Quyết định 45/2008/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 45/2008/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 45/2008/QĐ-BNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 11/03/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 45/2008/QĐ-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 45/2008/QĐ-BNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức
của Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phục vụ quản lý nhà nước của Bộ trong lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên phạm vi cả nước.
Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn theo khoản 24 Điều 3 của Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ, được tổ chức lại trên cơ sở Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn.
Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn (dưới đây gọi tắt là Trung tâm) có tư cách pháp nhân, có kinh phí hoạt động từ ngân sách, có con dấu và mở tài khoản riêng, là đơn vị sự nghiệp khác hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm áp dụng đối với sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Trụ sở của Trung tâm đặt tại thành phố Hà Nội.
2. Xây dựng quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp với từng vùng, miền theo phân công của Bộ trưởng về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, trình Bộ ban hành và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
3. Hướng dẫn, tư vấn về chuyên môn nghiệp vụ, tập huấn nâng cao năng lực, thông tin tuyên truyền đối với Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn các địa phương.
4. Tổng hợp báo cáo việc thực hiện cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
5. Kiểm nghiệm, kiểm định chất lượng nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
6. Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ về cấp nước sạch, xử lý nước, chất thải và vệ sinh môi trường nông thôn theo quy định của Nhà nước.
7. Đề xuất các chương trình, dự án; thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư, chủ dự án các dự án quốc gia, quốc tế, dự án quy mô liên vùng, liên tỉnh thuộc lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn được Bộ giao.
8. Hợp tác với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước về lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện tư vấn và dịch vụ: khảo sát, thiết kế, giám sát, thi công, thăm dò khai thác nước ngầm, nước mặt, cung ứng vật tư thiết bị, truyền thông, phân tích chất lượng nước, đánh giá môi trường và các công việc khác có liên quan thuộc lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
10. Quản lý tổ chức, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, viên chức người lao động thuộc Trung tâm; xây dựng đội ngũ cán bộ, viên chức theo quy định của pháp luật.
11. Quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo:
Lãnh đạo Trung tâm có Giám đốc và các Phó Giám đốc do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm theo quy định.
Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về mọi hoạt động của Trung tâm.
Phó Giám đốc Trung tâm giúp Giám đốc theo dõi, chỉ đạo thực hiện một số mặt công tác theo phân công của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Tổ chức bộ máy:
a) Phòng Hành chính, Tổng hợp,
b) Phòng Kế hoạch, Hợp tác quốc tế,
c) Phòng Huấn luyện, Truyền thông,
d) Phòng Khoa học công nghệ,
đ) Phòng Kiểm nghiệm chất lượng nước và môi trường,
e) Bộ phận thường trực miền Trung,
g) Bộ phận thường trực miền Nam.
3. Các đơn vị trực thuộc:
a) Trung tâm Tư vấn và chuyển giao công nghệ cấp nước và vệ sinh môi trường, được gọi tắt là Trung tâm Tư vấn và Chuyển giao công nghệ;
Trung tâm Tư vấn và Chuyển giao công nghệ được sử dụng con dấu và mở tài khoản riêng, hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự đảm bảo kinh phí theo quy định; trụ sở đặt tại huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội (địa điểm hiện có).
b) Các đơn vị khác trực thuộc Trung tâm được thành lập và hoạt động theo đề án riêng trình Bộ phê duyệt.
Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm quy định nhiệm vụ, biên chế của các phòng, bộ phận thường trực và đơn vị trực thuộc; xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm trình Bộ phê duyệt.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo; Thay thế quyết định số 122/2003/QĐ-BNN ngày 10 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiêp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và các quy định trước đây của Bộ trái với Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ và Giám đốc Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Cao Đức Phát
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No.: 45/2008/QD-BNN | Hanoi, March 11, 2008 |
DECISION
STIPULATING THE FUNCTIONS, TASKS AND ORGANIZATIONAL STRUCTURE OF NATIONAL CENTER FOR RURAL WATER SUPPLY AND ENVIRONMENTAL SANITATION
MINISTER OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
Pursuant to Decree No.01/2008/ND-CP dated January 3, 2008 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
At the proposals of the Director of Organization and Personnel Department
DECIDES:
Article 1. Position and functions
The National Center for Rural Water Supply and Environmental Sanitation (NCERWASS) is an administrative organization under the Ministry of Agriculture and Rural Development, implementing state management of rural water supply and environmental sanitation (RWSS) nationwide for the Ministry.
According to the clause 24, Article 3 of Decree 01/2008/ND-CP dated January 3, 2008, the National Center for Rural Water Supply and Environmental Sanitation is reorganized from The Centre for Clean Water and Rural Environmental Sanitation.
The National Centre for Clean Water and Rural Environmental Sanitation (hereinafter referred to as the Centre) has legal status with operation costs financed from the state budget, and has its own stamp and bank account. It is a self-control administrative organization with self-responsibility for the application of public services under the state regulations.
The headquarters of the Centre is located in Ha Noi City.
Article 2. Tasks
1. To participate in setting up National strategy, National Target Program, policy mechanism, national technical norms, national technical standards, planning and plans belonging to rural water supply and environmental sanitation; implementation organization after the approval of authorities.
2. To establish the process, procedures, and norms of technical economy relevant to each region according to the assignment of the Minister for rural water supply and environmental sanitation. These shall be submitted to the Ministry and implemented after the approval of the Minister.
3. To provide guidelines and consultancy on professional aspects, training for capacity strengthening, and communication for the local Centers for Clean Water and Rural Environmental Sanitation.
4. To synthesize reports on the implementation of rural water supply and sanitation.
5. To analyze, audit the quality of rural clean water and environmental sanitation; To build and manage national database of rural clean water supply and environmental sanitation.
6. To perform scientific research and technology transfer for clean water supply, water and sewage treatment and rural environmental sanitation under the State regulations.
7. To propose RWSS programs and projects; to exercise the tasks of the Clients of national, international, interregional and inter-provincial projects RWSS assigned by MARD.
8. To coordinate with national and international organizations and individuals operating in RWSS in conformity with the State regulations.
9. To provide consultancy and services such as survey, design, monitoring, execution, underground water and surface water exploration and exploitation, material provision, communication, water supply analyses, environmental assessment and other RWSS-related services.
10. To manage organization and personnel; exercise salary policy, incentives policy, commendation and reward, discipline for the employees, staff and personnel under the management of the Centre; To establish the team of employees, staff and personnel in compliance with the regulations.
11. To effectively control and use the financial sources and assigned assets abiding by the current laws.
12. To carry out other tasks assigned by the Minister.
Article 3: Organizational structure
1. The management:
The management board comprises the Director and Vice-Directors appointed by the Minister of MARD in accordance with the regulations.
The Director of NCERWASS shall be answerable to the Minister of MARD and the current law for all the operations of the Centre.
Vice Directors shall be to assist and take responsibility to the Director and the law for monitoring and directing the implementation of their assigned tasks.
2. NCERWASS organization:
a) Administration section,
b) Planning and International Cooperation section,
c) Training and Communication section,
d) Technical and Technology section,
e) Water and Environmental Quality Testing section,
f) Central Standing Committee,
g) Southern Standing Committee.
3. Attached agencies:
a) Centre for Consultancy and Technology transfer for RWSS (Centre for Consultancy and Technology Transfer for short);
Centre for Consultancy and Technology Transfer shall have its own stamp and bank account, operating as a self-control administrative organization, ensuring the expenditures according to the regulations; its head office is located in Thanh Tri District, Ha Noi (the existing location).
b) Other agencies attached to the Centre shall be founded and in operation according to the project specifically approved by MARD.
The Director of the Centre shall assume responsibility for regulating the tasks and personnel for each section, standing committee and attached agency; set up organizational statutes.
Article 4: Effective date
This Decision takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette; This decision is in substitution of the Decision No.122/2003/QD-BNN dated November 10, 2003 of the Minister of Agriculture and Rural Development stipulating the functions, tasks, powers and organizational structure of National Center for Rural Clean Water Supply and Environmental Sanitation and other previous regulations contrary to this Decision.
Article 5. Implementation responsibility
The Minister, the Director of Organization and Personnel Department the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to MARD and the Director of N.CERWASS shall have to implement this Decision.
Recipients: | MINISTER OF AGRICULTURAL AND RURAL DEVELOPMENT |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây