Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam

thuộc tính Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT

Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:41/2005/QĐ-BGTVT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Đào Đình Bình
Ngày ban hành:16/09/2005
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hàng hải

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Kháng nghị hàng hải - Ngày 16/9/2005, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Quyết định số 41/2005/QĐ-BGTVT về trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam. Theo đó, nếu tai nạn, sự cố xảy ra trong khi tàu hành trình trên biển thì kháng nghị hàng hải phải được trình cơ quan có thẩm quyền xác nhận trong vòng 24 giờ kể từ khi tàu ghé vào cảng biển đầu tiên, Nếu xảy ra tại cảng biển Việt Nam thì trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra tai nạn, sự cố, Nếu tai nạn, sự cố xảy ra có liên quan đến hàng hoá trong hầm hàng thì kháng nghị phải được trình trước khi mở nắp hầm hàng... Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006.

Xem chi tiết Quyết định41/2005/QĐ-BGTVT tại đây

tải Quyết định 41/2005/QĐ-BGTVT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 41/2005/QĐ-BGTVT
NGÀY 16 THÁNG 9 NĂM 2005 VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN
VIỆC TRÌNH KHÁNG NGHỊ HÀNG HẢI TẠI VIỆT NAM

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải của thuyền trưởng tàu biển Việt Nam và thuyền trưởng tàu biển nước ngoài tại Việt Nam.

 

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với thuyền trưởng tàu biển Việt Nam, thuyền trưởng tàu biển nước ngoài, cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

 

Điều 3. Giá trị pháp lý của kháng nghị hàng hải

1. Kháng nghị hàng hải được xác nhận theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Quyết định này có giá trị chứng cứ pháp lý khi giải quyết các tranh chấp có liên quan.

2. Kháng nghị hàng hải đã được xác nhận theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Quyết định này không miễn trừ trách nhiệm pháp lý của thuyền trưởng đối với các sự kiện có liên quan.

 

Điều 4. Ngôn ngữ trong việc lập, xác nhận việc trình, kháng nghị hàng hải

Kháng nghị hàng hải được lập, xác nhận bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh; trường hợp kháng nghị hàng hải được lập bằng tiếng Anh thì theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải, thuyền trưởng phải trình kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt.

 

Điều 5. Cơ quan xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam

Cảng vụ hàng hải xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải của thuyền trưởng tàu biển Việt Nam, thuyền trưởng tàu biển nước ngoài hoạt động tại các cảng biển và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải đó.

Trường hợp tàu biển hoạt động trong các vùng nước khác của Việt Nam thì thuyền trưởng có thể trình kháng nghị hàng hải tại một trong các cơ quan sau Cảng vụ hàng hải, Phòng Công chứng Nhà nước, Uỷ ban nhân nhân dân cấp xã hoặc cấp huyện nơi gần nhất.

 

Điều 6. Thời hạn trình kháng nghị hàng hải

1. Nếu tai nạn, sự cố xảy ra trong khi tàu hành trình trên biển thì kháng nghị hàng hải phải được trình cơ quan có thẩm quyền xác nhận quy định tại Điều 5 của Quyết định này trong vòng 24 giờ kể từ khi tàu ghé vào cảng biển đầu tiên.

2. Nếu tai nạn, sự cố xảy ra tại cảng biển Việt Nam thì kháng nghị hàng hải phải được trình cơ quan có thẩm quyền xác nhận quy định tại Điều 5 của Quyết định này trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra tai nạn, sự cố đó.

3. Nếu tai nạn, sự cố xảy ra có liên quan đến hàng hoá trong hầm hàng thì kháng nghị hàng hải phải được trình cơ quan có thẩm quyền xác nhận quy định tại Điều 5 của Quyết định này trước khi mở nắp hầm hàng.

4. Nếu không thể trình kháng nghị hàng hải trong thời hạn quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này thì trong kháng nghị hàng hải phải ghi rõ nguyên nhân của sự chậm chễ đó.

 

Điều 7. Thủ tục trình kháng nghị hàng hải

Trừ trường hợp bất khả kháng, khi trình xác nhận kháng nghị hàng hải cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 5 của Quyết định này, thuyền trưởng phải nộp và xuất trình các giấy tờ sau:

1. Các giấy tờ phải nộp:

a. Kháng nghị hàng hải (02 bản);

b. Bản trích sao Nhật ký hàng hải những phần có liên quan đến vụ việc (02 bản);

c. Bản trích sao hải đồ liên quan đến vụ việc (02 bản).

2. Các giấy tờ xuất trình:

a. Nhật ký hàng hải (bản chính);

b. Hải đồ liên quan đến vụ việc (bản chính).

3. Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này phải có chữ ký của thuyền trưởng và đóng dấu của tàu; đối với bản kháng nghị hàng hải, ngoài chữ ký của thuyền trưởng có đóng dấu tàu còn phải có chữ ký của máy trưởng, một sĩ quan hoặc một thuỷ thủ với tư cách là những người làm chứng.

4. Ngoài số lượng bản kháng nghị hàng hải được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, thuyền trưởng có thể yêu cầu xác nhận thêm các bản khác có cùng nội dung, nếu thấy cần thiết.

Điều 8. Xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải

1. Khi thuyền trưởng hoặc người được thuyền trưởng uỷ quyền xuất trình và nộp đủ các giấy tờ quy định tại Điều 7 của Quyết định này, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải vào bản kháng nghị hàng hải.

2. Xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải gồm các nội dung sau đây:

a. Ngày, giờ nhận trình kháng nghị hàng hải;

b. Xác nhận việc đã nhận trình kháng nghị hàng hải;

c. Họ, tên, chức danh và chữ ký của người xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải;

d. Đóng dấu của cơ quan xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải.

3. Thời hạn giải quyết xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải không quá một giờ làm việc đối với Cảng vụ hàng hải và ba giờ làm việc đối với các cơ quan có thẩm quyền khác, kể từ khi đã nhận đủ các giấy tờ hợp lệ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 7 của Quyết định này.

4. Cơ quan xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải lưu 01 bộ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quyết định này, 01 bộ giấy tờ còn lại trả cho thuyền trưởng.

 

Điều 9. Trình kháng nghị hàng hải bổ sung

1. Thuyền trưởng có quyền lập kháng nghị hàng hải bổ sung nếu thấy cần thiết.

2. Kháng nghị hàng hải bổ sung cũng phải được trình cho cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải bổ sung được áp dụng tương tự như trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải.

 

Điều 10. Lệ phí xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải

Cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải được thu lệ phí xác nhận trình kháng nghị hàng hải theo quy định của Bộ Tài chính.

 

Điều 11. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 và thay thế Quyết định số 1438/QĐ-PC ngày 08 tháng 9 năm 1994 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về cơ quan, trình tự và thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải ở Việt Nam.

 

Điều 12. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Bộ trưởng

Đào Đình Bình

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF TRANSPORT

 

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence  -Freedom - Happiness

No. 41/2005/QD-BGTVT

Hanoi, September 16, 2005

DECISION

PROVIDING FOR ORDER AND PROCEDURES FOR CERTIFYING THE SUBMISSION OF SEA PROTESTS IN VIETNAM

THE MINISTRY OF TRANSPORT

Pursuant to the June 14, 2005 Maritime Code of Vietnam;

Pursuant to the Governments Decree No. 34/2003/ND-CP of April 4, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Transport Ministry;

At the proposals of the director of the Legal Department and the director of the Vietnam Maritime Administration,

DECIDES:

Article 1. Governing scope

This Decision provides for the order and procedures for certifying the submission of sea protests by masters of Vietnamese seagoing ships and masters of foreign seagoing ships in Vietnam.

Article 2. Subjects of application

This Decision applies to masters of Vietnamese seagoing ships, masters of foreign seagoing ships, authorities competent to certify the submission of sea protests and other relevant agencies, organizations and individuals.

Article 3. Legal validity of sea protests

Sea protests which are certified in strict compliance with the order and procedures provided for in this Decision shall be valid as legal proofs in the settlement of relevant disputes.

Sea protests already certified in strict compliance with the order and procedures provided for in this Decision shall no exonerate the masters from legal liability to relevant events.

Article 4. Language used in compilation and certification of submission of sea protests

Sea protests shall be compiled and certified in Vietnamese or English. For a sea protest in English, the master shall, at the request of the authority competent to certify the submission thereof, submit it together with the Vietnamese translation.

Article 5. Authorities certifying the submission of sea protests in Vietnam

Port authorities shall certify the submission of sea protests by masters of Vietnamese sea going ships and masters of foreign seagoing ships operating in seaports and zones managed by such port authorities.

Where seagoing ships operate in other waters of Vietnam, their masters may submit sea protests at the nearest port authority, state notary public or commune- or district-level Peoples Committee.

Article 6. Time limit for submission of sea protests

1. Upon the occurrence of an accident or unexpected event during a seagoing ships voyage a sea protest must be submitted to the authority competent to certify it defined in Article 5 of this Decision within 24 hours after the ship calls at the first seaport.

2. When an accident or unexpected event occurs in a Vietnamese seaport, a sea protest must be submitted to the authority competent to certify it defined in Article 5 of this Decision within 24 hours after the occurrence of such accident or unexpected event.

3. When an occurred accident or unexpected event is related to cargoes in the cargo hold, a sea protest must be submitted to the authority competent to certify it as defined in Article 5 of this Decision before the cargo hold cover is removed.

4. If a sea protest cannot be submitted within the time limit specified in Clauses 1, 2 and 3 of this Article, the reason(s) for the late submission must clearly stated in such sea protest.

Article 7. Procedures for submitting sea protests

In force majeure circumstances, when submitting sea protests to competent authorities defined in Article 5 of this Decision for certification, masters shall have to submit and produce the following documents:

1. Documents which must be submitted:

a. Sea protest (two copies);

b. Extracts of the shipping logbook which are related to the case (two copies);

c. Extracts of the sea charts which are related to the case (two copies).

2. Documents which must be produced:

a. The shipping logbook (the original);

b. The sea charts related to the case (the originals).

3. The documents specified in Clause 1 of this Article must be signed by the master and affixed with the seal of the ship. A sea protest must, in addition to the masters signature and the ships seal, also contain the signatures of the chief engineer and an officer or a crew member as a witness.

4. In addition to the number of sea protest copies specified at Point a, Clause 1 of this Article, the master may request certification of other copies having the same content, if deeming it necessary.

Article 8. Certification of submission of sea protests

1. When masters or persons authorized by masters produce and submit all the documents specified in Article 7 of this Decision, competent authorities shall proceed with the certification of sea protest submission in sea protests.

2. Certification of submission of a sea protest covers the following contents:

a. Date and time of receipt of the sea protest;

b. Certification of receipt of the submitted sea protest;

c. Full name, position and signature of the person certifying the sea protest submission;

d. Seal of the authority certifying the sea protest submission.

3. The time limit for certifying the submission of a sea protest shall not exceed one working hour for a port authority, or three working hours for other competent authorities, after receiving complete and valid documents specified in Clauses 1 and 2, Article 7 of this Decision.

4. The authority certifying the submission of a sea protest shall keep one set of documents specified in Clause 1, Article 7 of this Decision and return the other set to the master.

Article 9. Submission of additional sea protests

1. Master may compile additional sea protests if deeming it necessary.

2. Additional sea protests must also be submitted to competent authorities for certification. The order and procedures for certifying the submission of additional sea protests shall be the same as those for certifying the submission of sea protests.

Article 10. The fee for certification of submission of sea protests

Authorities competent to certify the submission of sea protests may collect a fee for certification according to the Finance Ministrys regulations.

Article 11. Implementation effect

This Decision takes effect as from January 1, 2006, and replaces the Transport Ministers Decision No. 1438/QD-PC of September 8, 1994, on authorities, order and procedures for certifying the submission of sea protests in Vietnam.

Article 12. Organization of implementation

The director of the Office, the directors of the Departments, the director of the Vietnam Maritime Bureau and concerned agencies, organizations and individuals shall have to implement this Decision.

 

THE MINISTER OF TRANSPORT




Dao Dinh Binh

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 41/2005/QD-BGTVT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 20/2022/TT-BGTVT ngày 29/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa

Giao thông, Hàng hải

văn bản mới nhất