẫu 5b. Phiếu đánh giá tiến bộ kỹ thuật (Áp dụng đối với tiến bộ kỹ thuật tạo ra công nghệ, sản phẩm nhằm cạnh tranh hoặc thay thế sản phẩm tương tự đã có)

Mẫu 6. Tổng hợp phiếu đánh giá công nhận tiến bộ kỹ thuật

Mẫu 7a. Biên bản họp Hội đồng công nhận tiến bộ kỹ thuật

Mẫu 7b. Biên bản họp Tổ chuyên gia công nhận tiến bộ kỹ thuật

Mẫu 8. Đơn đề nghị gia hạn hiệu lực tiến bộ kỹ thuật

Mẫu 1 – Đơn đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật

 

Tên tổ chức đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

........, ngày    tháng     năm 201...

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TIẾN BỘ KỸ THUẬT

 

Kính gửi: ...........................................................

 

Tên cơ quan, cá nhân đề nghị: ..................................................................

.............................................................................................................................

1. Địa chỉ: ................................................................................................

2. Điện thoại: ......................; Fax: ...................; E-mail: ........................

2. Tên tiến bộ kỹ thuật đề nghị công nhận: ..............................................

.............................................................................................................................

3. Căn cứ công nhận tiến bộ kỹ thuật: ....................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

4. Tóm tắt nội dung, kết quả, quy trình kỹ thuật, công nghệ, điều kiện áp dụng, hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường khi áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất: ..................................................

...................................................................................................

.............................................................................................................................

5. Đề xuất địa bàn áp dụng: .....................................................................

.............................................................................................................................

Đề nghị công nhận ...............................................................................................

..............................................................................................................................................

là tiến bộ kỹ thuật./.

 

 

Tổ chức, cá nhân đề nghị

(Ký, ghi rõ họ tên (và đóng dấu))

Mẫu 2 – Báo cáo kết quả thực hiện tiến bộ kỹ thuật

 

Tên tổ chức đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

........, ngày    tháng     năm 201...

 

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIẾN BỘ KỸ THUẬT

 

1. Tên tiến bộ kỹ thuật đề nghị công nhận: ..............................................

2. Tên cơ quan, cá nhân đề nghị: .............................................................

Địa chỉ: .....................................................................................................

Điện thoại: ......................; Fax: .......................; E-mail: ..........................

Tác giả tiến bộ kỹ thuật: ...........................................................................

3. Nguồn gốc của tiến bộ kỹ thuật:

- Sản phẩm hoặc một phần sản phẩm tạo ra từ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được đánh giá, nghiệm thu từ mức đạt trở lên

- Giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp ứng dụng

4. Phương pháp nghiên cứu, khảo nghiệm, thử nghiệm: .........................

5. Tóm tắt nội dung, kết quả, điều kiện, quy trình chuyển giao của tiến bộ kỹ thuật

- Nội dung của tiến bộ kỹ thuật: ...............................................................

- Các kết quả từ nghiên cứu đến sản xuất thử nghiệm (nếu có); phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường khi áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất...). ....................................................

- Địa điểm, thời gian và quy mô đã áp dụng; tổng hợp ý kiến nhận xét của các tổ chức, cá nhân áp dụng tiến bộ kỹ thuật; nhận xét của các địa phương; ........................................................................

- Quy trình áp dụng tiến bộ kỹ thuật: .......................................................

- Điều kiện áp dụng: .................................................................................

6. Kết luận và đề nghị: .............................................................................

Phần phụ lục

Biên bản họp Hội đồng KHCN cơ sở.

Các tài liệu khác (nếu có).

 

Người lập báo cáo

(Ký, ghi rõ họ tên)

Cơ quan chủ trì

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu 3a – Nhận xét ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

..........., ngày    tháng năm     201

NHẬN XÉT ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT

I. Thông tin chung:

1. Tên tiến bộ kỹ thuật: .............................................................................

2. Tên tổ chức, cá nhân triển khai ứng dụng: ..........................................

3. Địa điểm ứng dụng: ..............................................................................

4. Người nhận xét (Ghi rõ họ tên, đơn vị, học vị và học hàm): ..............................

II. Nội dung nhận xét:

1. Nội dung ứng dụng: ..............................................................................

2. Nhận xét kết quả đạt được khi ứng dụng tiến bộ kỹ thuật:

a) Về tính mới, tính sáng tạo, tính ổn định và cạnh tranh cao: .................

b) Về chứng nhận chất lượng, giảm thiểu tác động đến môi trường, khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên: ....................................................................

c) Về triển vọng mở rộng sản xuất, góp phần ổn định an sinh xã hội: .....

..............................................................................................................................

d) Tiết kiệm chi phí sản xuất: ...................................................................

đ) Đánh giá về năng suất: .........................................................................

3. Đánh giá chung (ưu điểm, tồn tại) về tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất:

..............................................................................................................................

III. Kết luận và đề nghị

(có đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật hay không?)

..............................................................................................................................

 

Người nhận xét

(Ký, ghi rõ họ tên)

Tổ chức xác nhận

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Ghi chú: Nếu chủ thể xác nhận tiến bộ kỹ thuật là cá nhân, yêu cầu phải có xác nhận (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) của cấp có thẩm quyền tại địa phương.

Mẫu 3b – Biên bản thẩm định và đánh giá hiện trường áp dụng tiến bộ kỹ thuật

 

Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

HỘI ĐỒNG TƯ VẤN CÔNG NHẬN TIẾN BỘ KỸ THUẬT

..........., ngày     tháng     năm 201

 

BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRƯỜNG
ÁP DỤNG TIẾN BỘ KỸ THUẬT

 

I. Những thông tin chung

1. Tên tiến bộ kỹ thuật đề nghị công nhận: ..............................................

.......................................................................................................................................

2. Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật: ........................

3. Quyết định thành lập Hội đồng khoa học công nghệ (số, ngày tháng, cơ quan thành lập) ..............................................................................................

4. Tên tổ chức, cá nhân áp dụng tiến bộ kỹ thuật: ....................................

..............................................................................................................................

5. Khách mời tham dự Tổ thẩm định và đánh giá: ...................................

6. Địa điểm, thời gian thẩm định và đánh giá: .........................................

II. Nội dung phiên họp thẩm định, đánh giá

1. Đại diện tổ chức, cá nhân báo cáo kết quả áp dụng tiến bộ kỹ thuật.

2. Ý kiến của các thành viên và khách mời.

3. Tổ thẩm định đánh giá các nội dung chính (Ghi rõ các nội dung cần đánh giá, so sánh thực tế với Báo cáo):

4. Kết luận và kiến nghị của Tổ thẩm định và đánh giá: ..........................

..............................................................................................................................

5. Biên bản đánh giá kết thúc vào .... giờ, ngày .... tháng .... năm ...........

 

Thư ký

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Trưởng đoàn thẩm định và đánh giá

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Mẫu 4 – Phiếu kiểm tra hồ sơ đăng ký công nhận tiến bộ kỹ thuật

 

Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

HỘI ĐỒNG TƯ VẤN (TỔ CHUYÊN GIA; HỘI ĐỒNG CƠ SỞ)

..........., ngày     tháng     năm 201

 

PHIẾU KIỂM TRA HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN TIẾN BỘ KỸ THUẬT

 

1. Tên tiến bộ kỹ thuật đăng ký công nhận: ..............................................

.............................................................................................................................

2. Tác giả (hoặc nhóm tác giả): ................................................................

.............................................................................................................................

3. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận: ............................................

4. Về Hồ sơ, thủ tục đăng ký công nhận tiến bộ kỹ thuật

- Hồ sơ gồm:

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

- Kết luận:

a) Hồ sơ đầy đủ theo quy định, đúng thủ tục.                                                      □

b) Hồ sơ không đầy đủ theo quy định và không đúng thủ tục.                                □

5. Thời gian kiểm tra hồ sơ (ghi rõ ngày, tháng, địa điểm) .....................

 

Chuyên viên kiểm tra Hồ sơ

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

Mẫu 5a – Phiếu đánh giá tiến bộ kỹ thuật

 

Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

HỘI ĐỒNG TƯ VẤN (TỔ CHUYÊN GIA; HỘI ĐỒNG CƠ SỞ)

..........., ngày     tháng     năm 201

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIẾN BỘ KỸ THUẬT

(Áp dụng đối với tiến bộ kỹ thuật tạo ra công nghệ, giải pháp mới)

 

I. Thông tin chung

1. Tên tiến bộ kỹ thuật mới đăng ký công nhận: ......................................

2. Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật: .........................

3. Họ và tên người đánh giá (chức vụ, học hàm, học vị): ........................

II. Nội dung đánh giá

TT

Tiêu chí đánh giá

Điểm tối đa

Điểm đánh giá

1.

Giá trị khoa học

45

 

1.1

Tiến bộ kỹ thuật có tính mới

10

 

1.2

Tính sáng tạo

15

 

1.3

Tính ổn định và cạnh tranh cao

20

 

2.

Giá trị ứng dụng của TBKT

55

 

2.1

Chứng nhận chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu

5

 

2.2

Giảm thiểu tác động đến môi trường theo quy định hiện hành

5

 

2.3

Khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên

10

 

2.4

Dễ áp dụng, có triển vọng mở rộng sản xuất

15

 

2.5

Hiệu quả kinh tế

20

 

 

Tổng số điểm

100

 

Ghi chú:

+ Dưới 60 điểm: Xếp loại Không đạt; Từ 60- 74 điểm: Xếp loại Đạt; Từ 75- 90 điểm: Xếp loại Khá; Trên 90 điểm: Xếp loại Xuất sắc.

+ Điểm đánh giá (số nguyên) từng tiêu chí không được thấp hơn 50% điểm tối đa.

- Kết luận và đề nghị: ...............................................................................

 

 

Người đánh giá

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Mẫu 5b – Phiếu đánh giá tiến bộ kỹ thuật

 

Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

HỘI ĐỒNG TƯ VẤN (TỔ CHUYÊN GIA; HỘI ĐỒNG CƠ SỞ)

..........., ngày     tháng     năm 201

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIẾN BỘ KỸ THUẬT

(Áp dụng đối với tiến bộ kỹ thuật tạo ra công nghệ, sản phẩm nhằm cạnh tranh hoặc thay thế sản phẩm tương tự đã có được công nhận trong thời gian gần nhất)

 

I. Thông tin chung

1. Tên tiến bộ kỹ thuật mới đăng ký công nhận: ......................................

2. Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật: .........................

3. Họ và tên người đánh giá (chức vụ, học hàm, học vị): ........................

II. Nội dung đánh giá

TT

Tiêu chí đánh giá

Điểm tối đa

Điểm đánh giá

1.

Giá trị khoa học

30

 

1.1

Tiến bộ kỹ thuật có tính mới

5

 

1.2

Tính sáng tạo

10

 

1.3

Tính ổn định và cạnh tranh cao

15

 

2.

Giá trị ứng dụng của TBKT

70

 

2.1

Chứng nhận chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu

5

 

2.2

Giảm thiểu tác động đến môi trường theo quy định hiện hành

5

 

2.3

Khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên

10

 

2.4

Dễ áp dụng, có triển vọng mở rộng sản xuất

10

 

2.5

Tiết kiệm tối thiểu 5% chi phí sản xuất

20

 

2.6

Năng suất vượt trên 10%.

20

 

 

Tổng số điểm

100

 

Ghi chú:

+ Dưới 60 điểm: Xếp loại Không đạt; Từ 60- 74 điểm: Xếp loại Đạt; Từ 75- 90 điểm: Xếp loại Khá; Trên 90 điểm: Xếp loại Xuất sắc.

+ Điểm đánh giá (số nguyên) từng tiêu chí không được thấp hơn 50% điểm tối đa.

- Kết luận và đề nghị: ...............................................................................

 

 

Người đánh giá

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Mẫu 6 – Tổng hợp phiếu đánh giá công nhận tiến bộ kỹ thuật

 

Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

HỘI ĐỒNG TƯ VẤN (TỔ CHUYÊN GIA; HỘI ĐỒNG CƠ SỞ)

..........., ngày     tháng     năm 201

 

TỔNG HỢP PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÔNG NHẬN TIẾN BỘ KỸ THUẬT

 

1. Tên tiến bộ kỹ thuật: ...............................................................................................

2. Tên tổ chức đăng ký tiến bộ kỹ thuật: ..................................................................

3. Họ và tên cá nhân đăng ký tiến bộ kỹ thuật: ........................................................

Họ tên các thành viên Hội đồng và điểm đánh giá tương ứng

(ghi theo thứ tự trong Quyết định thành lập Hội đồng)

Tổng số điểm TB của các thành viên HĐ

 

Họ và tên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điểm giá trị khoa học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điểm giá trị ứng dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các Thành viên Ban kiểm phiếu

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Trưởng Ban kiểm phiếu

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Mẫu 7a – Biên bản họp Hội đồng công nhận tiến bộ kỹ thuật

 

Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

HỘI ĐỒNG TƯ VẤN CÔNG NHẬN TIẾN BỘ KỸ THUẬT

..........., ngày     tháng     năm 201

 

BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG CÔNG NHẬN TIẾN BỘ KỸ THUẬT

 

I. Những thông tin chung

1. Tên tiến bộ kỹ thuật: .............................................................................

2. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận: .............................................

3. Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày tháng, cơ quan thành lập):..

.............................................................................................................................

4. Số thành viên có mặt trên tổng số thành viên Hội đồng (Đối với cuộc họp đánh giá chính thức): ... ... ... ......................................................................

Số thành viên vắng mặt: ........ người, gồm:

...........................................

5. Khách mời tham dự Hội đồng: .............................................................

6. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng: ...................................................

II. Nội dung phiên họp của Hội đồng

1. Đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận.tiến bộ kỹ thuật

2. Báo cáo đánh giá của Tổ thẩm định… (nếu có).

3. Ý kiến phát biểu của các thành viên Hội đồng và khách mời.

4. Hội đồng thảo luận độc lập

5. Hội đồng bầu ban kiểm phiếu với các thành viên sau:

Trưởng ban: ............................................................

Ủy viên 1: ..........................................; Ủy viên 2: ...................................

6. Kết quả bỏ phiếu đánh giá công nhận tiến bộ kỹ thuật.

Công nhận: ................. phiếu; Không công nhận: .............. phiếu

III. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng: .............................................

Phiên họp kết thúc vào hồi ....... giờ, ngày ........ tháng ...... năm .........

 

Thư ký Hội đồng

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Chủ tịch Hội đồng

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

(Kèm theo phụ lục ý kiến của thành viên Hội đồng do thư ký ghi chép tại phiên họp)

Mẫu 7b – Biên bản họp Tổ chuyên gia công nhận tiến bộ kỹ thuật

 

Cơ quan công nhận tiến bộ kỹ thuật
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỔ CHUYÊN GIA CÔNG NHẬN TIẾN BỘ KỸ THUẬT

..........., ngày     tháng     năm 201

 

BIÊN BẢN
HỌP TỔ CHUYÊN GIA CÔNG NHẬN TIẾN BỘ KỸ THUẬT

 

I. Những thông tin chung

1. Tên tiến bộ kỹ thuật: .............................................................................

2. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận: .............................................

3. Quyết định thành lập Tổ chuyên gia (số, ngày tháng, cơ quan thành lập):......................................................................................................................

4. Số thành viên có mặt trên tổng số thành viên Tổ (Đối với cuộc họp đánh giá chính thức): ... ... ... ..............................................................................

Số thành viên vắng mặt: ........ người, gồm:

...........................................

5. Khách mời tham dự : ............................................................................

6. Địa điểm và thời gian họp Tổ: .............................................................

II. Nội dung phiên họp của Tổ chuyên gia

1. Đại diện tổ chức, cá nhân báo cáo kết quả tiến bộ kỹ thuật đề nghị công nhận.

2. Báo cáo đánh giá của Tổ thẩm định… (nếu có).

3. Ý kiến phát biểu của các thành viên Tổ chuyên gia và khách mời.

4. Tổ chuyên gia thảo luận độc lập

5. Kết quả bỏ phiếu đánh giá công nhận tiến bộ kỹ thuật.

Công nhận: ................. phiếu; Không công nhận: .............. phiếu

III. Kết luận và kiến nghị của Tổ chuyên gia: .....................................

 

Phiên họp kết thúc vào hồi ....... giờ, ngày ........ tháng ...... năm .........

 

Thư ký Tổ

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Tổ trưởng Tổ chuyên gia

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

(Kèm theo phụ lục ý kiến của thành viên Tổ chuyên gia do thư ký ghi chép tại phiên họp)

Mẫu 8 – Đơn đề nghị gia hạn hiệu lực tiến bộ kỹ thuật

 

Tên tổ chức đề nghị gia hạn hiệu lực tiến bộ kỹ thuật
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

..........., ngày     tháng     năm 201

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN HIỆU LỰC TIẾN BỘ KỸ THUẬT

 

Kính gửi: ...........................................................

 

1. Tên cơ quan, cá nhân đề nghị: .............................................................

..............................................................................................................................

2. Địa chỉ: ................................................................................................

3. Điện thoại: ...........................; Fax: ......................; E-mail: ................

4. Tên tiến bộ kỹ thuật đề nghị gia hạn: ...................................................

5. Nguồn gốc, tác giả của tiến bộ kỹ thuật: .............................................

6. Tóm tắt nội dung, kết quả của tiến bộ kỹ thuật đã được áp dụng trong thời hạn hiệu lực của Quyết định. (Hiệu quả kinh tế, xã hội, tác động môi trường). ...................................................................

..............................................................................................................................

7. Đề xuất địa bàn áp dụng (nếu thay đổi): .............................................

..............................................................................................................................

Đề nghị gia hạn hiệu lực của Quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật số: ... ... ... ngày ... ... ... ... tháng ... ... ... năm ... ... ... ... của .. ... ... ... .

 

 

Tổ chức, cá nhân đề nghị

(Ký, ghi rõ họ tên (và đóng dấu))

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

Circular No.13/2015/TT-BNNPTNT dated March 25, 2015 of the Ministry of Agriculture and Rural Development guiding the procedure for recognition of new technological advances in agriculture and rural development

Pursuant to the Law on science and technology No. 29/2013/QH13;

Pursuant to the Decree No. 199/2013/ND-CP dated November 26, 2013 by the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural development;

At the request of the Director of the Department of Science, Technology, and Environment,

The Minister of Agriculture and Rural development promulgates the Circular providing guidance on procedures for recognition of development of technique and new technology in field of agriculture and rural development.

Chapter I

GENERAL PROVISION

Article 1. Scope of regulation

1. This Circular provides guidance on procedures for certification of development of technique and new technology applicable to the activities in field of agriculture and rural development.

2. This Circular is inapplicable to:

a) The recognition of plant varieties, animal breeds, aquatic breeds;

b) The test and registration of the circulation of agricultural materials under the State management of the Ministry of Agriculture and Rural development.

Article 2. Subject of application

This Circular applies to organizations and individuals relating to the recognition of development of technique and new technology under the State management of the Ministry of Agriculture and Rural development.

Article 3. Interpretation of terms

In this Circular, these terms can be construed as follows:

1. Technological advancemeans the effect of science and technology tasks; technical measures, management measures, application measures.

Technological advances shall be conformable with the provisions in Article 6 of this Circular and shall be approved by a competent agency.

2. An intramural techno-scientific councilmeans a Council established by an organization/individual with appropriate legal status and proficiency.

3. Technological advance recognizers (hereinafter referred to asrecognizer) are Directorates and Departmentsaffiliated to the Ministry of Agriculture and Rural Development who are in change of receiving, examining and recognizing technological advances within the task.

Article 4. Rights and obligations of organizations/individuals with recognized technological advances

1. The rights of organizations/individuals with recognized technological advances

a) May carry advertisement for the technological advances, announce and apply such technological advances in manufacture according to the legislation.

b) Make complaints, denunciation of the violations against their lawful rights and interests according to the legislation;

c) Other rights according to the legislation.

2. Obligations of organizations/individuals with recognized technological advances

a) Be responsible for the origin and relevant documents of the technological advances;

b) Draw up procedures for technical guidance and submit reports to local government where the technological advances is carried for cooperation in management;

c) Other obligations according to the legislation.

Chapter II

PROCEDURES FOR APPLICATION, RECOGNITION AND CANCELATION OF TECHNOLOGICAL ADVANCES

Article 5. Basis for technological advance recognition

The recognition of technological advances shall be based on 1 of the following items:

1. Product or a part of product produced as the result of science and technology task that is assessed and receive acceptance.

2. Technical measures, management measures, application measures.

Article 6. Conditions for technological advance recognition

1. Regarding technological advances creating new technology or solution:

a) Shall be novel, stable and highly competitive;

b) Of which product shall meet the requirements that reduces the impact on environment, develops effectively the natural resources with prospect of enlarging the manufacture, contributing in stabilizing social security.

2. Regarding technological advances creating technology and products to compete or replace the similar products receiving recognition in the nearest period, apart from the provisions in clause 1 of this Article, these following conditions shall be satisfy:

a) Can save at least 5% of production cost;

b) Have productivity over 10%

Article 7. Procedures for technological advance application

1. Any organizations/individuals wishing to apply for technological advance recognition shall submit directly or by post 01 application according to the provisions in clause 2 of this Article to a recognizer. The application shall be sealed with address written on it.

2. Application for technological advance recognition shall include:

a) An application form for technological advance recognition(the Form No. 1 enclosed herewith);

b) A report on the effect of technological advances(the Form No. 2 enclosed herewith);

c) Comments of organizations/individuals applying technological advances (the writing containing comments of an individual shall include the signature of such individual that is certified by a local competent authority) and the record of appraisal and assessment at the location applying technological advances (if any)(the Form No. 3a the Form No. 3b enclosed herewith);

d) Documents of the sessions of the Intramural techno-scientific council of the area where the premise of the applicant is located (the Form No. 4, the Form No. 5a (or 5b), the Forms No. 6 and 7a enclosed herewith) and a description of the comments of the Council.

3. Within 03 working days from the day on which the application is received, the receiving recognizer shall examine and provide the conclusion (using the Form No. 4 enclosed herewith)and send the applicant a written notification of the validity of the application.

Within 30 working days from the day on which the notification is sent, the applicant shall complete the application and submit it to the recognizer.

Within 10 working days from the day on with the satisfactory application is received, the recognizer shall promulgate the decision to establish the Technological advance recognition counseling council.

Article 8. Appraisal of technological advances

Within 5 working days from the day on which the Establishment Decision is promulgated, the Council or the Specialist team and the recognizer shall make an appraisal of technological advances.

The appraisal of technological advance shall be carried out in one of the two following forms:

1. The technological advance recognition counseling council (hereinafter referred to as theCouncil)

The Council shall include 07 or 09 members including: 1 chairman, 1 vice chairman, 1 secretary, 2 opponent commissioner and other commissioners, in which:

a) The chairman is a leader of the recognizer agency and the scientific secretary of the Council is a staff of the recognizer agency;

b) 01 member is the representative of the Department of Science, Technology, and Environment;

c) 01 member is the representative of the organization or local government applying technological advances.

Apart from the members of the Council, the recognizer agency shall appointed 01 administrative secretary assisting the preparation for the session of the Council.

The session of the Council is held when at least 2/3 of the members attend, including the chairman or authorized vice chairman, 02 opponent commissioner and a scientific secretary commissioner.

2. The technological advance recognition counseling team (hereinafter referred to as the Specialist team)

The Specialist team shall include 03 or 05 members, including a team leader, a secretary and the commissioner.  The team leader is a leader of the recognizer agency and the secretary is a staff of the agency.

3. Other members of the Council or the Specialist team shall be expert in a field relating to the technological advance requesting recognition.

The conclusion of the Council or the Specialist team is valid when it is approved by at least 2/3 of the members attending the session.

If necessary, the Council or the Specialist team shall request the recognizer agency to establish a group of appraiser to appraise and assess the location applying technological advances. a) The appraisal record using the Form No. 3b enclosed herewith.

4. Entities ineligible to participate in the Council and the Specialist team:

a) The author, individuals contributing to the technological advance;

b) People incurring penalties for administrative violations in science and technology activities or facing a criminal prosecution or having a criminal record not expunged;

c) Family of the author or individuals contributing to the technological advance or people with entitlements and benefits relating to such advance.

d) People having conflict of interest with the author of the technological advance.

5. Process of the Council

a) The chairman decides and draws up the agenda;

b) The Council appoints 03 members to the voting committee, including 1 leader;

c) Representatives of the applicant present the report on the effect of the technological advances using the Form No. 2 enclosed herewith;

d) Members of the Council put questions about the effect of technological advance and relevant matters. The representative of the applicant answers the questions (if any);

dd) The opponents announce the comments;

e) The Council discusses and assesses the technological advance using the Form No. 5a (or 5b) and the Form No. 6 enclosed herewith;

g) The chairman of the Council gives conclusion;

h) The secretary of the Council circulates the minutes according to the Form 7a enclosed herewith.

6. Process of the Specialist team

a) The leader of the Specialist team decides and draws up the agenda;

b) Members of the Specialist team put questions about the technological advance. The representative of the applicant answers the questions (if any);

c) The Specialist team discusses and assesses the technological advance using the Form No. 5a (or 5b) and the Form No. 6 enclosed herewith;

d) The leader of the team gives conclusion; the secretary of the Specialist team circulates the minutes according to the Form 7b enclosed herewith.

Article 9. Assessment and recognition of technological advances

1. Within 05 working days from the day on which the official session finishes, the Council and the Specialist team shall transfer all the documents on assessment and relevant documents to the recognizer.

If the recognizer agrees with the conclusion of the Council or the Specialist team, a written notification shall be sent to the applicant within 05 working days. Otherwise, the recognizer shall consider and decide itself within 05 working days.

2. Within 30 working days from the day on with the notification is received, the applicant shall complete the application according to the comments of the Council and submit them to the recognizer.

3. Within 15 working days from the day on which the satisfactory application is received, the recognizer shall examine and transfer it to the Department of Science, Technology and Environment to issue the code and serial number according to the provisions of Article 10 of this Circular. Within 10 working days from the day on with the document about the issuance of the code and serial number is received, the recognizer shall promulgate the decision to recognize the Technological advance.

Article 10. Regulations on code and serial number of technological advances

The Department of Science, Technology and Environment shall manage and issue the code and serial number to the technological advance within 03 working days from the day on which the document sent by the recognizer is received.

1. The application for issuance of code and serial number shall include:

a) Written request for code and serial number of technological advance from the recognizer agency.

b) The complete documents of technological advance. The documents prescribed in clause 2 Article 7 of this Circular;

2. Code, serial number of technological advances shall be in accordance with the format: TBKT xx-zz : yyyy/BNNPTNT

Where:

- TBKT is the abbreviation for technological advance.

- xx is the code: 01 is for the field of Agriculture (farming, plant protection, breeding, electro-mechanics and post-harvest technology); 02 is for the field o forestry; 03 is for the field of aquiculture; 04 is for the field of irrigation;

- zz is the serial number of technological advance.

The code and the serial number shall be separated with a dash (-)

- yyyy is the year of issue of the technological advance. The serial number of the technological and the year of issue shall be separated with a colon (:).

- BNNPTNT is the abbreviations for the Vietnamese name of the Ministry of Agriculture and Rural development, following the year of issue and a slash (/).

Article 11. Cancelation of technical development

1. Any recognizers shall cooperate with the Department of Science, Technology and Environment in annual inspecting and cancelling the technological advances specified in clause 2 of this Article.

2. A technological advance shall be cancelled in the following cases:

a) The application of technological advance does not satisfy the criteria specified in Article 6 of this Circular.

b) The recognition of technological advance expires;

Article 12. Extension of recognition of technological advances

1. The duration of the Decision on recognition of the technological advance does not exceed 05 years. After such period of time, if the technological advance is still applicable, the owner organization/individual shall make an application for extension.

2. The application form for the extension is the Form No. 8 enclosed herewith.

3. Within 10 working days from the day on with the application is received, the recognizer shall carry out an appraisal and issue the decision on extension of the technological advance. Procedures for the appraisal and the Decision on extension of recognition technological advance expires shall be conformable to the provisions of clauses 2 and 6 Article 8 of this Circular.

4. The technological advance shall be extended by not exceeding 5 years. The recognition of technological advance shall be extended only 1 time.

Chapter III

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 13. Responsibilities of the agencies and units affiliated to the Ministry of Agriculture and Rural Development

1. With regard to the Department of Science, Technology and Environment:

a) Lead the fulfillment of State management tasks assigned by the Ministries, preside over, provide guidance, supervise the issuance of code, serial number and send the Minister a report about the management and recognition of technological advance.

b) Preside over and cooperate with the recognizer in inspecting and assessing then request the recognizer to promulgate decision to cancel the technological advance not satisfying the requirements for technological advance.

2. Any recognizer within the assignment is responsible for:

a) Receiving the applications, examining and recognizing the technological advance;

b) Promulgating Decision on recognition of technological advance;

c) Cooperating with the Department of Science, Technology and Environment in fulfilling the State management tasks of technological advance;

d) Examining, supervising, and handling the complaint, denunciation, and violations during the recognition of technological advance;

dd) Collecting and making report half-yearly and yearly or irregularly at the request of the leaders of the Ministries about the recognition of technological advance.

Article 14. Responsibilities of the Service of Agriculture and Rural development

1. Lead the management of the recognition of technological advance in local area.

2. Collect and make report half-yearly and yearly or irregularly at the request of the Ministry of Agriculture and Rural Development about the effect of technological advance in local area.

Article 15. Implementation effect

1. This Circular takes effect May 10, 2015.

2. This Circular replaces the Decision No. 86/2008/QD-BNN dated August 11, 2008 by the Ministry of Agriculture and Rural Development.

3. Any difficulties arising in the course of implementation shall be reported to the Ministry of Agriculture and Rural development for modification./.

For the Minister

The Deputy Minister

Le Quoc Doanh

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 13/2015/TT-BNNPTNT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 303/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc chỉ định Trung tâm Ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ (thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ninh) thực hiện việc chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm clanhke xi măng, xi măng và nhóm sản phẩm gạch ốp lát phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, số hiệu QCVN 16:2014/BXD

Khoa học-Công nghệ, Xây dựng

văn bản mới nhất