Quyết định 3499/QĐ-BNN-PCTT 2019 thủ tục hành chính lĩnh vực phòng chống thiên tai

thuộc tính Quyết định 3499/QĐ-BNN-PCTT

Quyết định 3499/QĐ-BNN-PCTT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực phòng chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3499/QĐ-BNN-PCTT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Hoàng Hiệp
Ngày ban hành:11/09/2019
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hướng dẫn hộ chăn nuôi xin hỗ trợ khôi phục sản xuất do dịch bệnh
Ngày 11/9/2019, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Quyết định 3499/QĐ-BNN-PCTT về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực phòng chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Theo đó, để được hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh, các hộ sản xuất phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn, tiến hành thống kê, đánh giá thiệt hại, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp lên Ủy ban nhân dân cấp xã. Hồ sơ gồm có: Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại do dịch bệnh theo mẫu; Bản kê khai số lượng chăn nuôi tập trung ban đầu theo mẫu; Bảng thống kê thiệt hại do dịch bệnh có xác nhận của thôn, bản, khu dân cư; Bảng tổng hợp kết quả thực hiện hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập hội đồng kiểm tra để lập biên bản kiểm tra, xác minh mức độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ cụ thể của từng hộ sản xuất; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định3499/QĐ-BNN-PCTT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN

----------------

Số: 3499/QĐ-BNN-PCTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------

Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2019

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành
lĩnh vực phòng chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

----------------

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Phòng, chống thiên tai và Chánh Văn phòng Bộ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực phòng chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có danh mục cụ thể kèm theo).

Các thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này được ban hành tại Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục trưởng Tổng cục Phòng chống thiên tai, Thủ trưởng các Tổng cục, cục, vụ, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ trưởng (để b/c);

- TTr Hà Công Tuấn;

- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);

- Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC);

Vụ Pháp chế;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Cổng thông tin điện tử của Bộ;

- Lưu VT, PCTT (85b).

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Hoàng Hiệp

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3499/QĐ-BNN-PCTT ngày 11 tháng 9 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:

 

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh

vực

Cơ quan

thực hiện

 

Thủ tục hành chính cấp xã

 

 

1

Đăng ký kê khai số lượng chăn nuôi tập trung và nuôi trồng thủy sản ban đầu

Phòng, chống thiên tai

Ủy ban

nhân dân cấp xã

2

Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh

Phòng, chống thiên tai

Ủy ban

nhân dân cấp xã

3

Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai

Phòng, chống thiên tai

Ủy ban

nhân dân cấp xã

 
 

PHẦN II - NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN:

I. Tên thủ tục hành chính: Đăng ký kê khai số lượng chăn nuôi tập trung và nuôi trồng thủy sản ban đầu

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Các hộ chăn nuôi tập trung kê khai trong thời gian 15 ngày kể từ khi bắt đầu chăn nuôi và gửi bản đăng ký kê khai đến UBND cấp xã.

Các hộ nuôi trồng thủy sản kê khai khi thực hiện nuôi trồng thủy sản và bản gửi đăng ký kê khai đến UBND cấp xã.

Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản kê khai, UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận kê khai đối với các hộ chăn nuôi tập trung. Đối với các hộ nuôi trồng thủy sản thực hiện kê khai, UBND xã xác nhận ngay khi thực hiện nuôi trồng.

2. Cách thức thực hiện

Hồ sơ gửi bằng hình thức sau: Không quy định

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Bản kê khai số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo mẫu số 6 phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 02/2017/NĐ-CP.

b) Số lượng: không quy định

4. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản kê khai.

5. Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ chăn nuôi tập trung, hộ nuôi trồng thủy sản.

6. Cơ quan giải quyết TTHC: UBND cấp xã.

7. Kết quả thực hiện TTHC: UBND cấp xã xác nhận vào bản kê khai.

8. Phí, lệ phí: Không

9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản kê khai số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo mẫu số 6 phụ lục I kèm theo Nghị định 02/2017/NĐ-CP.

10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không

11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.

II. Tên thủ tục hành chính: Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Khi bị thiệt hại, các hộ sản xuất phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn, tiến hành thống kê, đánh giá thiệt hại, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp lên Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập hội đồng kiểm tra để lập biên bản kiểm tra, xác minh mức độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ cụ thể của từng hộ sản xuất; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.

Bước 3: Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.

Bước 4: Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và bố trí ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh theo quy định chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.

2. Cách thức thực hiện

Hồ sơ gửi bằng hình thức sau: Trực tiếp.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại do dịch bệnh theo mẫu số 1, 2, 3, 4, 5 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.

- Bản kê khai số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo mẫu số 6 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có).

- Bảng thống kê thiệt hại do dịch bệnh có xác nhận của thôn, bản, khu dân cư.

- Bảng tổng hợp kết quả thực hiện hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP (đối với cấp huyện, cấp xã)

b) Số lượng: Không quy định.

4. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân các cấp nhận được hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện TTHC: Các hộ sản xuất bị thiệt hại do dịch bệnh

6. Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.

7. Kết quả thực hiện TTHC:

Văn bản trả lời hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng.

8. Phí, lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.

- Bảng tổng hợp kết quả thực hiện hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP (đối với cấp huyện, cấp xã)

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Sản xuất không trái với quy hoạch, kế hoạch và hướng dẫn sản xuất nông nghiệp của chính quyền địa phương.

- Có đăng ký kê khai ban đầu được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với chăn nuôi tập trung (trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã) và nuôi trồng thủy sản hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có).

- Thiệt hại xảy ra khi đã thực hiện đầy đủ, kịp thời các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với dịch bệnh theo sự hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan chuyên môn và chính quyền địa phương.

- Thời điểm xảy ra thiệt hại: Trong khoảng thời gian từ khi công bố dịch đến khi công bố hết dịch. Trường hợp đặc biệt, ngay từ khi phát sinh ổ dịch đầu tiên (chưa đủ điều kiện công bố dịch) cần phải tiêu hủy gia súc, gia cầm theo yêu cầu của công tác phòng, chống dịch để hạn chế dịch lây lan thì thời điểm xảy ra thiệt hại là khoảng thời gian từ khi phát sinh ổ dịch đến khi kết thúc ổ dịch.

11. Căn cứ pháp lý của TTHC

Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.

III. Tên thủ tục hành chính: Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Khi bị thiệt hại, các hộ sản xuất phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn, tiến hành thống kê, đánh giá thiệt hại, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp lên Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã.

Bước 2: Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập hội đồng kiểm tra với sự tham gia, phối hợp của Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã để kiểm tra, xác nhận thiệt hại; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.

Bước 3: Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện tổ chức thẩm định và quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.

Bước 4: Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và bố trí ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai theo quy định chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.

Bước 5: Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai để phục vụ công tác chỉ đạo.

2. Cách thức thực hiện

Hồ sơ gửi bằng hình thức sau: Trực tiếp.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại do thiên tai theo Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.

- Bản kê khai số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo mẫu số 6 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.

- Bảng thống kê thiệt hại do thiên tai có xác nhận của thôn, bản, khu dân cư.

- Bảng tổng hợp kết quả thực hiện hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP (đối với cấp huyện, cấp xã)

b) Số lượng: Không quy định.

4. Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân các cấp nhận được hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện TTHC: Các hộ sản xuất bị thiệt hại do thiên tai.

6. Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.

7. Kết quả thực hiện TTHC:

Văn bản trả lời hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng.

8. Phí, lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.

- Bảng tổng hợp kết quả thực hiện hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP (đối với cấp huyện, cấp xã)

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Sản xuất không trái với quy hoạch, kế hoạch và hướng dẫn sản xuất nông nghiệp của chính quyền địa phương.

- Có đăng ký kê khai ban đầu được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với chăn nuôi tập trung (trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã) và nuôi trồng thủy sản hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có).

- Thiệt hại xảy ra khi đã thực hiện đầy đủ, kịp thời các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với thiên tai theo sự hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan chuyên môn và chính quyền địa phương.

- Thời điểm xảy ra thiệt hại: Trong thời gian xảy ra thiên tai trên địa bàn được Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn địa phương xác nhận.

11. Căn cứ pháp lý của TTHC

Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.

 

 

Phụ lục I

 

Mẫu số 1

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập Tự do - Hạnh phúc

-----------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng do thiên tai (hoặc dịch bệnh)

 

Kính gửi: - Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu

nạn xã, phường... (đối với thiên tai);

- Ủy ban nhân dân xã, phường...........(đối với dịch bệnh).

 

Tôi tên là: .......................................................................................................................

Địa chỉ:............................................................................................................................

Kê khai diện tích cây trồng bị thiệt hại do thiên tai/dịch bệnh như sau:

Đợt thiên tai/dịch bệnh: ...................................................................................................

1. Đối tượng:...................................................................................................................

Thời điểm gieo, trồng: .....................................................................................................

Diện tích thiệt hại: ......................................................... ha.

Vị trí đất gieo, trồng: .......................................................................................................

Thiệt hại từ 30 - 70% là: ................................................. ha

Thiệt hại trên 70% là:...................................................... ha

2. Đối tượng:...................................................................................................................

Thời điểm gieo, trồng: .....................................................................................................

Diện tích thiệt hại: ......................................................... ha.

Vị trí đất gieo, trồng: .......................................................................................................

Thiệt hại từ 30 - 70% là: ................................................. ha

Thiệt hại trên 70% là:...................................................... ha

Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường)….... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)…….) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của………………………………

Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN

THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

 

……….., ngày …….. tháng …….năm………

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 2

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập Tự do - Hạnh phúc

----------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Hỗ trợ thiệt hại sản xuất lâm nghiệp do thiên tai (hoặc dịch bệnh)

 

Kính gửi: - Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu

nạn xã, phường... (đối với thiên tai);

- Ủy ban nhân dân xã, phường................ (đối với dịch bệnh).

 

Tôi tên là: .......................................................................................................................

Địa chỉ:.....................................................................................................................

Kê khai diện tích bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) trong sản xuất lâm nghiệp như sau:

Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh): ........................................................................................

1. Đối với diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt hại:

a) Đối với diện tích cây rừng:

Đối tượng trồng: .............................. Tuổi rừng:……………………………

Thời điểm trồng: ..................................................

Diện tích thiệt hại: ................................... ha.

Vị trí trồng rừng: ..................................................

Thiệt hại từ 30 - 70% là: ........................... ha

Thiệt hại trên 70% là:................................ ha

b) Đối với các loài cây lâm sản ngoài gỗ:

Vị trí: .............................................................................................................................

Thời điểm trồng: .............................................................................................................

Loài cây:.........................................................................................................................

Số lượng thiệt hại:................................................ ha

Thiệt hại từ 30 - 70% là: ........................................ ha

Thiệt hại trên 70% là:............................................. ha

c) Đối với vườn giống:

Thời điểm xây dựng: ......................................................................................................

Diện tích thiệt hại: ................................... ha.

Vị trí: ...............................................................................................................................

Thiệt hại từ 30 - 70% là: ..................................... ha

Thiệt hại trên 70% là:.......................................... ha

d) Đối với rừng giống:

Thời điểm xây dựng: .......................................................................................................

Loại rừng giống: ..............................................................................................................

Diện tích thiệt hại:.............................................. ha

Vị trí: ........................................................................................

Thiệt hại từ 30 - 70% là: ..................................... ha

Thiệt hại trên 70% là:.......................................... ha

2. Đối với cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm:

Vị trí:................................................................................................................................

Thời điểm trồng: ..............................................................................................................

Loài cây:..........................................................................................................................

Diện tích thiệt hại: ......................................... ha

Thiệt hại từ 30 - 70% là: ................................ ha

Thiệt hại trên 70% là:..................................... ha

3. Đối với trồng cây phân tán:

Vị trí: ...............................................................................................................................

Loài cây:..........................................................................................................................

Số lượng thiệt hại:.................................... cây

Hồ sơ lưu gồm có:...........................................................................................................

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường) ………..(hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)……...) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của    ……………

Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn, toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN

THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

…….., ngày …….. tháng ……. năm 20……

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu số 3

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập Tự do - Hạnh phúc

-------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Hỗ trợ thiệt hại nuôi trồng thủy sản do thiên tai (hoặc dịch bệnh)

 

Kính gửi: - Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu

nạn xã, phường... (đối với thiên tai);

- Ủy ban nhân dân xã, phường................ (đối với dịch bệnh).

 

Tôi tên là: ......................................................................................................................

Địa chỉ:.....................................................................................................................

Kê khai diện tích nuôi trồng thủy sản và diện tích bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) như sau:

Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh): .......................................................................................

Loài thủy sản nuôi: ...................................................................................................

Tổng diện tích mặt nước nuôi thủy sản:......................................... ha.

Vị trí khu vực nuôi:.........................................................................................................

Thời điểm thả giống:......................................................................................................

Số lượng giống thả nuôi:............................. con, nguồn gốc: ...................................

Hồ sơ lưu về giống gồm có:...........................................................................................

Hình thức nuôi: ..............................................................................................................

Thiệt hại từ 30 - 70% là: .................... ha hoặc.................................................. m3lồng.

Thiệt hại trên 70% là: ......................... ha hoặc............................................... m3lồng.

Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường)……..(hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)…….) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của…………………..

Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN

THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

…….., ngày …….. tháng ……. năm 20….

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu số 4

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập Tự do - Hạnh phúc

------------------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Hỗ trợ thiệt hại chăn nuôi do thiên tai (hoặc dịch bệnh)

 

Kính gửi: - Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu

nạn xã, phường... (đối với thiên tai);

- Ủy ban nhân dân xã, phường................ (đối với dịch bệnh).

 

Tôi tên là: ......................................................................................................................

Địa chỉ:...........................................................................................................................

Kê khai số lượng gia súc, gia cầm bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) như sau:

Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh): ........................................................................................

1. Đối tượng nuôi 1: ............................. Tuổi vật nuôi: ....................................................

Số lượng : ............................ con.

2. Đối tượng nuôi 2: ............................. Tuổi vật nuôi: ....................................................

Số lượng : ............................ con.

3. Đối tượng nuôi 3: ............................. Tuổi vật nuôi: ....................................................

Số lượng : ............................ con.

Hồ sơ lưu gồm có:.............................................................................................................

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường)……..(hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)……..) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của ………………….

Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN

THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

…….., ngày …….. tháng ……. năm 20….

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

 

Mẫu số 5

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập Tự do - Hạnh phúc

----------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Hỗ trợ sản xuất muối thiệt hại do thiên tai

 

Kính gửi: - Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường...

 

Tôi tên là: .....................................................................................................................

Địa chỉ:.........................................................................................................................

Kê khai diện tích sản xuất muối bị thiệt hại do thiên tai như sau:

Đợt thiên tai: ................................................................................................................

Diện tích bị thiệt hại:...................................................................... ha

Vị trí sản xuất muối:..........................................................................................

Thời điểm bắt đầu sản xuất: ..........................................................................................

Diện tích thiệt hại: ................................................................... ha

Thiệt hại từ 30 - 70% là: .......................................................... ha

Thiệt hại trên 70% là:............................................................... ha

Hồ sơ lưu gồm có:............................................................................................................

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường)…….xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của ..............................

Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN

THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ

(Ký, ghi rõ họ và tên)

…….., ngày …….. tháng ……. năm 20…

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

 

Mẫu số 6

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập Tự do - Hạnh phúc

-----------------

 

BẢN KÊ KHAI

Số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường……….

 

Họ, tên chủ cơ sở: ............................................................................................................

Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................................

Số điện thoại.................... , Fax...................... Email (nếu có):............................................

Đăng ký chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) như sau:

 

TT

Đối

tượng

nuôi

Địa

điểm

Diện tích nuôi (m2)

Thời gian bắt đầu nuôi (ngày, tháng) (dự kiến đối với thủy sản)

Số lượng giống dự

kiến nuôi/thả (con)

Thời gian thu

hoạch/xuất chuồng dự kiến (tháng, năm)

Sản

lượng

dự kiến

Ghi

chú

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Những vấn đề khác:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.

 

………ngày….. tháng ….. năm ……

Xác nhận của UBND xã/phường

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

………ngày….. tháng ….. năm ……

CHỦ CƠ SỞ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)

 

 

……………, ngày ……….tháng ……… năm ……..

Xác nhận của Cơ quan chuyên môn (nếu có)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Phụ lục II

Mẫu số 1

ỦY BAN NHÂN DÂN................

BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG

(Từ ngày........tháng...năm.... đến ngày....tháng .. .năm.......... )

 

STT

Địa

phương

(tỉnh,

huyện, xã)

TỔNG HỢP THIỆT HẠI

KINH PHÍ HỖ TRỢ

Tổng

giá trị thiệt hại (tr.đ)

DIỆN TÍCH THIỆT HẠI HƠN 70%

DIỆN TÍCH THIỆT HẠI TỪ 30% - 70%

Tổng

NSNN hỗ trợ (tr.đ)

Trong đó

Lúa

thuần

(ha)

Mạ

lúa

thuần

(ha)

Lúa

lai

(ha)

Mạ lúa lai (ha)

Ngô

rau

màu

(ha)

Cây

công

nghiệp

(ha)

Cây

ăn

quả

lâu

năm

(ha)

Lúa

thuần

(ha)

Mạ

lúa

thuần

(ha)

Lúa

lai

(ha)

Mạ

lúa

lai

(ha)

Ngô

rau

màu

(ha)

Cây

công

nghiệp

(ha)

Cây

ăn

quả

lâu

năm

(ha)

NS TW

hỗ

trợ

(tr.đ)

NSĐP

đảm

bảo

(tr.đ)

Hỗ trợ

bằng

hiện

vật từ NSTW quy ra tiền

Hỗ trợ

bằng

hiện

vật từ NSĐP quy ra tiền

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

 

TỔNG

SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

...........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

...........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

...........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THEO ĐỊA PHƯƠNG)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.

………...ngày …… tháng …… năm ……

Chủ tịch UBND……………

(Ký tên đóng dấu)

 

 

Mẫu số 2

ỦY BAN NHÂN DÂN…………..

BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP

ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH

(Từ ngày……tháng ….. năm………… đến ngày.........tháng.......năm.............................. )

 

STT

Địa

phương

(tỉnh, huyện,

xã)

TỔNG HỢP THIỆT HẠI

KINH PHÍ HỖ TRỢ

Tổng

giá trị thiệt hại (tr.đ)

DIỆN TÍCH THIỆT HẠI HƠN 70%

DIỆN TÍCH THIỆT HẠI TỪ 30% - 70%

Tổng

NSNN hỗ trợ (tr.đ)

Trong đó

Diện

tích

cây

rừng

(ha)

Diện tích

cây lâm sản ngoài

gỗ trồng trên đất lâm nghiệp (ha)

Diện tích

vườn

giống,

rừng

giống

(ha)

Diện tích cây giống được ươm

trong giai đoạn vườn ươm (ha)

Diện

tích

cây

rừng

(ha)

Diện tích

cây lâm sản ngoài

gỗ trồng trên đất lâm nghiệp (ha)

Diện tích

vườn

giống,

rừng

giống(ha)

Diện tích cây giống được ươm

trong giai đoạn vườn ươm (ha)

NSTW hỗ trợ (tr.đ)

NSĐP

đảm

bảo

(tr.đ)

Hỗ trợ

bằng

hiện vật từ

NSTW quy ra tiền

Hỗ trợ

bằng

hiện vật từ NSĐP quy ra tiền

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

TỔNG

SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

...........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

...........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

...........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(CHI TIẾT THEO ĐỊA

PHƯƠNG)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.

………...ngày …… tháng …… năm ……

Chủ tịch UBND……………

(Ký tên đóng dấu)

.

 

Mẫu số 3

ỦY BAN NHÂN DÂN...............

BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ NUÔI THỦY SẢN
ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH

(Từ ngày.........tháng.......năm......đến ngày.........tháng.......năm......)

 

TT

Địa

phuơng

(tỉnh,

huyện,

xã)

TỔNG HỢP THIỆT HẠI

KINH PHÍ

HỖ TRỢ GIỐNG

Tổng

giá trị (thiệt hại (tr.đ)

Thiệt hại hơn 70%

Thiệt hại từ 30 - 70%

Tổng

NS

NN

hỗ

trợ

(tr.đ)

NS

TW

hỗ

trợ

(tr.đ)

NS

ĐP

đảm

bảo

(tr.đ)

Hỗ

trợ

bằng

hiện

vật từ

NS TW quy ra tiền (tr.đ)

Hỗ

trợ

bằng

hiện

vật từ

NS

ĐP

quy

ra

tiền

(tr.đ)

Diện

tích

nuôi

tôm

quảng

canh

(ha)

Diện

tích

nuôi

truyền

thống

cá bản địa (ha)

Diện

tích

nuôi

tôm

bán

thâm

canh,

thâm

canh

(ha)

Diện

tích

nuôi

tôm

thẻ

chân

trắng

bán

thâm

canh,

thâm

canh

(ha)

Diện

tích

nuôi

nhuyễn

thể

(ha)

Diện tích nuôi cá tra

thâm

canh

(ha)

Lồng,

nuôi

nuớc

ngọt

(100

m3)

Diện

tích

nuôi

cá rô phi đơn tính

thâm

canh

(ha)

Diện

tích

nuôi

nuớc

lạnh

thâm

canh

(ha)

Lồng

nuôi

trồng

ngoài

biển

(100

m3)

Diện

tích

nuôi

trồng

các

loại

thủy,

hải

sản

khác

(ha)

Diện

tích

nuôi

tôm

quảng

canh

(ha)

Diện

tích

nuôi

truyền

thống,

bản

địa

(ha)

Diện

tích

nuôi

tôm

bán

thâm

canh,

thâm

canh

(ha)

Diện

tích

nuôi

tôm

thẻ

chân

trắng

bán

thâm

canh,

thâm

canh

(ha)

Diện

tích

nuôi

nhuyễn

thể

(ha)

Diện tích nuôi cá tra

thâm

canh

(ha)

Lồng,

nuôi

nuớc

ngọt

(100

m3)

Diện

tích

nuôi

cá rô phi đơn tính

thâm

canh

(ha)

Diện

tích

nuôi

nuớc

lạnh

thâm

canh

(ha)

Lồng,

nuôi

trồng

ngoài

biển

(100

m3)

Diện tích nuôi trồng các loại thủy, hải sản khác (ha)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

.........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

..........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

..........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THEO ĐỊA

PHƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                             
 

 

Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung uơng.

 

 

………...ngày …… tháng …… năm ……

Chủ tịch UBND……………

(Ký tên đóng dấu)

Mẫu số 4

ỦY BAN NHÂN DÂN................

BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ CHĂN NUÔI

ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH

(Từ ngày.........tháng.......năm......đến ngày.........tháng.......năm......)

 

STT

Địa phương

(tỉnh, huyện, xã)

TỔNG HỢP THIỆT HẠI

KINH PHÍ HỖ TRỢ

Tổng giá trị thiệt hại

(tr.đ)

Gia cầm đến 28

ngày

tuổi

(con)

Gia cầm trên 28

ngày

tuổi

(con)

Lợn đến 28

ngày

tuổi

(con)

Lợn trên 28

ngày

tuổi

(con)

Bê cái

hướng

sữa đến 6

tháng

tuổi

(con)

Bò sữa trên 6

tháng

tuổi

(con)

Trâu,

bò thịt, ngựa

đến 6

tháng

tuổi

(con)

Trâu,

bò thịt, ngựa

trên 6 tháng tuổi (con)

Hươu, cừu, dê (con)

Tổng

NSNN hỗ trợ (tr.đ)

NSTW hỗ trợ (tr.đ)

NSĐP

đảm

bảo

(tr.đ)

Hỗ trợ

bằng

hiện vật

từ

NSTW quy ra

tiền

(tr.đ)

Hỗ trợ

bằng hiện

vật từ NSĐP quy

ra tiền

(tr.đ)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

..............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

..............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

..............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(CHI TIẾT THEO

ĐỊA PHƯƠNG)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.

 

………...ngày …… tháng …… năm ……

Chủ tịch UBND……………

(Ký tên đóng dấu)

Mẫu số 5

ỦY BAN NHÂN DÂN................

BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN)

HỖ TRỢ SẢN XUẤT MUỐI ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI DỊCH BỆNH

(Từ ngày.........tháng.......năm......đến ngày.........tháng.......năm......)

 

STT

Địa phương (tỉnh, huyện, xã)

TỔNG HỢP THIỆT HẠI

KINH PHÍ HỖ TRỢ

Tổng giá trị thiệt

hại (tr.đ)

Diện tích sản xuất muối bị thiệt hại

trên 70%

(ha)

Diện tích sản xuất muối bị thiệt hại từ

30% - 70%

(ha)

Tổng NSNN hỗ

trợ (tr.đ)

Trong đó

NSTW hỗ trợ

(tr.đ)

NSĐP đảm bảo

(tr.đ)

1

2

3

4

5

6

7

8

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

1

.................................

 

 

 

 

 

 

2

.................................

 

 

 

 

 

 

3

.................................

 

 

 

 

 

 

 

(CHI TIẾT THEO ĐỊA

PHƯƠNG)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.

 

………...ngày …… tháng …… năm ……

Chủ tịch UBND……………

(Ký tên đóng dấu)

 

 

Mẫu số 6

ỦY BAN NHÂN DÂN................

BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ
ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH (ĐẾN THỜI ĐIỂM BÁO CÁO)

Đơn vị: Triệu đồng

 

STT

Địa phương (tỉnh,

huyện, xã)

Tổng số tiền hỗ trợ

Trong đó:

Giống cây

trồng

Lâm nghiệp

Giống thủy,

hải sản

Giống vật nuôi

Sản xuất muối

Ghi chú

Quyết định hỗ trợ kinh phí (Số QĐ

ngày, tháng, năm)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

....................

 

 

 

 

 

 

 

 

2

....................

 

 

 

 

 

 

 

 

3

....................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(CHI TIẾT THEO ĐỊA PHƯƠNG)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.

 

………...ngày …… tháng …… năm ……

Chủ tịch UBND……………

(Ký tên đóng dấu)

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe