Quyết định 232/QĐ-UBDT 2017 nhiệm vụ của Vụ Pháp chế

thuộc tính Quyết định 232/QĐ-UBDT

Quyết định 232/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế
Cơ quan ban hành: Ủy ban Dân tộc
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:232/QĐ-UBDT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Đỗ Văn Chiến
Ngày ban hành:05/05/2017
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN DÂN TỘC
-------
Số: 232/QĐ-UBDT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2017
 
 
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ PHÁP CHẾ
-----------------------
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
 
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Vị trí, chức năng
Vụ Pháp chế là tổ chức chuyên môn thuộc Ủy ban Dân tộc, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) thực hiện việc quản lý nhà nước bằng pháp luật trong lĩnh vực công tác dân tộc và tổ chức thực hiện công tác pháp chế theo quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng pháp luật
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
a) Lập đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm gửi Bộ Tư pháp để lập dự kiến chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội; lập đề nghị xây dựng nghị định của Chính phủ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm gửi Văn phòng Chính phủ và Bộ Tư pháp để lập dự kiến chương trình xây dựng nghị định của Chính phủ; lập kế hoạch xây dựng pháp luật hằng năm của Ủy ban Dân tộc; tổ chức việc hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện chương trình, kế hoạch sau khi được phê duyệt;
b) Soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật theo phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm;
c) Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các tổ chức thuộc Ủy ban Dân tộc soạn thảo hoặc liên tịch soạn thảo trước khi trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm ký ban hành;
d) Chuẩn bị hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để Bộ trưởng, Chủ nhiệm đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân tham gia góp ý hoặc đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định trước khi trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
đ) Giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm tham gia góp ý đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được gửi xin ý kiến.
2. Rà soát, hệ thống hóa văn bản, pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật
a) Chủ trì, phối hợp với các tổ chức thuộc Ủy ban Dân tộc xây dựng kế hoạch và tổ chức rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt;
b) Định kỳ 6 tháng, hằng năm trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật liên quan lĩnh vực công tác dân tộc và phương án xử lý những văn bản quy phạm pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo, trái pháp luật hoặc không còn phù hợp;
c) Xây dựng báo cáo hàng năm về kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm gửi Bộ Tư pháp tổng hợp, báo cáo Chính phủ;
d) Chủ trì thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc theo quy định của pháp luật.
3. Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
Chủ trì, phối hợp với các tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc:
a) Thực hiện tự kiểm tra thông tư, thông tư liên tịch do Bộ trưởng, Chủ nhiệm ban hành hoặc liên tịch ban hành. Khi phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật thì lập hồ sơ kiểm tra văn bản và báo cáo kết quả kiểm tra với Bộ trưởng, Chủ nhiệm để xem xét, xử lý theo quy định;
b) Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng, Thủ trưởng Cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp ban hành có liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc;
c) Giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm đôn đốc, chỉ đạo công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc. Xây dựng báo cáo hằng năm về công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm gửi Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
4. Phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Chủ trì, phối hợp với các tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật dài hạn và hằng năm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc;
b) Định kỳ 6 tháng, hàng năm tiến hành kiểm tra, sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm; xây dựng báo cáo về kết quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật gửi Bộ Tư pháp tổng hợp, báo cáo Chính phủ;
c) Thực hiện nhiệm vụ thường trực Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Ủy ban Dân tộc.
5. Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật
Chủ trì, phối hợp với các tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban Dân tộc chủ trì soạn thảo, bao gồm: văn bản của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, văn bản liên tịch giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Thông tư, Thông tư liên tịch do Bộ trưởng, Chủ nhiệm ban hành hoặc chủ trì soạn thảo.
6. Chủ trì, phối hợp với các tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm thực hiện công tác kiểm tra, theo dõi tình hình thi hành pháp luật nói chung và theo dõi tình hình thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính nói riêng nhằm xem xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật, kiến nghị thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, hoàn thiện hệ thống pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc.
7. Chủ trì, phối hợp với các tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
8. Tham mưu về các vấn đề pháp lý và tham gia tố tụng
a) Tham gia ý kiến về mặt pháp lý đối với việc xử lý các vấn đề thuộc trách nhiệm quản lý của Ủy ban Dân tộc; có ý kiến về mặt pháp lý đối với quyết định, văn bản chỉ đạo, điều hành quan trọng của Bộ trưởng, Chủ nhiệm khi được Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao;
b) Chủ trì hoặc phối hợp với các tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc tham mưu cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm về các vấn đề pháp lý khi tham gia tố tụng để bảo vệ lợi ích hợp pháp của Ủy ban Dân tộc;
c) Chủ trì hoặc phối hợp với các tổ chức, đơn vị có liên quan tham gia xử lý, đề xuất, kiến nghị các biện pháp phòng ngừa, khắc phục hậu quả các vi phạm pháp luật, nội quy, quy chế theo sự phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm.
9. Chủ trì hoặc phối hợp với các tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc thực hiện chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật theo sự phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm và theo quy định của pháp luật.
10. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ công tác pháp chế đối với tổ chức pháp chế, công chức làm công tác pháp chế của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc cấp tỉnh.
11. Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học khi Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao.
12. Quản lý, phân công, nhận xét, đánh giá, theo dõi việc chấp hành nội quy và hiệu quả công tác của công chức thuộc Vụ; quản lý tài sản được Ủy ban giao cho Vụ; Đề xuất với Bộ trưởng, Chủ nhiệm hoặc Cơ quan có thẩm quyền khen thưởng và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với công chức thuộc biên chế của Vụ, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định.
13. Tham mưu tổ chức thực hiện và sơ kết, tổng kết các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc lĩnh vực phụ trách. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao hoặc theo quy định của pháp luật.
1. Vụ Pháp chế có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng và các chuyên viên, làm việc theo chế độ thủ trưởng theo quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc và quy chế làm việc của Vụ.
2. Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Vụ.
3. Các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Vụ trưởng. Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng phụ trách một số mặt công tác của Vụ và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
4. Các chuyên viên thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Vụ trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 132/QĐ-UBDT ngày 22 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ pháp chế
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm UBDT;
- VP Ban Cán sự Đảng và Đảng ủy UBDT;
- Công đoàn CQ UBDT;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu: VT, TCCB, Vụ Pháp chế (08b).
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Đỗ Văn Chiến
 
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe