Thông tư 08/2013/TT-BKHCN hoạt động của các tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ

thuộc tính Thông tư 08/2013/TT-BKHCN

Thông tư 08/2013/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn nội dung và phương thức hoạt động của các tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:08/2013/TT-BKHCN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Chu Ngọc Anh
Ngày ban hành:08/03/2013
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
------------

Số: 08/2013/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------

Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2013

 

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC

TƯ VẤN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

 

 

Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ và Nghị định số 103/2011/NĐ-CP ngày 15/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn nội dung và phương thức hoạt động của các tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ,

 

 

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn nội dung và phương thức hoạt động của các tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ theo quy định Khoản 2 Điều 29 Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.

2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức cung ứng dịch vụ tư vấn có mục tiêu hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ, bao gồm:

a) Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

b) Các tổ chức khoa học và công nghệ thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Dịch vụ chuyển giao công nghệ là hoạt động hỗ trợ quá trình tìm kiếm, giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm dịch vụ đánh giá, định giá, giám định công nghệ, môi giới, tư vấn và xúc tiến chuyển giao công nghệ.

2. Tư vấn chuyển giao công nghệ là hoạt động hỗ trợ các bên trong việc tìm kiếm, lựa chọn công nghệ, đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ.

3. Tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ là tổ chức dịch vụ chuyển giao công nghệ có thực hiện hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ đáp ứng theo quy định của Thông tư này.

4. Chuyên gia tư vấn chuyển giao công nghệ là cá nhân có trình độ và kinh nghiệm thực hiện hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ đáp ứng theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ

1. Tuân thủ pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam cam kết thực hiện, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động nghề nghiệp và kết quả tư vấn của mình.

2. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, bảo đảm tính độc lập, trung thực, khách quan và khoa học của hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ.

3. Bảo mật các thông tin của tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ tư vấn, trừ trường hợp được tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ tư vấn đồng ý hoặc pháp luật có quy định khác.

Chương 2.

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TƯ VẤN

CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

 

Điều 4. Nội dung tư vấn chuyển giao công nghệ

1. Tìm kiếm đối tác cung cấp công nghệ và xem xét, đánh giá khả năng thương mại hóa công nghệ.

2. Xem xét năng lực tiếp nhận công nghệ của tổ chức, cá nhân có nhu cầu tư vấn chuyển giao công nghệ.

3. Tìm kiếm, xem xét và lựa chọn công nghệ được chuyển giao phù hợp với các quy định của pháp luật và các cơ chế chính sách ưu tiên, thúc đẩy, khuyến khích hoạt động chuyển giao công nghệ.

4. Xem xét tính phù hợp của sản phẩm do công nghệ tạo ra trên cơ sở:

a) Đánh giá các khả năng, yếu tố về thị trường;

b) Các tiêu chuẩn, chất lượng của sản phẩm;

c) Hiệu quả kinh tế - xã hội và phát triển bền vững.

5. Hỗ trợ việc lập, soạn thảo dự án đầu tư công nghệ và thiết bị, phân tích, tính toán quy mô sản xuất, giá thành công nghệ, cung cấp, lắp đặt thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu và các chi phí liên quan.

6. Thay mặt các bên chuyển giao công nghệ chuẩn bị hồ sơ và đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ.

7. Giám sát, đánh giá quá trình đàm phán, soạn thảo, phương thức, ký kết và hỗ trợ thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ.

8. Các nội dung tư vấn khác về hoạt động chuyển giao công nghệ.

Điều 5. Phương thức hoạt động của tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ

1. Hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ được thực hiện thông qua Hợp đồng dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ giữa tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ và bên có nhu cầu tư vấn chuyển giao công nghệ.

2. Cung cấp các thông tin theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu tư vấn chuyển giao công nghệ.

3. Cử chuyên gia tư vấn chuyển giao công nghệ thực hiện các nội dung theo quy định trong hợp đồng dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ.

4. Tổ chức các hoạt động, sự kiện để đảm bảo hiệu quả quá trình chuyển giao công nghệ.

5. Phương thức hoạt động khác do hai bên thỏa thuận.

Điều 6. Tiêu chuẩn của chuyên gia tư vấn chuyển giao công nghệ

Chuyên gia tư vấn chuyển giao công nghệ phải đáp ứng các điều kiện sau:

1. Có trình độ cao đẳng, đại học trở lên và có trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực tư vấn hoặc có chứng chỉ tư vấn chuyển giao công nghệ trong trường hợp pháp luật có quy định.

2. Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm công tác trong hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ.

3. Không ở trong tình trạng đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính trong hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ.

Điều 7. Nội dung hợp đồng dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ

1. Hợp đồng dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ phải được thể hiện bằng hình thức văn bản với các nội dung chính sau:

a) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tư vấn chuyển giao công nghệ;

b) Tên, địa chỉ của tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ;

c) Mục tiêu, nội dung, phạm vi và kết quả cần đạt được của dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ;

d) Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ;

đ) Thời hạn, tiến độ thực hiện dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ;

e) Các thỏa thuận liên quan đến bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả tư vấn chuyển giao công nghệ;

g) Quyền và nghĩa vụ của các bên;

h) Trách nhiệm các bên khi vi phạm hợp đồng;

i) Hiệu lực hợp đồng, thủ tục nghiệm thu và thanh lý hợp đồng;

k) Chữ ký và đóng dấu của đại diện các bên.

2. Ngoài các nội dung trên, Hợp đồng dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ phải có nội dung của một Hợp đồng dịch vụ theo quy định tại Bộ Luật Dân sự và các văn bản pháp luật liên quan khác.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ

1. Thực hiện các nghĩa vụ được quy định tại Điều 31 của Luật Chuyển giao công nghệ và xây dựng nội dung hoạt động theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.

2. Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả hoạt động của tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đặt trụ sở chính, theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2011/TT-BKHCN ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về chế độ báo cáo thống kê cơ sở về chuyển giao công nghệ, gồm các thông tin cơ bản sau:

a) Tên, số hợp đồng dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ, thời gian ký kết;

b) Tên tổ chức hoặc cá nhân yêu cầu tư vấn chuyển giao công nghệ;

c) Tên, lĩnh vực công nghệ và sản phẩm cần tư vấn chuyển giao.

3. Các tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài việc đáp ứng các quy định tại Thông tư này, còn phải tuân thủ quy định tại Điều 13 Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 07 năm 2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Điều 9. Trách nhiệm của các Bộ, ngành và địa phương

1. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ

a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương kiểm tra định kỳ, đột xuất việc chấp hành các quy định pháp luật của tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ;

b) Giao Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ thực hiện quản lý, theo dõi, thống kê, kiểm tra hoạt động của các tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ trong toàn quốc.

2. Trách nhiệm của các Bộ, ngành và địa phương

a) Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ trong phạm vi Bộ, ngành và địa phương theo thẩm quyền;

b) Tổ chức thực hiện kiểm tra, thống kê hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2011/TT-BKHCN ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về chế độ báo cáo thống kê cơ sở về chuyển giao công nghệ.

Điều 10. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, các địa phương và các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND, Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Công báo VPCP;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Lưu: VT, Cục UDPTCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Chu Ngọc Anh

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY

Circular No. 08/2013/TT-BKHCN dated March 08, 2013 of the Ministry of Science and Technology guiding the operational contents and methods of technological transfer consultancy organizations

Pursuant to the Law on technological transfers dated November 29, 2006;

Pursuant to the Decree No. 28/2008/ND-CP dated March 14, 2008 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Science and Technology;

Pursuant to the Government’s Decree No. 133/2008/ND-CP, of December 31, 2008, detailing and guiding implementation of a number of articles of the Law on Technological transfers and the Decree No. 103/2011/ND-CP dated November 15, 2011 of the Government amending, supplementing some articles of the Decree No. 133/2008/ND-CP dated December 31, 2008 of the Government detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Technology Transfer;

The Minister of Science and Technology guiding the operational contents and methods of technological transfer consultancy organizations,

Chapter 1.

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation and subjects of application

1. This Circular guides operational contents and methods or technological transfer consultancy organizations prescribed in clause 2 Article 29 of the Decree No. 133/2008/ND-CP dated December 31, 2008 of the Government detailing and guiding implementation of a number of articles of the Law on technological transfers.

2. This Circular is applicable to consultancy service organizations with the objective of technological transfer consultancy operation, including:

a) Enterprises that is established and operating prescribed in the Law on Enterprises;

b) Scientific and technological organizations that is established and operating in accordance with regulations prescribed in the Law on Science and Technology;

Article 2. Term interpretations

In this Circular, the following terms are construed as follows:

1. The technological transfer service is the activities supporting the course of research, contracting and performing of technological transfer contracts including services of assessment, valuation, and technological appraisal, broking, advising and promoting technological transfer.

2. The technological transfer advisory is the activities supporting parties during researching, selecting technological, negotiating, concluding and performing contracts of technological transfer.

3. The technological transfer advisory organization is the technological transfers service organization which includes performance of advisory on technological transfers meeting regulations of this Circular.

4. The technological transfer advisory expert is the individual with qualification and experience in performing technological transfer advisory activities meeting as prescribed in Article 6 of this Circular.

Article 3. Operation principles of technological transfer advisory activities

1. To comply with the Vietnam laws and International treaties that Vietnam has committed for implementation, and to take responsibilities before law for their all professional activities and advisory results.

2. To abide by professional ethics, ensure independence, honesty, objective and science of technological transfer advisory activities.

3. To keep information secret of organizations, individuals using consultancy services, unless have consensus of organizations, individuals using consultancy services or in case laws otherwise provides.

Chapter 2.

OPERATIONAL CONTENTS AND METHODS OF TECHNOLOGICAL TRANSFER CONSULTANCY ORGANIZATIONS

Article 4. Contents of technological transfer consultancy

1. To search partners of supplying technological and consider, assess capability of technological commercialization.

2. To consider the capability to receive technological of organizations, individuals having demand to be consulted on technological transfers.

3. To search, consider and select technological for transfer in conformity with law regulations and mechanisms, policies prioritizing, pushing up and encouraging activities of technological transfers.

4. To consider suitability of products created by technological on the basis of:

a. To assess capabilities, market elements;

b. Standards and quality of products;

c. The socio-economic effectiveness and sustainable development.

5. To support the making, drafting of projects on investment in technological and equipment, analyze, calculate the production scale, technological price, provision and installment of equipment, workshops, raw materials and relevant expenditures.

6. To deputize the technological transfer parties to prepare dossiers and register contracts of technological transfers.

7. To supervise, assess the course of negotiation, drafting, method, signing and support implementation of technological transfer contracts.

8. Other consultancy contents on technological transfer activities.

Article 5. Operational method of the technological transfer consultancy organizations

1. The technological transfer consultancy activities are performed through contract of technological transfer consultancy services between the technological transfer consultancy organizations and parties having demand of technological transfer consultancy.

2. To supply information at the request of organizations, individuals having demand of technological transfer consultancy.

3. To appoint experts in technological transfer consultancy to perform contents as prescribed in contract of technological transfer consultancy services.

4. To organize activities, events in order to ensure effectiveness of technological transfer.

5. Other operational methods as agreed by two parties.

Article 6. Expert’s standards in technological transfer consultancy

Experts in technological transfer consultancy must meet the following conditions:

1. Graduating college, university or higher and specialized in conformity with the consultancy field or possessing certificate of technological transfer consultancy in case law provided.

2. Having at least 02 experience years in technological transfer consultancy operation.

3. Not falling in situation of being liable to criminal prosecution or applying the administrative handling measures related to technological transfer consultancy operation.

Article 7. Contract’s contents of technological transfer consultancy services

1. Contract of technological transfer consultancy services must be presented in writing with the following principal contents:

a. Name, address of agencies, organizations or individuals having demand on technological transfer consultancy;

b. Name, address of technological transfer consultancy organization;

c. Objective, content, scope and results which need attain of the technological transfer consultancy service;

d. The price of contract and payment method of technological transfer consultancy services;

dd. Duration, implementation schedule of the technological transfer consultancy service;

e. Agreements relating to protection of intellectual property right for the technological transfer consultancy result;

g. Rights and obligations of parties;

h. Duties of partiers when violating contracts;

i. The effectiveness of contract, procedures for the acceptance and liquidation of contract

k. Signatures and seals of representatives of parties.

2. Apart from the above content, contract of technological transfer consultancy service must have content of a service contract as prescribed in the Civil Code and other relevant legal documents.

Chapter 3.

IMPLEMENTATION ORGANIZATION

Article 8. Responsibilities of technological transfer consultancy organizations

1. To perform obligations specified in Article 31 of the Law on technological transfers and formulate the operational content as prescribed in Article 4 of this Circular.

2. Annually, report the operational results of the technological transfer consultancy organization to the provincial Departments of Science and Technology where they place head office, in accordance with guides in the Circular No. 35/2011/TT-BKHCN dated December 16, 2011 of the Ministry of Science and Technology on the regime of basic statistical reporting on technological transfer, including the following basic information:

a. Name, ordinal number of contract of technological transfer consultancy services, signing time;

b. Name of organization or individual requesting for technological transfer consultancy;

c. Name, technological field and product which needs to provide technological transfer consultancy;

3. The technological transfer consultancy organizations with foreign investment capital apart from meeting provisions in this Circular, must abide by provision in Article 13 of the Government s Decree No. 80/2010/ND-CP dated July 14, 2010, on providing for foreign cooperation and investment in Science and Technology.

Article 9. Responsibilities of Ministries, sectors and localities

1. The responsibilities of the Ministry of Science and Technology

a. To assume the prime responsibility for, and coordinate with Ministries, sectors and localities in periodical or irregular inspection on compliance with law regulations of the technological transfer consultancy organizations;

b. To assign the Department of technological application and development in managing, monitoring, making statistics and inspecting activities of the technological transfer consultancy organizations nationwide.

2. The responsibilities of other Ministries, sectors and localities

a. To coordinate with the Ministry of Science and Technology in performing the state management function on technological transfer consultancy operation within scope of Ministries, sectors and localities under their competence;

b. To organize inspection, making statistics on technological transfer consultancy in accordance with guides in the Circular No. 35/2011/TT-BKHCN dated  December 16, 2011 of the Ministry of Science and Technology on the regime of basic statistical reporting on technological transfer.

Article 10. Effectiveness

1. This Circular takes effect 45 days after the signing date.

2. Any arising problems in the course of implementation should be reported timely to the Ministry of Science and Technology for study, amendments and supplementations.

For the Minister of Science and Technology

Deputy Minister

Chu Ngoc Anh

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 08/2013/TT-BKHCN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp