Quyết định 28/VGCP-TLSX của Ban Vật giá Chính phủ về giá bán điện

thuộc tính Quyết định 28/VGCP-TLSX

Quyết định 28/VGCP-TLSX của Ban Vật giá Chính phủ về giá bán điện
Cơ quan ban hành: Ban Vật giá Chính phủ
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:28/VGCP-TLSX
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trần Quang Nghiêm
Ngày ban hành:29/05/1995
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Điện lực

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 28/VGCP-TLSX

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ SỐ 28/VGCP-TLSX
NGÀY 29 THÁNG 05 NĂM 1995 VỀ GIÁ BÁN ĐIỆN

 

TRƯỞNG BAN BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Nghị định số 01/CP ngày 05 tháng 01 năm 1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Vật giá Chính phủ.

Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27 tháng 04 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về quản lý giá.

Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong thông báo số 2479/KTTH ngày 10 tháng 05 năm 1995,

Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Năng lượng:

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay quy định giá bán điện thống nhất trong cả nước cho các đối tượng sử dụng điện như bản phụ lục kèm theo quyết định này.

Điều 2: Mức giá điện quy định tại điều 1 là giá bán tại công tơ điện của các hộ sử dụng điện ký hợp đồng mua bán điện trực tiếp với ngành điện.

Điều 3: Theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 06 năm 1995 thay cho thời hiệu đã quy định trong thông báo số 2479/KTKH ngày 10 tháng 05 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ; Các quyết định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4: Căn cứ vào quyết định này và thông tư Liên Bộ số 03 /TT-LB ngày 29 tháng 05 năm 1995 về hướng dẫn thực hiện giá bán điện của Ban Vật giá Chính phủ - Bộ Năng lượng, các sở Tài chính Vật giá, Ban Vật giá các tỉnh thành phố phối hợp với các sở Điện lực thông báo kịp thời giá bán điện mới đến các hộ sử dụng điện, tổ chức kiểm tra việc thực hiện, đảm bảo áp giá, thu tiền đúng đối tượng trong quyết định này.

PHỤ LỤC

BIỂU GIÁ BÁN ĐIỆN CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG ĐIỆN

(Ban hành kèm theo quyết định số 28/VGCP - TLSX ngày 29 thang 5 năm 1995 của Ban Vật giá Chính phủ)

 

--------------------------------------------------------------------------------------

Đối tượng giá ĐV tính Mức giá

--------------------------------------------------------------------------------------

I: Giá bán điện cho sản xuất, cơ quan, đơn vị hành

hành chính sự nghiệp đ/kwh

1/ Giá bán điện theo cấp điện áp từ 20 kv trở lên

* Giờ bình thường 520

* Giờ thấp điểm 350

* Giờ cao điểm 750

2/ Giá bán điện theo cấp điện áp từ 6kv đến dưới 20kv

* Giờ bình thường 580

* Giờ thấp điểm 350

* Giờ cao điểm 850

3/ Giá bán điện theo cấp điện áp dưới 6kv

* Giờ bình thường 640

* Giờ thấp điểm 350

* Giờ cao điểm 950

II: Giá bán điện cho bơm nước tưới tiêu sản xuất lúa và rau màu

1/ Giá bán điện theo cấp điện áp từ 6 kv trở lên

* Giờ thấp điểm 200

* Giờ còn lại 500

2/ Giá bán điện theo cấp điện áp dưới 6 kv

* Giờ thấp điểm 210

* Giờ còn lại 530

III: Giá bán điện cho sản xuất nước sạch

1/ Giá bán điện theo cấp điện áp từ 6 kv trở lên 500

2/ Giá bán điện theo cấp điện áp dưới 6 kv 550

IV: Giá bán điện cho chiếu sáng công cộng

V: Giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang

* Cho 100 kwh đầu tiê 450

* Từ kwh thứ 101 đến kwh 150 550

* Từ kwh thứ 151 đến kwh 250 650

* Từ kwh thứ 251 trở lên 850

VI: Giá bán buôn

1/ Giá bán điện cho nông thôn (Công tơ tổng đặt

tại trạm biến áp thôn, xã, HTX)

- Giá bán điện phục vụ sinh hoạt 360

- Giá bán điện cho các mục đích khác 530

2/ Giá bán điện phục vụ cho các khu tập thể cụm

dân cư thị trấn, huyện lỵ

a/ Giá bán điện phục vụ sinh hoạt

- Công tơ tổng và trạm biến áp của khách hàng 440

- Công tơ tổng và trạm biến áp của ngành điện 460

b/ Giá bán điện phục vụ cho các mục đích khác 530

VII. Giá bán điện cho kinh doanh, dịch vụ thương nghiệp 1000

VIII. Giá bán điện quy định bằng ngoại tệ USD/kwh

1/ Hộ sản xuất

a/ Mua điện ở điện áp từ 20 kv trở lên 0,07

b/ Mua điện ở cấp điện áp từ 6 kv đến dưới 20 kv 0,075

c/ Mua điện ở cấp điện áp dưới 6 kv 0,08

2/ Hộ kinh doanh, dịch vụ, thương nghiệp

a/ Mua điện ở cấp điện áp từ 20 kv trở lên 0,09

b/ Mua điện ở cấp điện áp từ 6 kv đến dưới 20 kv 0,10

c/ Mua điện ở cấp điện áp dưới 6 kv 0,11

3/ Hộ sinh hoạt

a/ Mua điện ở cấp điện áp từ 20 kv trở lên 0,08

b/ Mua điện ở cấp điện áp từ 6 kv đến dưới 20 kv 0,085

c/ Mua điện ở cấp điện áp dưới 6 kv 0,09

--------------------------------------------------------------------------------------

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe