Thông tư 07/2013/TT-BKHCN về văn bản hợp tác với nước ngoài

thuộc tính Thông tư 07/2013/TT-BKHCN

Thông tư 07/2013/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nguyên tắc, hình thức, nội dung của văn bản hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:07/2013/TT-BKHCN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Chu Ngọc Anh
Ngày ban hành:08/03/2013
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy định về văn bản hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực KHCN

Ngày 08/03/2013, Bộ Khoa học và công nghệ đã ban hành Thông tư số 07/2013/TT-BKHCN quy định nguyên tắc, hình thức, nội dung của văn bản hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Theo Thông tư này, văn bản hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có các hình thức như: Hợp đồng hợp tác khoa học và công nghệ; văn bản ghi nhớ; văn bản thoả thuận; kế hoạch hợp tác; chương trình hợp tác và các hình thức khác do các bên thỏa thuận. Trong đó, hợp đồng hợp tác khoa học và công nghệ là văn bản thoả thuận quy định quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên hợp tác để hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phát triển công nghệ…; văn bản ghi nhớ là văn bản ghi nhận ý định ban đầu làm cơ sở để các bên triển khai các bước tiếp theo của hoạt động hợp tác khoa học và công nghệ; kế hoạch hợp tác là văn bản xác định mục tiêu, phương thức, kết quả, lộ trình, nguồn lực cần thiết để thực hiện các nội dung thoả thuận hợp tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ…
Mỗi hình thức của văn bản hợp tác sẽ bao gồm những nội dung nhất định. Cụ thể như đối với hợp đồng hợp tác khoa học và công nghệ, nội dung gồm có: Thông tin của các bên tham gia hợp đồng; các khái niệm, giải thích thuật ngữ được sử dụng trong hợp đồng; mục tiêu, nội dung, phạm vi, kết quả cần đạt được; quyền hạn và trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện hợp đồng…; Đối với văn bản ghi nhớ có: Thông tin của các bên; căn cứ hợp tác; nguyên tắc hợp tác; mục tiêu, nội dung, hình thức hợp tác… Ngoài các nội dung đã được quy định, các bên có thể thoả thuận thêm các nội dung khác phù hợp với điều kiện cụ thể của hoạt động hợp tác và các quy định pháp luật hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/04/2013.

Xem chi tiết Thông tư07/2013/TT-BKHCN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------------

Số: 07/2013/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2013

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, HÌNH THỨC, NỘI DUNG CỦA VĂN BẢN HỢP TÁC VỚI NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

 

Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định Công nghệ,

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định nguyên tắc, hình thức, nội dung của văn bản hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

 

 

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định nguyên tắc, hình thức, nội dung của hợp đồng hợp tác và văn bản thỏa thuận hợp tác (sau đây gọi chung là văn bản hợp tác) với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam hợp tác với tổ chức, cá nhân nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

3. Các quy định về nguyên tắc, hình thức, nội dung của hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.

Điều 2. Giải thích từ ngữ.

Văn bản thoả thuận hợp tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ là văn bản quy định các điều khoản cam kết chung, cơ chế phối hợp, điều kiện cụ thể ràng buộc trách nhiệm pháp lý đối với các bên liên quan.

Văn bản ghi nhớ là văn bản ghi nhận ý định ban đầu (không ràng buộc về mặt pháp lý) làm cơ sở để các bên triển khai các bước tiếp theo của hoạt động hợp tác khoa học và công nghệ.

Hợp đồng hợp tác khoa học và công nghệ là văn bản thoả thuận quy định quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên hợp tác để hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phát triển công nghệ, cung cấp dịch vụ trong hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

Kế hoạch hợp tác là văn bản xác định mục tiêu, phương thức, kết quả, lộ trình, nguồn lực cần thiết để thực hiện các nội dung thoả thuận hợp tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Chương trình hợp tác là văn bản cam kết hợp tác giữa các bên trong đó đã xác định rõ: mục tiêu, nội dung, cách thức thực hiện, các kết quả hợp tác cần đạt được, nguồn lực được sử dụng, thời hạn và kế hoạch thực hiện, nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm của các bên.

Điều 3. Nguyên tắc ký kết văn bản hợp tác

1. Văn bản hợp tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ do các bên thỏa thuận trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng cùng có lợi, phù hợp các quy định pháp luật của Việt Nam và các điều ước quốc tế, các thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc tập quán quốc tế (nếu có).

2. Văn bản hợp tác phải phù hợp với chiến lược phát triển khoa học và công nghệ, các kế hoạch, chương trình và dự án của nhà nước.

Điều 4. Ngôn ngữ sử dụng trong văn bản hợp tác

Ngôn ngữ sử dụng trong văn bản hợp tác là tiếng Việt và tiếng nước ngoài do các bên thỏa thuận. Văn bản hợp tác bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài có giá trị pháp lý như nhau.

Điều 5. Hình thức của văn bản hợp tác

1. Hợp đồng hợp tác khoa học và công nghệ;

2. Văn bản ghi nhớ;

3. Văn bản thoả thuận;

4. Kế hoạch hợp tác;

5. Chương trình hợp tác;

6. Các hình thức khác do các bên thỏa thuận.

Điều 6. Nội dung chủ yếu của văn bản hợp tác

1. Đối với hợp đồng hợp tác khoa học và công nghệ:

a) Thông tin của các bên tham gia hợp đồng;

b) Các khái niệm, giải thích thuật ngữ được sử dụng trong hợp đồng;

c) Mục tiêu, nội dung, phạm vi, kết quả cần đạt được,...;

d) Địa điểm, thời hạn, phương thức thực hiện thoả thuận;

đ) Quyền hạn và trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện hợp đồng;

e) Quy định về việc sử dụng kết quả và chia sẻ lợi ích khi sử dụng kết quả thực hiện hợp đồng (nếu có);

f) Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện;

g) Quy định về quyền sở hữu trí tuệ (nếu có);

h) Chi phí và nguồn lực để thực hiện hợp đồng và phương thức thanh toán (nếu có);

i) Giải quyết tranh chấp;

k) Luật áp dụng;

l) Tính khả thi và hiệu quả kinh tế - xã hội;

m) Các thỏa thuận khác.

2. Đối với văn bản ghi nhớ:

a) Thông tin của các bên;

b) Căn cứ hợp tác;

c) Nguyên tắc hợp tác;

d) Mục tiêu, nội dung, hình thức họrp tác;

đ) Nguồn lực thực hiện.

3. Đối với văn bản thỏa thuận, kế hoạch hợp tác, chương trình hợp tác:

a) Thông tin của các bên;

b) Mục tiêu, nội dung, hình thức hợp tác và kết quả dự kiến;

c) Nguồn lực thực hiện;

d) Phương thức tổ chức thực hiện;

e) Kế hoạch triển khai thực hiện;

g) Cơ chế phối hợp thực hiện;

h) Tính khả thi và hiệu quả kinh tế - xã hội.

Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này, các bên có thể thoả thuận thêm các nội dung khác phù hợp với điều kiện cụ thể của hoạt động hợp tác và các quy định pháp luật hiện hành.

Điều 7. Tổ chức thưc hiên

1. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày ký văn bản hợp tác, tổ chức, cá nhân Việt Nam thay mặt các bên gửi văn bản thông báo, kèm theo 01 bản sao văn bản hợp tác đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 nam 2010.

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổng hợp tình hình hoạt động hợp tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ của năm trước, gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 15 tháng hai hàng năm.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề vướng mắc, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, các địa phương và các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

 

 Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc Hội;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Lưu: VT, Vụ ĐTG.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Chu Ngọc Anh

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOG
Circular No.  07/2013/TT-BKHCN dated March 08, 2013 of the Ministry of Science and Technology promulgating principles, forms and contents of corporation documents for foreign relationship in science and technology

Pursuant to the Decree No. 28/2008/ND-CP dated March 14, 2008 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Science and Technology;

Pursuant to the Decree No. 80/2010/ND-CP dated July 14, 2010 of the Government providing for foreign cooperation and investment in science and technology;

At the proposal of the Head of Department of Technology Appraisal, Examination and Assessment,

The Minister of Science and Technology issues the Circular promulgating principles, forms and contents of corporation documents for foreign relationship in science and technology.

Article 1. Scope and subjects of application

1. This Circular promulgates principles, forms and contents of corporation documents for foreign relationship in science and technology.

2. This Circular is applicable to Vietnamese organizations, individuals that cooperate with foreign organizations, individuals in science and technology.

3. Provisions on principles, forms and content of contract on technology transfers, contract on intellectual property right transfer not included in regulation of this Circular.

Article 2. Term interpretations

The corporation agreement in science and technology means document providing for provisions of general commitments, coordination mechanism, and specific conditions binding legal liability applicable to concerned parties.

The memorandum means document recording the initial intention (not legally binding) as basis for parties to carry out next steps of corporation activities in science and technology.

The corporation contract on science and technology means agreement stipulating benefits, obligations and duties of parties in cooperation for science study, technology development study, provisions of services in activities of science study and technology development.

Corporation plan means document defining objectives, methods, results, roadmap, necessary resources for implementation of corporation agreement in science and technology.

Corporation program means a written commitment on cooperation among parties of which have clearly defined: Objectives, contents, method to perform, results of cooperation need attain, used resources, time limit and plan on implementation, obligations, benefits and duties of parties.

Article 3. Principles of signing corporation documents

1. Corporation documents in science and technology are agreed by parties on the basis of voluntariness, equality, mutual benefit, conformable with law of Vietnam, International treaties and agreements of which Vietnam is a member or international practices (if any).

2. Corporation documents must be comfortable with strategy on science and technology development, plans, programs and projects of state.

Article 4. Languages in corporation documents

Languages in corporation documents are Vietnamese and foreign language as agreed by parties. Corporation document in Vietnamese and in foreign language have equal legal validity.

Article 5. Corporation document’s forms

1. Corporation contract of science and technology;

2. Memorandum;

3. Agreement;

4. Corporation plan;

5. Corporation program;

6. Other forms as agreed by parties.

Article 6. Principal content of corporation documents

1. For corporation contract of science and technology:

a) Information of parties joining in contract;

b) Concepts and explanation of terms that are used in contract;

c) Objectives, content, scope, and results need attain;

d) Location, time limit and methods to perform agreements;

dd) Powers and duties of parties in implementation of contract;

e) Provisions on using results and sharing benefits from use of results from contract performance (if any);

f) Assessment and acceptance of performed results;

g) Provisions on intellectual property right (if any);

h) Expenditures and resources for contract implementation and payment methods (if any);

i) Settlement of disputes;

k) Applicable law;

l) Feasibility and socio-economic effectiveness;

m) Other agreements.

2. For Memorandum:

a) Information of parties;

b) Basis of cooperation;

c) Principles of cooperation;

d) Objectives, content and form of cooperation;

e) Resources for implementation.

3. For agreements, corporation plans and programs:

a) Information of parties;

b) Objectives, content, form of cooperation and expected results;

c) Resources for implementation;

d) Methods of implementation organization;

e) Implementation plan;

g) Mechanism of implementation cooperation;

h) Feasibility and socio-economic effectiveness.

Beside the contents specified in clauses 1, 2 and 3 of this Article, parties may agree additionally other contents in conformity with specific conditions of corporation operation and current laws.

Article 7. Implementation organization

1. Within 15 (fifteen) working days after signing corporation documents, Vietnamese organizations and individuals shall be on behalf of parties to send notice enclosed with 01 copy of corporation document to competent state management agencies as prescribed in clause 2 Article 10 of the Decree No. 80/2010/ND-CP dated July 14, 2010.

2. Ministries, Ministerial-level agencies, government-attached agencies, People’s Committees of provinces and municipal cities shall summarize corporation operation situations in science and technology of previous year and send them to the Ministry of science and technology before February 15 every year.

Article 8. Implementation provisions

1. This Circular takes effect 45 days after the signing date.

2. Any arising problems in the course of implementation shall be reported to the Ministry of Science and Technology for suitable amendments and supplementations.

For the Minister of Science and Technology

Deputy Minister

Chu Ngoc Anh

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 07/2013/TT-BKHCN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe