Thông tư 04/2014/TT-BKHCN đánh giá trình độ công nghệ sản xuất
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 04/2014/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2014/TT-BKHCN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Quân |
Ngày ban hành: | 08/04/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 08/04/2014, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư số 04/2014/TT-BKHCN hướng dẫn đánh giá trình độ công nghệ sản xuất. Các ngành sản xuất được áp dụng nội dung và quy trình đánh giá này bao gồm: Chế biến, chế tạo, lắp ráp và các ngành công nghiệp hỗ trợ.
Theo hướng dẫn của Thông tư này, công nghệ sản xuất được chia thành 04 nhóm thành phần cơ bản: Nhóm thiết bị công nghệ thể hiện trong máy móc, công cụ, phương tiện (viết tắt là T); nhóm nhân lực thể hiện trong năng lực tiếp thu kỹ thuật công nghệ phục vụ sản xuất (H); nhóm thông tin thể hiện trong các tài liệu, dữ liệu thông tin (I); nhóm tổ chức quản lý thể hiện trong công tác tổ chức, quản lý (O).
Việc đánh giá trình độ công nghệ sản xuất của doanh nghiệp hay ngành được thực hiện trên cơ sở mức đạt được của các tiêu chí thuộc bốn nhóm thành phần cơ bản T, H, I, O. Các tiêu chí này bao gồm: Mức độ hao mòn thiết bị, công nghệ; Cường độ vốn thiết bị, công nghệ; Mức độ đổi mới thiết bị, công nghệ; Xuất xứ của thiết bị, công nghệ; Mức độ tự động hóa; Mức độ đồng bộ của TBCN; tỷ lệ chi phí năng lượng sản xuất… Căn cứ vào tổng số điểm đạt được (sử dụng thang điểm 100 điểm) của các tiêu chí này để phân loại trình độ công nghệ theo 04 mức: Tiên tiến, trung bình tiên tiến, trung bình và lạc hậu.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2014.
Từ ngày 25/01/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 17/2019/TT-BKHCN.
Xem chi tiết Thông tư04/2014/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 04/2014/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: 04/2014/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
-------------------
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa, học và Công nghệ;
Thực hiện Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư hướng dẫn đánh giá trình độ công nghệ sản xuất.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Việc đánh giá trình độ công nghệ sản xuất của doanh nghiệp hay ngành được thực hiện trên cơ sở mức đạt được của các tiêu chí thuộc bốn nhóm thành phần cơ bản T, H, I, O.
Điểm của các tiêu chí được xác định theo số liệu điều tra, thu thập tại doanh nghiệp. Bộ mẫu phiếu điều tra quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.
Một số tiêu chí thống nhất áp dụng chuẩn so sánh theo ngành quy định tại Phụ lục II của Thông tư này. Trên cơ sở đề xuất của các Bộ, ngành có liên quan, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, điều chỉnh chuẩn so sánh cho phù hợp với thực tế phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Trong đó:
- Gbđ là tổng giá trị các TBCN ban đầu (nguyên giá);
- Gsx là tổng giá trị TBCN hiện tại (đã được khấu hao).
Giá trị TBCN được lấy từ báo cáo tài chính năm liền kề trước năm thực hiện đánh giá trình độ công nghệ của doanh nghiệp. Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
- Mức độ hao mòn dưới 15% |
6 điểm |
- Mức độ hao mòn từ 15% đến dưới 30% |
5 điểm |
- Mức độ hao mòn từ 30% đến dưới 45% |
4 điểm |
- Mức độ hao mòn từ 45% đến dưới 60% |
3 điểm |
- Mức độ hao mòn từ 60% đến dưới 75% |
2 điểm |
- Mức độ hao mòn trên 75% |
1 điểm |
- M là tổng số lao động.
Điểm của tiêu chí này được xác định theo hệ số cường độ vốn TBCN trung bình của từng ngành (Kchuẩn 1) như sau:
- Kcđ ³ 2Kchuẩn 1 |
3 điểm |
- 2Kchuẩn 1 > Kcđ ³ Kchuẩn 1 |
2 điểm |
- Kcđ <>chuẩn 1 |
1 điểm |
- Gtbm là tổng giá trị TBCN mới lắp đặt và vận hành sản xuất trong thời gian 05 năm;
- Gsx là tổng giá trị TBCN hiện tại. Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
- Hệ số đổi mới TBCN từ 25% trở lên |
5 điểm |
- Hệ số đổi mới TBCN từ 20% đến dưới 25% |
4 điểm |
- Hệ số đổi mới TBCN từ 15% đến dưới 20% |
3 điểm |
- Hệ số đổi mới TBCN từ 10% đến dưới 15% |
2 điểm |
- Hệ số đổi mới TBCN dưới 10% |
1 điểm |
- Xuất xứ TBCN từ các nước G7 | 3 điểm |
- Xuất xứ TBCN từ các nước phát triển hoặc các nước mới phát triển | 2 điểm |
- Xuất xứ TBCN từ các nước còn lại | 1 điểm |
- Gtđh là giá trị các thiết bị tự động hóa, được xác định bằng tổng giá trị các thiết bị tự động hóa nhân với hệ số mức độ tự động hóa chia cho 3 (ba). Hệ số mức độ tự động hóa xác định theo số liệu điều tra thu thập tại Bảng B, Phụ lục II của Thông tư này. - Gsx là tổng giá trị TBCN hiện tại.
Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
- Hệ số tự động hóa từ 90% trở lên |
5 điểm |
- Hệ số tự động hóa từ 75% đến dưới 90% |
4 điểm |
- Hệ số tự động hóa từ 60% đến dưới 75% |
3 điểm |
- Hệ số tự động hóa từ 45% đến dưới 60% |
2 điểm |
- Hệ số tự động hóa từ 30% đến dưới 45% |
1 điểm |
- Hệ số tự động hóa dưới 30% |
0 điểm |
- Gđb là tổng giá trị các TBCN đồng bộ;
- Gsx là tổng giá trị TBCN hiện tại. Trường hợp trong doanh nghiệp có nhiều sản phẩm khác nhau được sản xuất trên nhiều dây chuyền sản xuất thì hệ số đồng bộ của doanh nghiệp tính bằng hệ số đồng bộ trung bình theo giá trị của các dây chuyền sản xuất đó. Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
- Hệ số đồng bộ từ 75% trở lên |
4 điểm |
- Hệ số đồng bộ từ 60% đến dưới 75% |
3 điểm |
- Hệ số đồng bộ từ 45% đến dưới 60% |
2 điểm |
- Hệ số đồng bộ dưới 45% |
1 điểm |
- Knl £ 0,2Kchuẩn 2 |
6 điểm |
- 0,2Kchuẩn 2 <>nl £ Kchuẩn 2 |
5 điểm |
- 0,5Kchuẩn 2 <>nl £ Kchuẩn 2 |
4 điểm |
- Kchuẩn 2 <>nl £ 1,5Kchuẩn 2 |
3 điểm |
- 1,5Kchuẩn 2 <>nl £ 2,0Kchuẩn 2 |
2 điểm |
- Knl > 2,0Kchuẩn 2 |
1 điểm |
- Knl £ 0,2Kchuẩn 3 |
6 điểm |
- 0,2Kchuẩn 3 <>nvl £ 0,5Kchuẩn 3 |
5 điểm |
- 0,5Kchuẩn 3 <>nvl £ 1,0Kchuẩn 3 |
4 điểm |
- 1,0Kchuẩn 3 <>nvl £ 1,5Kchuẩn 3 |
3 điểm |
- 1,5Kchuẩn 3 <>nvl £ 2,0Kchuẩn 3 |
2 điểm |
- 2,0Kchuẩn 3 <>nvl £ 2,5Kchuẩn 3 |
1 điểm |
- Knvl > 2,5Kchuẩn 3 |
0 điểm |
- Đạt tiêu chuẩn quốc gia và xuất khẩu trên 50% | 3 điểm |
- Có chứng chỉ đạt tiêu chuẩn quốc gia | 2 điểm |
- Chưa có chứng chỉ đạt tiêu chuẩn quốc gia | 1 điểm |
- Có CGCN, ƯDCN mới và được bảo hộ quyền SHTT | 4 điểm |
- Có CGCN và có ƯDCN nhưng chưa được bảo hộ quyền SHTT hoặc có ƯDCN và đã được bảo hộ quyền SHTT | 3 điểm |
- Có CGCN hoặc có ƯDCN mới | 2 điểm |
- Trường hợp khác | 1 điểm |
Trong đó:
- M1 là số lao động có trình độ đại học, cao đẳng trở lên và được bố trí đúng ngành nghề được đào tạo;
- M là tổng số lao động. Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
- Tỷ lệ đại học, cao đẳng từ 20% trở lên |
4 điểm |
- Tỷ lệ đại học, cao đẳng từ 10% đến dưới 20% |
3 điểm |
- Tỷ lệ đại học, cao đẳng từ 5% đến dưới 10% |
2 điểm |
- Tỷ lệ đại học, cao đẳng từ 2,5% đến dưới 5% |
1 điểm |
- Tỷ lệ đại học, cao đẳng dưới 2,5% |
0 điểm |
- M2 là số thợ bậc cao trong doanh nghiệp (bậc 5 trở lên đối với thang lương 6 bậc hoặc 7 bậc, bậc 4 trở lên đối với thang lương 5 bậc, bậc cao nhất đối với thang lương có 4 bậc trở xuống);
- Mtt là tổng số lao động trực tiếp. Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
- Tỷ lệ thợ bậc cao từ 20% trở lên |
4 điểm |
- Tỷ lệ thợ bậc cao từ 10% đến dưới 20% |
3 điểm |
- Tỷ lệ thợ bậc cao từ 5% đến dưới 10% |
2 điểm |
- Tỷ lệ thợ bậc cao dưới 5% |
1 điểm |
Trong đó:
- M3 là số cán bộ quản lý có trình độ đại học trở lên, phù hợp với chức danh quản lý trong doanh nghiệp; - Mql là tổng số cán bộ khối quản lý trong doanh nghiệp. Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
- H3 ³ 50% |
2 điểm |
- 50% > H3 ³ 25% |
1 điểm |
- H3 <> |
0 điểm |
- H4 ³ 80% | 3 điểm |
- 80% > H4 ³ 50% | 2 điểm |
- 50% > H4 ³ 20% | 1 điểm |
- H4 <> | 0 điểm |
- Kđt ³ 3,0% | 5 điểm |
- 3,0% > Kđt ³ 1,5% | 4 điểm |
- 1,5% > Kđt ³ 0,5% | 3 điểm |
- 0,5% > Kđt ³ 0,1% | 2 điểm |
- Kđt <> | 1 điểm |
- Kns ³ 2,0Kchuẩn 4 | 4 điểm |
- 2,0Kchuẩn 4 > Kns ³ Kchuẩn 4 | 3 điểm |
- Kchuẩn 4 > Kns ³ 0,5Kchuẩn 4 | 2 điểm |
- 0,5Kchuẩn 4 > Kns ³ 0,25Kchuẩn 4 | 1 điểm |
- Kns <>chuẩn 4 | 0 điểm |
- Có đầy đủ 3 nội dung thông tin phục vụ sản xuất | 4 điểm |
- Có 2 trong 3 nội dung thông tin phục vụ sản xuất | 3 điểm |
- Có 1 trong 3 nội dung thông tin phục vụ sản xuất | 2 điểm |
- Các thông tin phục vụ sản xuất chưa đầy đủ | 1 điểm |
- Có đầy đủ các nội dung thông tin phục vụ quản lý | 4 điểm |
- Có 3 trong 4 nội dung thông tin phục vụ quản lý | 3 điểm |
- Có 2 trong 4 nội dung thông tin phục vụ quản lý | 2 điểm |
- Thiếu 3 nội dung thông tin phục vụ quản lý | 1 điểm |
- Đầy đủ các phương tiện thông tin cơ bản (điện thoại, fax, máy vi tính, mạng LAN, mạng internet,...) | 3 điểm |
- Chỉ thiếu mạng LAN hoặc internet | 2 điểm |
- Thiếu mạng LAN và internet | 1 điểm |
- Không có các phương tiện thông tin cơ bản | 0 điểm |
- Tỷ lệ chi phí thông tin từ 0,25% trở lên | 4 điểm |
- Tỷ lệ chi phí thông tin từ 0,05% đến dưới 0,25% | 3 điểm |
- Tỷ lệ chi phí thông tin từ 0,01% đến dưới 0,05% | 2 điểm |
- Tỷ lệ chi phí thông tin dưới 0,01% | 1 điểm |
- Ktbtt ³ 75% | 5 điểm |
- 75% > Ktbtt ³ 60% | 4 điểm |
- 60% > Ktbtt ³ 45% | 3 điểm |
- 45% > Ktbtt ³ 30% | 2 điểm |
- 30% > Ktbtt ³ 15% | 1 điểm |
- Ktbtt <> | 0 điểm |
Trong đó:
- Gspm là tổng giá trị sản phẩm được đổi mới;
- Gspnt là tổng giá trị sản phẩm sản xuất ra trong năm trước;
- Gsptt là tổng giá trị sản phẩm được tiêu thụ; - Gsp là tổng giá trị sản phẩm sản xuất; Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
- Chỉ số phát triển đổi mới sản phẩm từ 15% trở lên |
4 điểm |
- Chỉ số phát triển đổi mới sản phẩm từ 5% đến dưới 15% |
3 điểm |
- Chỉ số phát triển đổi mới sản phẩm từ 1% đến dưới 5% |
2 điểm |
- Chỉ số phát triển đổi mới sản phẩm dưới 1% |
1 điểm |
- Có đầy đủ chiến lược phát triển | 2 điểm |
- Chưa có chiến lược phát triển đầy đủ | 1 điểm |
- Đã được cấp chứng chỉ ISO 9001 hoặc HACCP, SA 8000, GMP,... | 3 điểm |
- Đã xây dựng và áp dụng theo ISO 9001 hoặc HACCP, SA 8000, GMP,... nhưng chưa được cấp chứng chỉ | 2 điểm |
- Có hệ thống quản lý sản xuất nhưng chưa áp dụng theo ISO 9001 hoặc HACCP, SA 8000, GMP,... | 1 điểm |
- Đạt tiêu chuẩn ISO 14001 | 4 điểm |
- Xử lý chất thải đạt yêu cầu từ 70% trở lên | 3 điểm |
- Xử lý chất thải đạt yêu cầu từ 50% đến dưới 70% | 2 điểm |
- Xử lý chất thải đạt yêu cầu từ 30% đến dưới 50% | 1 điểm |
- Xử lý chất thải đạt yêu cầu dưới 30% | 0 điểm |
NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
- Mục tiêu đánh giá;
- Xác định các ngành sản xuất, số lượng doanh nghiệp cần đánh giá;
- Thời gian và tiến độ thực hiện các bước;
- Dự toán kinh phí triển khai.
Việc xác định mục tiêu, ngành và số lượng doanh nghiệp cần đánh giá trình độ công nghệ sản xuất thực hiện theo định hướng của cơ quan chủ quản phù hợp với đặc điểm của từng ngành hoặc từng địa phương.
KINH PHÍ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
PHIẾU ĐIỀU TRA CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
A. THÔNG TIN CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:
- Tiếng Việt: ................................................................................................................
- Tiếng Anh: ................................................................................................................
- Viết tắt: .....................................................................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Tel: ……………………………………………………….. 4. Fax: .....................................
5. Email: ……………………………………………………. 6. Website: ...............................
7. Loại hình DN:
£ DN Nhà nước |
£ DN Tư nhân |
£ Công ty TNHH |
£ DN 100% vốn nước ngoài |
£ DN Liên doanh |
£ Công ty Cổ phần |
8. Quy mô doanh nghiệp:
£ nhỏ |
£ vừa |
£ lớn |
9. Ngành nghề đăng ký sản xuất kinh doanh:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Địa chỉ cơ sở sản xuất:
- Nhà máy 1 ................................................................................................................
- Nhà máy 2 ................................................................................................................
- Nhà máy 3 ................................................................................................................
11. Cơ quan chủ quản hoặc công ty mẹ, công ty có cổ phần chi phối:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
12. Giám đốc điều hành: ..............................................................................................
13. Người đại diện Pháp luật: .......................................................................................
B. THÔNG TIN THIẾT BỊ, CÔNG NGHỆ CỦA DOANH NGHIỆP
TT |
Tên thiết bị, công nghệ |
Số lượng |
Xuất xứ |
Năng suất sản phẩm |
Năng suất thực tế |
Công suất điện năng (Kw) |
Năm sản xuất |
Năm đưa vào sử dụng |
Hệ số mức độ tự động hóa |
Nguyên giá (VNĐ) |
Giá trị còn lại (VNĐ) |
||
Bán tự động hoặc máy vạn năng, chuyên dùng |
Tự động, chương trình cố định |
Tự động, chương trình linh hoạt |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Chỉ nêu những máy móc, thiết bị chính.
- Số liệu giá trị thiết bị lấy theo Báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm điều tra.
- Đối với một số ngành sản xuất (như cơ khí, sản xuất trang phục...) máy móc, thiết bị là máy vạn năng không ghi công suất sản phẩm thiết kế, công suất thực tế ghi số giờ vận hành trung bình trên một ca sản xuất.
- Hệ số mức độ tự động hóa các thiết bị quy định: bằng 1 đối với máy bán tự động, máy vạn năng, chuyên dùng; bằng 2 đối với máy tự động chương trình cố định; bằng 3 đối với máy tự động chương trình linh hoạt).
C. THÔNG TIN SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP
TT |
Thông tin chung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá trị (VNĐ) |
2.1 |
Sản phẩm sản xuất: |
|
|
|
|
- Tên sản phẩm 1: |
|
|
|
|
- Tên sản phẩm 2: |
|
|
|
|
- Tên sản phẩm 3: |
|
|
|
|
- Sản phẩm khác: |
|
|
|
2.2 |
Sản phẩm xuất khẩu: |
|
|
|
2.3 |
Nguyên liệu: |
|
|
|
|
- Nguyên liệu 1: |
|
|
|
|
- Nguyên liệu 2: |
|
|
|
|
- Nguyên liệu 3: |
|
|
|
|
- Nguyên liệu khác: |
|
|
|
2.4 |
Nhiên liệu: |
|
|
|
|
- Xăng dầu: |
Kg (lít) |
|
|
|
- Than, củi: |
Kg |
|
|
|
- Nhiên liệu khác: |
|
|
|
2.5 |
Tổng tiêu thụ điện năng: |
Kwh |
|
|
Ghi chú:
- Chỉ điều tra tối đa 3 sản phẩm có doanh thu cao nhất, các sản phẩm khác thống kê giá trị gộp trong mục sản phẩm khác.
- Nguyên vật liệu (NVL) sản xuất chỉ thống kê 03 loại NVL chính, các NVL khác thống kê giá trị gộp trong mục NVL khác.
- Nhiên liệu (NL) chỉ thống kê xăng, dầu, các NL còn lại thống kê giá trị gộp trong mục NL khác.
- Số liệu giá trị lấy theo Báo cáo tài chính của năm liền kề năm điều tra.
D. ỨNG DỤNG ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
TT |
Tên công nghệ |
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới |
Nhận chuyển giao công nghệ |
Hợp đồng chuyển giao công nghệ |
|||||
Năm |
Giá trị |
Xuất xứ |
Năm |
Quy trình công nghệ (giá trị) |
Bí quyết công nghệ (giá trị) |
Đào tạo |
Sở hữu công nghiệp (giá trị) |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Số liệu giá trị lấy theo tổng chi phí nghiên cứu ứng dụng của mỗi công nghệ, giá trị hợp đồng chuyển giao công nghệ và các chi phí khác để nhận chuyển giao công nghệ đó.
- Số liệu có liên quan đến tài chính lấy từ báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm điều tra.
Đ. THÔNG TIN NHÂN LỰC
1. Số lao động của doanh nghiệp:
1.1 |
Trực tiếp sản xuất |
Số lượng: |
Số ca: |
1.2 |
Quản lý |
Số lượng: |
|
1.3 |
Nghiên cứu và phát triển |
Số lượng: |
|
1.4 |
Kỹ thuật và công nghệ |
Số lượng: |
|
1.5 |
Gián tiếp khác |
Số lượng: |
|
|
Tổng số |
|
2. Số lao động phân theo chất lượng lao động:
2.1 |
Trình độ chuyên môn phù hợp: |
Số lượng: |
|
- Cao đẳng: |
Số lượng: |
|
- Đại học và trên đại học: |
Số lượng: |
2.2 |
Cán bộ quản lý đại học, trên đại học phù hợp |
Số lượng: |
2.3 |
Công nhân qua huấn luyện nghề (kể cả trung cấp) |
Số lượng: |
2.4 |
Công nhân bậc cao |
Số lượng: |
2.5 |
Công nhân chưa qua đào tạo |
Số lượng: |
3. Chi phí nhân lực:
3.1 |
Chi phí lao động |
Giá trị: |
|
- Lương |
Giá trị: |
|
- Bảo hiểm |
Giá trị: |
|
- Các phúc lợi khác |
Giá trị: |
|
Tổng cộng |
|
3.2 |
Chi phí đào tạo, nghiên cứu và phát triển |
Giá trị: |
|
- Chi phí đào tạo |
Giá trị: |
|
- Chi phí nghiên cứu và phát triển (R&D) |
Giá trị: |
|
Tổng cộng |
Ghi chú:
- Công nhân qua huấn luyện: chỉ tính đối với trường hợp được huấn luyện, đào tạo từ 6 tháng trở lên;
- Các phúc lợi khác: ăn giữa ca, đưa đón đi làm, nghỉ mát,….;
- Chi phí R&D bao gồm cả chi phí đầu tư trang thiết bị cho phân tích, kiểm tra chất lượng sản phẩm, chi phí cho sáng kiến, cải tiến máy móc thiết bị, chi phí nâng cao chất lượng sản phẩm và phát triển sản phẩm mới...;
- Số liệu có liên quan đến tài chính lấy từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp năm liền kề trước năm điều tra.
E. THÔNG TIN VẬN HÀNH SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP
1 |
Công suất sản xuất thiết kế |
Số lượng: |
|
2 |
Tổng sản phẩm sản xuất trong năm |
Số lượng: |
Giá trị: |
|
- Tổng sản phẩm sản xuất năm trước |
Số lượng: |
Giá trị: |
|
- Thay đổi so với năm trước |
% |
Giá trị: |
3 |
Tổng sản phẩm đạt tiêu chuẩn trong năm |
Số lượng: |
Giá trị: |
4 |
Sản phẩm hỏng trong năm |
Số lượng: |
Giá trị: |
5 |
Tổng sản phẩm mới trong năm |
Số lượng: |
Giá trị: |
|
- Thay đổi mẫu mã |
Số lượng: |
Giá trị: |
|
- Thay đổi tính năng |
Số lượng: |
Giá trị: |
|
- Thay đổi chất lượng |
Số lượng: |
Giá trị: |
6 |
Tổng sản phẩm tiêu thụ trong năm |
Số lượng: |
Giá trị: |
|
- Sản phẩm tiêu thụ trong năm trước |
Số lượng: |
Giá trị: |
|
- Thay đổi so với năm trước |
% |
Giá trị: |
7 |
Giá trị máy móc, thiết bị (nguyên giá) |
Giá trị: |
|
|
- Đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị mới |
Giá trị: |
|
|
- Sửa chữa máy móc, thiết bị |
Giá trị: |
|
8 |
Giá trị còn lại của máy móc, thiết bị |
Giá trị: |
|
9 |
Khấu hao TSCĐ trong năm |
Giá trị: |
|
10 |
Giá thành sản phẩm |
chiếm: % |
Giá trị: |
11 |
Tổng doanh thu trong năm |
Giá trị: |
|
12 |
Lợi nhuận trước thuế trong năm |
Giá trị: |
|
13 |
Thuế và các khoản phải nộp ngân sách |
Giá trị: |
|
14 |
Giá trị gia tăng trong năm (Được tính = Tổng giá trị mục V.3 + VI.9+ VI.12) |
Giá trị: |
Ghi chú:
- Số liệu trong năm lấy theo Báo cáo tài chính của năm liền kê trước năm điều tra;
- Số liệu năm trước lấy theo Báo cáo tài chính của năm trước năm điều tra một năm;
- Thay đổi so với năm trước: nếu tăng đánh dấn dương (+), nếu giảm đánh dấu âm (-).
G. THÔNG TIN TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Chiến lược phát triển
1.1 |
Chiến lược phát triển về sản phẩm |
Có: £ |
Không: £ |
1.2 |
Chiến lược phát triển về thị trường |
Có: £ |
Không: £ |
1.3 |
Chiến lược phát triển về nhân lực |
Có: £ |
Không: £ |
1.4 |
Chiến lược phát triển về công nghệ |
Có: £ |
Không: £ |
2. Phương thức tổ chức quản lý
2.1 |
Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001 |
Có chứng chỉ: £ |
Chưa có: £ |
2.2 |
Áp dụng HACCP |
Có chứng chỉ: £ |
Chưa có: £ |
2.3 |
Áp dụng tiêu chuẩn SA 8000 |
Có chứng chỉ: £ |
Chưa có: £ |
2.4 |
Áp dụng GMP |
Có chứng chỉ: £ |
Chưa có: £ |
2.5 |
Áp dụng tiêu chuẩn quản lý khác |
Có chứng chỉ: £ |
Chưa có: £ |
3. Xử lý chất thải
3.1 |
Áp dụng theo chuẩn ISO 14001 |
Có chứng chỉ: £ |
Chưa có: £ |
3.2 |
Xử lý chất thải |
Có xử lý: £ |
Chưa xử lý: £ |
3.3 |
Xử lý chất thải |
Đạt % |
Chi phí xử lý: |
H. TRANG BỊ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Hệ thống tài liệu của doanh nghiệp:
1.1 |
Tài liệu kỹ thuật |
Đầy đủ: £ |
Không đủ: £ |
1.2 |
Tài liệu hướng dẫn vận hành |
Đây đủ: £ |
Không đủ: £ |
1.3 |
Định mức kỹ thuật |
|
|
|
- Định mức vật tư, phụ tùng thay thế cho thiết bị |
Có: £ |
Không: £ |
|
- Định mức nhiên liệu cho thiết bị |
Có: £ |
Không: £ |
|
- Định mức nguyên liệu cho sản phẩm |
Có: £ |
Không: £ |
|
- Định mức nhiên liệu cho sản phẩm |
Có: £ |
Không: £ |
2. Hệ thống thông tin phục vụ quản lý:
2.1 |
Hệ thống quản lý về kỹ thuật sản xuất và đào tạo |
Có: £ |
Không: £ |
2.2 |
Hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm |
Có: £ |
Không: £ |
2.3 |
Hệ thống quản lý thị trường, khách hàng |
Có: £ |
Không: £ |
2.4 |
Hệ thống thông tin nhà cung ứng |
Có: £ |
Không: £ |
3. Trang thiết bị thông tin:
3.1 |
Trang bị điện thoại, Fax, máy vi tính |
Có: £ |
Không đủ: £ |
3.2 |
Mạng cục bộ - LAN |
Có: £ |
Không: £ |
3.3 |
Kết nối Internet |
Có: £ |
Không: £ |
4. Chi phí thông tin:
4.1 |
Chí phí mua, trao đổi thông tin, quảng cáo... |
Giá trị: |
4.2 |
Chí phí dịch vụ điện thoại, Fax, Internet |
Giá trị: |
4.3 |
Chí phí đầu tư trang thiết bị Thông tin |
Giá trị: |
4.4 |
Chí phí thông tin khác |
Giá trị: |
|
Tổng cộng: |
PHỤ LỤC II
CHUẨN SO SÁNH THEO NGÀNH
áp dụng đánh giá trình độ công nghệ năm 2014-2015
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 04/2014/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Số TT |
Tên ngành công nghiệp chế biến, chế tạo |
Mã ngành |
Cường độ vốn trung bình (triệu đồng) |
Chi phí năng lượng trung bình |
Chi phí nguyên liệu trung bình |
Năng suất lao động trung bình (triệu đồng) |
1 |
Sản xuất chế biến thực phẩm |
C.10 |
200 |
7% |
75% |
150 |
2 |
Sản xuất đồ uống |
C.11 |
200 |
7% |
45% |
200 |
3 |
Sản xuất sản phẩm thuốc lá |
C.12 |
200 |
7% |
45% |
200 |
4 |
Dệt |
C.13 |
200 |
7% |
65% |
100 |
5 |
Sản xuất trang phục |
C.14 |
200 |
7% |
65% |
100 |
6 |
Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan |
C.15 |
200 |
7% |
65% |
100 |
7 |
Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện |
C.16 |
200 |
7% |
65% |
100 |
8 |
Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy |
C.17 |
300 |
10% |
65% |
150 |
9 |
In, sao chéo bản ghi các loại |
C.18 |
300 |
7% |
65% |
150 |
10 |
Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế |
C.19 |
300 |
10% |
75% |
150 |
11 |
Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất |
C.20 |
300 |
10% |
55% |
150 |
12 |
Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu |
C.21 |
300 |
7% |
60% |
200 |
13 |
Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic |
C.22 |
300 |
10% |
60% |
150 |
14 |
Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác |
C.23 |
200 |
10% |
55% |
150 |
15 |
Sản xuất kim loại |
C.24 |
300 |
10% |
65% |
150 |
16 |
Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) |
C.25 |
300 |
10% |
65% |
150 |
17 |
Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học |
C.26 |
300 |
7% |
55% |
150 |
18 |
Sản xuất thiết bị điện |
C.27 |
300 |
7% |
65% |
150 |
19 |
Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu |
C.28 |
300 |
7% |
55% |
150 |
20 |
Sản xuất xe có động cơ |
C.29 |
300 |
7% |
65% |
150 |
21 |
Sản xuất phương tiện vận tải khác |
C.30 |
300 |
7% |
65% |
150 |
22 |
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế |
C.31 |
200 |
7% |
55% |
100 |
23 |
Công nghiệp chế biến, chế tạo khác |
C.32 |
200 |
7% |
55% |
150 |
PHỤ LỤC III
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN SỐ LIỆU VÀ VẼ BIỂU ĐỒ ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tính điểm của các nhóm thành phần công nghệ của doanh nghiệp:
Trong đó: i là thứ tự các tiêu chí trong Bộ tiêu chí;
T(i) là số điểm của tiêu chí thứ i trong nhóm T;
H(i) là số điểm của tiêu chí thứ i trong nhóm H;
I(i) là số điểm của tiêu chí thứ i trong nhóm I;
O(i) là số điểm của tiêu chí thứ i trong nhóm O.
2. Tính tổng số điểm các nhóm thành phần công nghệ của doanh nghiệp:
t = T + H + I + O
3. Tính toán hệ số đóng góp công nghệ của doanh nghiệp:
Tcc = KTbt.KHbh.KIbi.KObo
với:
bt = 0,45; bh = 0,22; bi = 0,15; bo = 0,18
- KT là hệ số chỉ mức độ đóng góp công nghệ nhóm T;
- KH là hệ số chỉ mức độ đóng góp công nghệ nhóm H;
- KI là hệ số chỉ mức độ đóng góp công nghệ nhóm I;
- KO là hệ số chỉ mức độ đóng góp công nghệ nhóm O;
- bt là trọng số cường độ đóng góp công nghệ nhóm T;
- bh là trọng số cường độ đóng góp công nghệ nhóm H;
- bi là trọng số cường độ đóng góp công nghệ nhóm I;
- bo là trọng số cường độ đóng góp công nghệ nhóm O
Ví dụ 1: Sau khi đánh giá một doanh nghiệp có kết quả như sau: nhóm thiết bị công nghệ được 45 điểm; nhóm nhân lực được 11 điểm; nhóm thông tin được 3 điểm và nhóm tổ chức - quản lý được 16 điểm. Ta có:
- Tổng số điểm các thành phần công nghệ của doanh nghiệp là:
t = 45 + 11 + 3 + 16 = 75 điểm
- Hệ số đóng góp công nghệ của doanh nghiệp là:
4. Tính điểm của các nhóm thành phần công nghệ của ngành:
Trong đó: - n là số doanh nghiệp của ngành được đánh giá;
- Ti, Hi, Ii, Oi là số điểm đạt được của bốn nhóm thành phần T, H, I, O của doanh nghiệp thứ i;
- Qi - Giá trị gia tăng sản phẩm của doanh nghiệp thứ i.
Ví dụ 2: Sau khi đánh giá ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng (sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác) của tỉnh X có kết quả như sau:
TT |
Tên Công ty |
T |
H |
I |
O |
t |
Tcc |
Q |
1 |
Công ty TNHH Gạch A |
21 |
12 |
12 |
7 |
52 |
0,51 |
47 |
2 |
Công ty CP Gạch B |
35 |
16 |
6 |
9 |
66 |
0,64 |
36 |
3 |
Công ty CP xi măng A |
31 |
19 |
7 |
10 |
68 |
0,66 |
149 |
4 |
Công ty CP Ngói A |
22 |
7 |
2 |
4 |
35 |
0,32 |
27 |
5 |
Công ty CP xi măng B |
37 |
13 |
6 |
9 |
65 |
0,63 |
344 |
Từ công thức trên ta tính toán được điểm của các nhóm thành phần công nghệ của ngành sản xuất vật liệu xây dựng của tỉnh X như sau:
tính tương tự ta được: HN = 14,32; IN = 6,54; ON = 8,87
5. Tính tổng số điểm các nhóm thành phần công nghệ của ngành:
t(N) = TN + HN + IN + ON
6. Tính toán hệ số đóng góp công nghệ của ngành:
Tcc(N) = KT(N)0,45. KH(N)0,22. KI(N)0,15. KO(N)0,18
Trong đó:
Hệ số đóng góp công nghệ của một ngành cũng có thể tính bằng công thức:
Trong đó: - n là số doanh nghiệp của ngành được đánh giá;
- Tcci là hệ số đóng góp công nghệ của doanh nghiệp thứ i;
- Qi là giá trị gia tăng sản phẩm của doanh nghiệp thứ i.
Ví dụ 3: trong tính toán ở ví dụ 2 ta có: nhóm thiết bị công nghệ được 33,48 điểm; nhóm nhân lực được 14,32 điểm;nhóm thông tin được 6,54 điểm và nhóm tổ chức - quản lý được 8,87 điểm, như vậy:
- Tổng số điểm các nhóm thành phần công nghệ ngành sản xuất vật liệu xây dựng của tỉnh X là:
t(N) = 33,48 + 14,32 + 6,54 + 8,87 = 63,20 điểm
Hệ số đóng góp công nghệ của ngành sản xuất vật liệu xây dựng của tỉnh X là:
= 0,740,45. 0,650,22. 0,490,15. 0,440,18 = 0,62
7. Vẽ biểu đồ hình thoi T, H, I, O:
Bốn nhóm thành phần của công nghệ T, H, I, O được biểu diễn trên hệ tọa độ vuông góc. Trên trục tung oy lấy một điểm có tung độ y = 1. Ký hiệu điểm đó bằng chữ T. Trên trục hoành ox, lấy một điếm có hoành độ x = 1. Ký hiệu điểm đó bằng chữ H. Trên trục tung oy lấy một điểm có tung độ y= - 1. Ký hiệu điểm đó bằng chữ I. Trên trục hoành ox, lấy một điếm có hoành độ x= - 1. Ký hiệu điểm đó bằng chữ O. Nối 4 điểm T, H, I, O ta được một sơ đồ hình thoi (trong trường hợp này là hình vuông) có tên gọi là sơ đồ hình thoi T, H, I, O lý tưởng.
Trên thực tế, kết quả đánh giá từng thành phần công nghệ của doanh nghiệp hoặc ngành sản xuất sản phẩm nói chung không đạt được điểm tối đa. Vì vậy, tứ giác thực tế Ti, Hi, li, Oi (đường nét rời) nằm gọn trong sơ đồ hình thoi T, H, I, O lý tưởng (đường nét liền).
Ví dụ 4: Sau khi đánh giá một doanh nghiệp (thứ i) có kết quả như sau: Thiết bị công nghệ được 40 điểm; Nhân lực được 20 điểm; Thông tin được 7 điểm: Tổ chức - Quản lý được 12 điểm. Bốn đỉnh của tứ giác thực tế Ti, Hi, li, Oi sẽ có giá trị tương ứng (không xét dấu) là: y = KTi = 40/45 = 0,89; x = KHi = 20/22 = 0,91; -y = KIi = 7/15 = 0,47 và -x = KOi = 12/18 = 0,67 Sơ đồ tứ giác thực tế Ti, Hi, li, Oi được biểu diễn trên hình vẽ bằng đường nét rời. |
So sánh tứ giác thực tế với hình thoi lý tưởng để nhận xét, đánh giá mức độ mạnh yếu của từng thành phần công nghệ.
THE MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
Circular No.04/2014/TT-BKHCN dated April 08, 2014 of the Ministry of Science and Technology guiding on the production technology level’s evaluation
Pursuant to Decree No. 20/2013/ND-CP dated February 26, 2013 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Science, Science and Technology;
Implementation of national technology innovation program by 2020 approved by the Prime Minister in the Decision No. 677/QD-TTg dated May 10. 2011;
Considering the proposal of Director of Evaluation, Assessment and Inspection of Technology Department,
The Minister of Science and Technology issues Circular guiding on the production technology level’s evaluation.
Chapter 1.
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope and subjects
1. This Circular guides the contents and process of evaluation of technology level in manufacturing industries, including: processing, fabrication, assembly and supporting industries;
2. Other agencies, enterprises, organizations and individuals involved in evaluation of technology level shall comply with the provisions in this Circular;
3. The result of evaluation of production technology level is the ground for the agencies, enterprises, organizations and individuals to propose solutions and policies to innovate and improve the production technology level of enterprises, sectors or localities;
Article 2. Explanation of terms
In this Circular, the terms below are construed as follows:
1.Production technology level is the level achieved of the production technology and is evaluated according to 04 levels: advanced, advanced average, average and backward;
2. Evaluation of production technology level is the analysis, identification of current state of technology level of enterprises or manufacturing industry based on the fixed criteria to determine the strong points and weak points of technology components to propose solutions and policies to innovate technology and improve the efficiency and production technology level of enterprises or sectors;
3. Technology contribution coefficient is the coefficient represents the technology contribution into the value-added of enterprises or sectors;
4. Manufacturing industry is the collection of enterprises producing the same group of products under level 2 sub-sector of processing and fabrication industry in the system of Vietnam economic sectors (issued together with Decision No. 10/2007/QD-TTg dated January 23, 2007 of the Prime Minister);
5. Production technology line is the system of equipment, tool and means placed or installed in line with the diagram and technology process to ensure synchronous operation to make products;
6. Number of employee is the total average employees of enterprise in the year of evaluation of technology level, not including the employees having working time of less than 03 months;
Article 3. Principles of evaluation of production technology level
1. Production technology is divided into four groups of basic component: group of technological equipment represented in the machinery, tools and means abbreviated as T (Technoware); group of human resources represented in the capacity to absorb the engineering and technology for production abbreviated as H (Humanware); group of information represented in documents and information data abbreviated as I (Infoware); group of organization and management represented in the work of organization and management abbreviated as O (Orgaware);
The evaluation of production technology level of enterprises or sectors is done on the basis of level achieved of criteria of four groups of basic component T, H, I, O.
2. The evaluation of production technology level in quantitative terms, using the common scale (100 points) to make the same level of evaluation. The classification of technology level depends on the total points achieved of criteria;
Point of criteria is determined in line with the data of survey and collection at the enterprises. The form of survey slip is specified in Annex I of this Circular;
3. Technology contribution coefficient is calculated based on the points achieved of groups T, H, I, O and represents with the rhombus diagram as the grounds for remark and conclusion in the Report on result of production technology level evaluation;
4. The point of some criteria (criteria 2, 7, 8 and 16) depends much on the technology nature and characteristics of each industry and regularly changes with the social-economic development. Therefore, to determine the point of these criteria, it is necessary to rely on the comparison standard of each industry at the time of evaluation;
Some criteria uniformly apply the sectoral comparison standard specified in Annex II of this Circular. On the basis of proposal of the Ministries and sectors concerned, the Ministry of Science and Technology shall review and adjust the comparison standard to suit the actual social and economic development of each period;
Chapter 2.
EVALUATION CRITERIA OF PRODUCTION TECHNOLOGY LEVEL
Article 4. Group of criteria on technological equipment - maximum 45 points
1. Criteria 1: Level of depreciation of equipment and technology - maximum 6 points
Depreciation of equipment and technology (abbreviated as ET) is the reduced use value of ET over the time. The coefficient representing the depreciation of ET (Kh) is calculated by the following formula:
In which:
- Gbđis the initial total value of ET (primary cost);
- Gsxis the current total value of ET (depreciated).
Value of ET is taken from the yearly financial statement preceding the year to perform the evaluation of technology level of enterprises;
The point of these criteria is determined as follows:
Degree of depreciation below 15% : 6 points
Degree of depreciation from 15% to less than 30% : 5 points
Degree of depreciation from 30% to less than 45% : 4 points
Degree of depreciation from 45% to less than 60% : 3 points
Degree of depreciation from 60% to less than 75% : 2 points
Degree of depreciation above 75% : 1 point
2. Criteria 2: Capital intensity of equipment and technology - maximum 3 points
Capital intensity of ET represents the invested capital in ET of enterprises. The coefficient of capital intensity of ET (Kcđ) is calculated by the following formula:
In which:
- Gsxis the current total value of ET;
- M is the total employees.
The point of these criteria is determined by the average coefficient of capital intensity of ET of each industry (Kstandard 1) is as follows:
- Kcd≥ 2Kstandard 1 | 3 points |
- 2Kstandard 1> Kcd≥ Kstandard 1 | 2 points |
- Kcd< Kstandard 1 | 1 point |
3. Criteria 3: Degree of innovation of equipment and technology – maximum 5 points
Innovation of ET is the additional investment in ET to replace and upgrade the ET system of enterprises. The coefficient of ET innovation (Kdm) is calculated by the following formula:
In which:
- Gtbmis the total value of ET newly installed and operated in production within 05 years;
- Gsxis the current total value of ET
Point of these criteria is determined as follows:
Coefficient of ET innovation from 25% or more : 5 points
Coefficient of ET innovation from 20% to less than 25% : 4 points
Coefficient of ET innovation from 15% to less than 20% : 3 points
Coefficient of ET innovation from 10% to less than 15% : 2 points
Coefficient of ET innovation of less than 10% : 1 point
4. Criteria 4: Origin of equipment and technology – maximum 3 points
These criteria represent the reliability of manufacturing country or manufacturer. Where the ETs are made by the same manufacturer but in different countries, ETs shall be determined their origin from the country of registration of that manufacturer. Where there are a lot of ETs with different origins, ETs shall be determined their origin by the origin of group of main ETs of the same origin and with the greatest total value compared with the remaining group of ETs of different origins;
The point of these criteria is determined as follows:
Origin of ET from G7: 3 points
Origin of ET from developed countries or developing countries: 2 points
Origin of ET from the remaining countries: 1 point
(G7, developed countries and developing countries are classified by announcement of the International Monetary Fund - IMF).
5. Criteria 5: Degree of automation – maximum 5 points
Degree of automation represents the modern of ET. The coefficient of automation is determined by the ratio between the value of automation equipment over the total value of ET
In which:
- Gtđhis the value of automation equipment and determined by the total value of automation equipment multiplied by the coefficient of degree of automation divided by 3 (three). The coefficient of degree of automation is determined by the survey data collected in Table B, Annex II of this Circular;
- Gsxis the current total value of ET;
The point of these criteria is determined as follows::
Coefficient of degree of automation from 90% or more: 5 points
Coefficient of degree of automation from 75% to less than 90%: 4 points
Coefficient of degree of automation from 60% to less than 75%: 3 points
Coefficient of degree of automation from 45% to less than 60%: 2 points
Coefficient of degree of automation from 30% to less than 45%: 1 points
Coefficient of degree of automation of less than 30%: 0 point
6. Criteria 6: The degree of synchronization of the ET- maximum 4 points
The synchronous ETs are the ETs (or group of ET) between the successive stages in the production line with a capacity of production and technical parameter consistent with the general capacity of production and technical parameter of the whole line. The synchronizing coefficient of ET (Kdb) is calculated by the formula:
In which:
- Gdbis the total value of synchronous ET;
- Gsxis the current total value of ET;
Where the enterprises have many different products made on multiple production lines, the synchronizing coefficient of enterprises is calculated by the average synchronizing coefficient by the value of those production lines;
The point of these criteria is determined as follows:
Synchronizing coefficient from 75% or more : 4 points
Synchronizing coefficient from 60% to less than 75% : 3 points
Synchronizing coefficient from 45% to less than 60% : 2 points
Synchronizing coefficient of less than 45% : 1 point
7. Criteria 7: The rate of energy production costs - maximum 6 points
These criteria represent the production efficiency in terms of energy use. The coefficient of energy costs (Knl) is calculated by the ratio between the total value of energy (electricity or coal, wood, gasoline, oil, ...) expended (Gnl) with a total value of manufactured products (Gsp) in the year:
The point of these criteria is determined by the average coefficient of energy cost of each industry (Kstandard 2) as follows:
- Knl≤ 0,2Kstandard 2 | 6 points |
- 0,2Kstandard 2< Knl≤ Kstandard 2 | 5 points |
- 0,5Kstandard 2< Knl≤ Kstandard 2 | 4 points |
- Kstandard 2< Knl≤ 1,5Kstandard 2 | 3 points |
- 1,5Kstandard 2< Knl≤ 2,0Kstandard 2 | 2 points |
- Knl> 2,0Kstandard 2 | 1 point |
8. Criteria 8: Ratio of production material cost – maximum 6 points
These criteria represent the production efficiency in terms of use of raw materials. The coefficient of raw material costs (Knvl) is calculated by the ratio between the total value of raw material (all kinds of raw material) expended (Gnvl) with the total value of manufactured products (Gsp) in the year:
The point of these criteria is determined by the average coefficient of raw material cost of each industry (Kstandard 3) as follows:
- Knl≤ 0,2Kstandard 3 | 6 points |
- 0,2Kstandard 3< Knvl≤ 0,5Kstandard 3 | 5 points |
- 0,5Kstandard 3< Knvl≤ 1,0Kstandard 3 | 4 points |
- 1,0Kstandard 3< Knvl≤ 1,5Kstandard 3 | 3 points |
- 1,5Kstandard 3< Knvl≤ 2,0Kstandard 3 | 2 points |
- 2,0Kstandard 3< Knvl≤ 2,5Kstandard 3 | 1 points |
- Knvl> 2,5Kstandard 3 | 0 point |
9. Criteria 9: Products of production line – maximum 3 points
These criteria consider the product quality of production line according to the coefficients: satisfaction of national standard and export;
The point of these criteria is determined as follows:
- Satisfaction of national standard and export above 50% | 3 points |
- Having certificate of satisfaction of national standard | 2 points |
- Not having certificate of satisfaction of national standard | 1 point |
10. Criteria 10: Transfer and application of technology and intellectual property – maximum 4 points
These criteria represent the technology transfer (abbreviated as TT) not accompanied with equipment, application of technological innovation (AT) and intellectual property (IP) of enterprises;
IP includes the registration of protection of IP rights and issuance of Title of protection of intellectual property right, Certificate of intellectual property or receipt of transfer of ownership or rights to use objects of industrial property through contracts.
The point of these criteria is determined as follows:
- Having TT, new AI and protected IP; | 4 points |
- Having TT and AT but unprotected IP or having AI and protected IP | 3 points |
- Having TT or new AI | 2 points |
- Other cases | 1 point |
Article 5. Group of criteria on human resources – maximum 22 points
1. Criteria 11: The percentage of employee with college and university degree or higher - maximum 4 points
These criteria represent the professional qualification and capacity of employees in enterprises. The labor rate coefficient has the college and university level or higher (H1) is determined by the following formula:
In which:
- M1is a number of employees having college and university level or higher and being arranged work in line with their trained majors;
- M. is the total employees
The point of these criteria is determined as follows:
- Percentage of university or college from 20% or more | 4 points |
- Percentage of university or college from 10% to less than 20% | 3 points |
- Percentage of university or college from 5% to less than 10% | 2 points |
- Percentage of university or college from 2.5% to less than 5% | 1 point |
- Percentage of university or college of less than 2.5% | 0 point |
2. Criteria 12: Percentage of skilled worker – maximum 4 points
These criteria represent the skill of employees in the enterprises. The percentage of skilled workers of enterprises (H2) is determined by the following formula:
In which:
- M2is the number of skilled worker of enterprises (level 5 or higher for salary scale of 6 or 7 levels, level 4 or higher for salary scale of 5 levels, the highest level for salary scale of 4 levels or less);
- Mttis the direct total employees
The point of these criteria is determined as follows:
- The percentage of skilled worker from 20% or more | 4 points |
- The percentage of skilled worker from 10% to less than 20% | 3 points |
- The percentage of skilled worker from 5% to less than 10% | 2 points |
- The percentage of skilled worker less than 5% | 1 point |
3. Criteria 13: Qualification of management staff – maximum 2 points
These criteria represent the qualification and capacity of management staff with the percentage of management staff having university degree or higher in enterprises in accordance with management position (H3) and are determined by the following formula:
In which:
- M3is the number of management staff with university degree or more in accordance with management position in enterprises;
- Mqlis the total management staff in enterprises;
The point of these criteria is determined as follows:
- H3≥ 50% | 2 points |
- 50% > H3≥ 25% | 1 points |
- H3< 25% | 0 point |
4. Criteria 4: Percentage of employee through training – maximum 3 points
These criteria represent the qualification and capacity of employee directly involved in production. The percentage of employee through vocational training (H4) is determined by the formula:
In which:
- M4is a number of employees through vocational training (6 months or more) and arranged work in line with their trained trade;
- Mttis the direct total employees
The point of these criteria is determined as follows:
- H4≥ 80% | 3 points |
- 80% > H4≥ 50% | 2 points |
- 50% > H4≥ 20% | 1 points |
- H4< 20% | 0 point |
5. Criteria 15: Percentage of expense for training and development research – maximum 5 points
These criteria represent the investment in training to improve the level of human resource and development research of technology and products of enterprises. The percentage of expense for training and development research (Kđt) is determined by the following formula:
In which:
- Gđtis the total expenses for training and development research;
- Gdtis the annual total revenues.
The point of these criteria is determined as follows:
- Kđt≥ 3,0% | 5 points |
- 3,0% > Kđt≥ 1,5% | 4 points |
- 1,5% > Kđt≥ 0,5% | 3 points |
- 0,5% > Kđt≥ 0,1% | 2 points |
- Kđt< 0,1% | 1 point |
6. Criteria 16: Labor productivity – maximum 4 points
These criteria represent the general efficiency of production activities of enterprises. Labor productivity is the average value-added created by an employee in a year (Kns) is determined by the following formula:
In which:
- Avis the total value-added;
- M is the total employees.
The point of these criteria is determined by the average labor productivity of industry (Kstandard 4) as follows:
- Kns≥ 2,0Kstandard 4 | 4 points |
- 2,0Kstandard 4> Kns≥ Kstandard 4 | 3 points |
- Kstandard 4> Kns≥ 0,5Kstandard 4 | 2 points |
- 0,5Kstandard 4> Kns≥ 0,25Kstandard 4 | 1 points |
- Kns< 0,25Kstandard 4 | 0 point |
Article 6. Group of criteria on information – maximum 15 points
1. Criteria 17. Information for production – maximum 4 points
These criteria include the contents of information for production: system of technical materials, system of materials guiding the operation, system of technical norm for equipment and criteria of raw materials and products;
The point of these criteria is determined as follows:
There are all 3 contents of information for production: 4 points
There are 02 out of 03 contents of information for production: 3 points
There is 01 out of 03 contents of information for production: 2 points
The information for production is not sufficient: 1 point
2. Criteria 18: Information for management – maximum 4 points
The criteria include the contents of information for management: management system of production techniques and training; management system of product quality; system of market, customer and supplier;
The point of these criteria is determined as follows:
There are all 3 contents of information for management: 4 points
There are 03 out of 04 contents of information for production: 3 points
There are 02 out of 04 contents of information for production: 2 points
Lacking 3 contents of information for management: 1 point
3. Criteria 19: Means and techniques of information – maximum 03 points
These criteria mention the equipment of material equipment for processing and exchange of information including types of main equipment such as: telephone, fax machine, computer, local area network (hereinafter referred to as LAN), internet, ...
The point of these criteria is determined as follows:
There are sufficient basic communication facility (phone, fax, computer, LAN, internet, ...) : 3 points
Only lack of LAN or Internet: 2 points
Lack of LAN or Internet: 1 point
No basic communication facility: 0 point
4. Criteria 20: Expenses of sale and purchase, exchange and update of information – maximum 4 points
These criteria mention the extent of information update from various sources after there are technical means for processing and exchange of information. The rate coefficient of information expense (Ktt) is determined by the total value of information expense on the total revenues:
In which:
- Gttis the total information expense (including the charges of phone, Internet… )
- Gdtis the total annual revenues
The point of these criteria is determined as follows:
Rate of information expense from 0.25% or more: 4 points
Rate of information expense from0.05% to less than 0.25%: 3 points
Rate of information expense from0.01% to less than 0.05%: 2 points
Rate of information expense of less than 0.01%: 1 point
Article 7. Group of criteria on organization and management – maximum 18 points
1. Criteria 21: Management of equipment effectiveness – maximum 5 points
These criteria represent the efficiency of organization and management in enterprises. The effectiveness index of general equipment (Ktbtt) is the product of equipment effectiveness (H) and the percentage of product meeting the quality standard (Q):
In which:
- Pttis the total products actually made;
- P is the total design capacity;
- Gđis the total value of product meeting the standard;
- Gspis the total value of products made.
The point of these criteria is determined as follows:
- Ktbtt≥ 75% | 5 points |
- 75% > Ktbtt≥ 60% | 4 points |
- 60% > Ktbtt≥ 45% | 3 points |
- 45% > Ktbtt≥ 30% | 2 points |
- 30% > Ktbtt≥ 15% | 1 point |
- Ktbtt< 15% | 0 point |
2. Criteria 22: Development and innovation of products – maximum 4 points
These criteria
In which:
- Gspmis the total value of products innovated;
- Gspntis the total value of products made in the previous year;
- Gspttis the total value of products consumed;
- Gspis the total value of products made;
The point of these criteria is determined as follows:
Development and innovation index of product from 15% or more: 4 points
Development and innovation index of product from 5% to less than 15%: 3 points
Development and innovation index of product from 1% to less than 5%: 2 points
Development and innovation index of product of less than 1%: 1 point
3. Criteria 23: Development strategy – maximum 2 points
These criteria consider the development strategy of products, markets, manpower and technology;
The point of these criteria is determined as follows:
There are sufficient development strategies: 2 points
There is not sufficient development strategy: 1 point
4. Criteria 24: Production management system – maximum 3 points
These criteria consider the level of perfection of organization – production management: formulating, applying being issued with certificate of management system in accordance with ISO 9001 standard or HACCP, SA 8000, GMP,...by the certification organization that has registered its areas of operation as prescribed;
The point of these criteria is determined as follows:
Having been issued with ISO 9001 or HACCP, SA 8000, GMP certificate,...
Having developed and applied in accordance with ISO 9001 or HACCP, SA 8000, GMP, ... but not certified;
Having production management system but not applied in accordance with ISO 9001 or HACCP, SA 8000, GMP,...
5. Criteria 25: Environmental protection – maximum 4 points
These criteria mention the capacity of environmental protection;
The point of these criteria is determined as follows:
Satisfying ISO 14001 standard: 4 points
Meeting requirements in waste treatment from 70% or more: 3 points
Meeting requirements in waste treatment from 30% to less than 50%: 1 point
Meeting requirements in waste treatment of less than 30%: 0 point
Chapter 3.
CONTENT AND PROCESS FOR EVALUATION OF PRODUCTION TECHNOLOGY LEVEL
Article 8. Evaluation of production technology level of enterprise
1. Determining the number of point of each group of technological component (T, H, I, O) and the total points of groups of technological component if enterprise under the guidance in Section 1 and Section 2, Annex III of this Circular.
2. Calculating the contribution coefficient of technology of enterprises and drawing rhombus diagram under the guidance in Section 3 and 7, Annex III of this Circular;
3. Classifying the technology level based on the total points obtained and contribution coefficient of technology of enterprises:
a) Backward technology level: contribution coefficient of technology is smaller than 0.3 or the total point of technological components is smaller than 35 points;
b) Average technology level: contribution coefficient of technology from 0.3 or more and the total point of technological components is from 35 points to less than 60 points;
c) Advanced average technological level: contribution coefficient of technology from 0.5 or more and the total point of technological components is from 60 points to less than 75 points;
d)Advanced technological level: contribution coefficient of technology from 0.65 or more and the total point of technological components is equal to or more than 75 points;
Article 9. Evaluation of production technology level of sector
1. Determining the number of point of groups of technological components (T, H, I, O), the total point of groups of technological component of manufacturing industry under the guidance in Section 4 and 5, Annex III of this Circular;
2. Calculating the contribution coefficient of technology and drawing rhombus diagram for the manufacturing industry under the guidance in Section 6 and 7, Annex III of this Circular;
3. Classifying the technology level of the manufacturing industry based on the total points obtained and contribution coefficient of technology of sector (do the same as guided for enterprises in Clause 3, Article 8 of this Circular);
4. Based on the result of classification of technology level, contribution coefficient of technology, rhombus diagram of each enterprise, make a comparison of result of other enterprises of the same manufacturing industry and make a comparison with the general result of that manufacturing sector;
Article 10. Provisions on analysis and evaluation
1. The contents specified in this Circular provide general guidelines on evaluation of production technology level of enterprises, industries or localities. When in need of evaluation of production technology level, the organizations shall apply the guidelines to prepare the plan for specific evaluation of production technology level for enterprises, industries or localities;
2. When conducting the evaluation of production technology level of industries or localities, the following steps must be carried out in turn:
a) Selecting the type of enterprise representing industry or locality;
b) Evaluating the technology level of each enterprise;
c) Evaluating the technology level of each industry on the basis of calculation and summary of result of evaluation of production technology of enterprises of that industry;
d) Generally evaluating the technology level of locality on the basis of summary of result of evaluation of production technology of industries of localities;
Article 11. Process ofevaluation of technology level
1. Preparation work
a) Establishing group of evaluation of technology level including 03 members who have appropriate expertise and experience in manufacturing industries of products. The group has a member as a group leader;
b) The group of evaluation of technology level shall formulate the plan for evaluation of production technology level, including the following basic contents:
- Evaluation objectives;
- Determining the manufacturing industries and the number of enterprises to be evaluated;
- Time and progress of implementation of steps;
- Estimated fund for implementation;
The determination of objectives, industries and number of enterprises that need evaluating the production technology level is carried out under the orientation of governing agencies in line with the characteristics of each industry or locality;
c) The plan for evaluation of production technology level shall be approved by the competent authority before implementation;
2. Survey and collection of data at enterprises
a) Organizing the training for the work of survey and collection of information and data for members of group of evaluation of technology level;
b) Sending members of the group of evaluation of technology level to the enterprises to collect information and data. The members may be divided into groups and assigned tasks in line with the actual survey and collection of information and data at enterprises;
c) Gathering data and making a survey report;
3. Analysis of evaluation
a) Gathering of survey slips from enterprises;
b) Processing information and verifying the survey data;
c) Doing some calculations, drawing diagram, classifying and making a remark about the production technology level of enterprises;
d) Doing some calculations, drawing diagram and making a remark about the production technology of each industry;
dd) Making a report on the result of evaluation of production technology level;
4. Summary
a) Meeting and making a report on the result of evaluation of production technology level;
b) Completing, sending and retain the reports and survey data;
c) Carrying out the acceptance, financial payment and finalization as prescribed;
Chapter 4.
FUNDING AND IMPLEMENTATION ORGANIZATION
Article 12. Funding for implementation
1. The funding for implementing the evaluation of production technology level of industry or locality is taken from the budget sources for science and technology and other sources legally mobilized from industry or locality
2. The contents and rate of expenditure shall comply with regulations on the norm of formulation and allocation of funding estimate for the tasks of science and technology with the use current budget on the basis of consistency with the rate of estimate of state budget annually allocated;
3. The payment and finalization of funding shall comply with the provisions of the Law on State budget and the guiding documents;
4. Where the enterprises organize the evaluation of production technology level by themselves for studying and developing the technology innovation strategy to improve their business and production capacity, the funding of evaluation shall be paid by those enterprises;
Article 13. Implementation organization
1. Based on the request of each industry, locality, periodically under the 05-year plan, the Ministries, sectors and People’s Committee of provinces and centrally-affiliated cities shall direct the implementation of evaluation of production technology level under their management and send Report on evaluation of production technology level to the Ministry of Science and Technology for summary and development of general database nation-wide;
2. Enterprise are obliged to coordinate and provide data when the Ministries, sectors or People’s Committee of provinces and centrally-affiliated cities carry out the evaluation of production technology level under the provisions of the Law on Statistics and the relevant administrative documents;
3. Technology and science organization, technology and science services provider are permitted to participate in consulting, staffing and implementing a part or signing package contract to carry out the process of evaluation of production technology level;
4. The Evaluation, Assessment and Inspection of Technology Department under the Ministry of Science and Technology shall guide, support and monitor the Ministries, sector and localities to carry out the evaluation of production technology level; develop and update the general database on the production technology level;
5. Periodically, the Ministries and sectors, under their management functions and based on the data of result of evaluation of production technology level of the previous period and the trend in technology development, shall re-determine the standard of comparison of a number of appropriate criteria for each industry and send it to the Ministry of Science and Technology for summary and uniform application on a national scale.
Article 14.Effect
1.This Circular takes effect on June 01, 2014.
2. Any problem arising during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Science and Technology for amendment and supplementation accordingly./.
The Minister of Science and Technology
Nguyen Quan
* All appendices are not translated herein
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây