Quyết định 09/2007/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc công bố vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 09/2007/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2007/QĐ-BBCVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Đỗ Trung Tá |
Ngày ban hành: | 14/05/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 09/2007/QĐ-BBCVT
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 09/2007/QĐ-BBCVT
NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2007 VỀ VIỆC CÔNG BỐ VÙNG ĐƯỢC CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2010
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh bưu chính, viễn thông về viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 8 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 7 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Danh sách (đợt 2) các huyện và các xã thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích kèm theo Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
Đỗ Trung Tá
DANH SÁCH CÁC HUYỆN, XÃ THUỘC VÙNG ĐƯỢC CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2010 (ĐỢT 2)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BBCVT ngày 14/5/2007
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc công bố vùng được
cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 đợt 2)
Tỉnh, thành phố |
Huyện thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích |
Xã được cung cấp DVVT công ích |
|
Tên xã |
Thuộc huyện |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
1. Bạc Liêu |
1. Hồng Dân |
1. Phong Thạch Đông B |
1. Giá Rai |
2. Đông Hải |
1. Hiệp Thành |
2. TX Bạc Liêu |
|
2. Vĩnh Trạch Đông |
|||
1. Vĩnh Hậu |
3. Hòa Bình |
||
2. Vĩnh Thịnh |
|||
3. Vĩnh Hậu A |
|||
1. Vĩnh Phú Tây |
4. Phước Long |
2. Đà Nẵng |
1. Hoàng Sa |
||
3. Đắk Nông |
1. Tuy Đức |
||
4. Hà Giang |
1. Đồng Văn |
1. Tân Lập |
1. Bắc Giang |
2. Bắc Mê |
2. Thượng Bình |
||
3. Quảng Bình |
3. Đồng Tiến |
||
4. Hoàng Su Phì |
|||
5. Mèo Vạc |
|||
6. Quản Bạ |
|||
7. Vị Xuyên |
|||
8. Xín Mần |
|||
9. Yên Minh |
|||
5. Hậu Giang |
1. Châu Thành |
||
2. Long Mỹ |
|||
6. Khánh Hòa |
1. Trường Sa |
||
7. Lai Châu |
1. Tam Đường |
1. Nậm Loòng |
1. TX Lai Châu |
2. Phong Thổ |
|||
3. Mường Tè |
|||
4. Sìn Hồ |
|||
5. Than Uyên |
|||
8. Lạng Sơn |
1. Bình Gia |
1. Nhạc Kỳ |
1. Văn Lãng |
2. Văn Quan |
2. Nam La |
||
3. Tràng Định |
3. Bắc La |
||
4. Trùng Khánh |
|||
1. Hữu Lân |
2. Lộc Bình |
||
2. Xuân Dương |
|||
3. Ái Quốc |
|||
4. Tĩnh Bắc |
|||
5. Mẫu Sơn |
|||
6. Tam Gia |
|||
7. Lợi Bác |
|||
1. Bắc Hữu |
3. Chi Lăng |
||
2. Vân An |
|||
3. Chiến Thắng |
|||
4. Liên Sơn |
|||
5. Lâm Sơn |
|||
6. Hữu Kiên |
|||
1. Quyết Thắng |
4. Hữu Lũng |
||
2. Tân Lập |
|||
3. Hữu Liên |
|||
4. Thiện Kị |
|||
1. Bắc Lãng |
5. Đình Lập |
||
2. Lâm Ca |
|||
3. Thái Bình |
|||
4. Đồng Thắng |
|||
5. Bắc Xa |
|||
6. Kiên Mộc |
|||
7. Bính Xá |
|||
8. Cường Lợi |
|||
9. Châu Sơn |
|||
1. Song Giáp |
6. Cao Lộc |
||
2. Công Sơn |
|||
3. Mẫu Sơn |
|||
4. Thanh Lòa |
|||
5. Thạch Đạn |
|||
6. Xuân Long |
|||
1. Nhất Tiến |
7. Bắc Sơn |
||
2. Trấn Yên |
|||
3. Nhất Hòa |
|||
4. Tân Hương |
|||
5. Tân Tri |
|||
6. Vạn Thủy |
|||
9. Sóc Trăng |
1. Mỹ Tú |
1. Tài Văn |
1. Mỹ Xuyên |
2. Thạch Trị |
2. Viên An |
||
3. Cù Lao Dung |
3. Viên Bình |
||
4. Thạch Thới An |
|||
5. Thạnh Phú |
|||
6. Thạnh Quới |
|||
1. Trường Khánh |
2. Long Phú |
||
2. Tân Hưng |
|||
3. Long Phú |
|||
4. Đại Ân 2 |
|||
5. Liêu Tú |
|||
1. An Mỹ |
3. Kế Sách |
||
2. Kế Thành |
|||
3. Trinh Phú |
|||
1. Long Bình |
4. Ngã Năm |
||
2. Mỹ Bình |
|||
3. Vĩnh Quới |
|||
1. Lai Hòa |
5. Vĩnh Châu |
||
2. Vĩnh Tân |
|||
3. Vĩnh Phước |
|||
4. Vĩnh Châu |
|||
5. Lạc Hòa |
|||
6. Hòa Đông |
|||
7. Khánh Hòa |
|||
10. Thái Nguyên |
1. Phú Lương |
1. Văn Lang |
1. Đồng Hỷ |
2. Đại Từ |
2. Tân Long |
||
3. Võ Nhai |
|||
4. Định Hóa |
|||
5. Phú Bình |
|||
Tổng số |
32 huyện |
79 xã |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây