Nghị định 94/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 94/2002/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 94/2002/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 11/11/2002 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị định 94/2002/NĐ-CP
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 94/2002/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 2002
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA ỦY BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2002/QH11 ngày 05 tháng 8 năm 2002 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ nhất quy định danh sách các bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2002 số 11/2002/NQ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1. Vị trí và chức năng
Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em là cơ quan ngang bộ của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về dân số, gia đình và trẻ em; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây :
1. Trình Chính phủ các dự án luật, pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác về dân số, gia đình và trẻ em;
2. Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động và các công trình quan trọng về dân số, gia đình và trẻ em;
3. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và các tiêu chuẩn về dân số, gia đình và trẻ em thuộc thẩm quyền;
4. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm sau khi được phê duyệt và các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về dân số, gia đình, trẻ em trong nước và quốc tế;
5. Xây dựng kế hoạch phối hợp hoạt động giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội ở Trung ương trong việc thực hiện các nhiệm vụ về dân số, kế hoạch hoá gia đình và trẻ em;
6. Chủ trì, hướng dẫn công tác đăng ký dân số, tổng hợp, phân tích về tình hình dân số; thu thập, lưu trữ thông tin về dân số, gia đình và trẻ em; tham gia phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phân bổ dân cư giữa các địa phương trong phạm vi cả nước;
7. Chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình kế hoạch hoá gia đình; tổ chức, chỉ đạo xây dựng gia đình ấm no, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và phát triển bền vững;
8. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc bảo vệ và chăm sóc trẻ em tàn tật, mồ côi và với Bộ Y tế trong việc chăm sóc trẻ em suy dinh dưỡng;
9. Chỉ đạo tổng kết kinh nghiệm thực tiễn, nhân rộng các mô hình dân số, gia đình và trẻ em;
10. Thẩm định và kiểm tra việc thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em theo quy định của pháp luật;
11. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em theo quy định của pháp luật;
12. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em;
13. Quyết định các chủ trương, biện pháp cụ thể và chỉ đạo việc thực hiện cơ chế hoạt động của các tổ chức dịch vụ công trong lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em theo quy định của pháp luật; quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp thuộc Ủy ban;
14. Vận động các nguồn tài trợ và quản lý, sử dụng Qũy bảo trợ trẻ em ở Trung ương; chỉ đạo và kiểm tra việc quản lý, sử dụng Qũy bảo trợ trẻ em ở các cấp, các ngành;
15. Quản lý nhà nước đối với hoạt động của hội, tổ chức phi Chính phủ trong lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em theo quy định của pháp luật;
16. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật về dân số, gia đình và trẻ em thuộc thẩm quyền của Ủy ban;
17. Quyết định và chỉ đạo việc thực hiện chương trình cải cách hành chính của Ủy ban theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
18. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban; đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và những người làm công tác dân số, gia đình và trẻ em;
19. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban
a) Các tổ chức giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban thực hiện chức năng quản lý nhà nước :
1. Vụ Dân số;
2. Vụ Gia đình;
3. Vụ Trẻ em;
4. Vụ Truyền thông - Giáo dục;
5. Vụ Kế hoạch - Tài chính;
6. Vụ Hợp tác quốc tế;
7. Vụ Tổ chức cán bộ;
8. Vụ Pháp chế;
9. Thanh tra;
10. Văn phòng.
b) Các tổ chức sự nghiệp thuộc Uỷ ban :
1. Viện Khoa học dân số, gia đình và trẻ em;
2. Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
3. Trung tâm Thông tin;
4. Tạp chí Gia đình và Trẻ em;
5. Báo Gia đình và Xã hội.
Điều 4. Uỷ viên kiêm nhiệm của Uỷ ban
Ủy viên kiêm nhiệm của Uỷ ban do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Nghị định số 42/CP ngày 21 tháng 6 năm 1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và lề lối làm việc của Ủy ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình và Nghị định số 118/CP ngày 07 tháng 9 năm 1994 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
THE GOVERNMENT | SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM |
No: 94/2002/ND-CP | Hanoi, November 11, 2002 |
DECREE
STIPULATING THE FUNCTIONS, TASKS, POWERS AND ORGANIZATIONAL STRUCTURE OF THE COMMITTEE FOR POPULATION, FAMILY AND CHILDREN
THE GOVERNMENT
Pursuant to the Law on Organization of the Government of December 25, 2002;
Pursuant to Resolution No. 02/2002/QH11 of August 5, 2002 of the XIth National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam, first session, on the list of the ministries and ministerial-level agencies of the Government;
Pursuant to October 4, 2002 Resolution No. 11/2002/NQ-CP of the Government’s September 2002 regular meeting;
Pursuant to the Government’s Decree No. 86/2002/ND-CP of November 5, 2002 stipulating the functions, tasks, powers and organizational structure of the ministries and ministerial-level agencies;
At the proposals of the minister-chairman of the Committee for Population, Family and Children and the Minister of the Interior,
DECREES:
Article 1.-Position and functions
The Committee for Population, Family and Children is a ministerial-level agency of the Government, performing the function of State management over population, family and children as well as State management over public services in the domain of population, family and children.
Article 2.-Tasks and powers
The Committee for Population, Family and Children shall have to perform its tasks and exercise its powers prescribed in the Government’s Decree No. 86/2002/ND-CP of November 5, 2002 on functions, tasks, powers and organizational structure of the ministries and ministerial-level agencies, as well as the following specific tasks and powers:
1. To submit to the Government bills, draft ordinances and other legal documents on population, family and children;
2. To submit to the Government development strategies, plannings, long-term, five-year and annual plans, national target programs, action programs and important works on population, family and children;
3. To promulgate legal documents and standards on population, family and children according to its competence;
4. To organize and direct the implementation of legal documents, development strategies, plannings, long-term, five-year and annual plans after they are approved, as well as the national target programs and action programs; to propagate, popularize and educate laws and information on population, family and children at home and abroad;
5. To work out plans for action coordination among the ministries, ministerial-level agencies, agencies attached to the Government, provincial-level People’s Committees, socio-political organizations and social organizations at the central level in performing the tasks on population, family and children;
6. To assume the prime responsibility for and guide the population registration, summarization and analysis of population situation; to gather and archive information on population, family and children; to coordinate with the ministries, ministerial-level agencies, agencies attached to the Government and provincial-level People’s Committees in population distribution among localities throughout the country;
7. To assume the prime responsibility and coordinate with the ministries, ministerial-level agencies, agencies attached to the Government and guide the provincial-level People’s Committees in formulating and organizing the implementation of family planning programs; to organize and direct the building of prosperous, equal, progressive, happy and sustainably developed families;
8. To coordinate with the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs in protecting and caring for disabled children, orphans, and with the Ministry of Health in caring for malnourished children.
9. To direct the drawing of practical experience and the multiplication of models in the domain of population, family and children;
10. To appraise and inspect the execution of investment projects in the domain of population, family and children according to the provisions of law;
11. To undertake the international cooperation in the domain of population, family and children according to the provisions of law;
12. To organize and direct the implementation of plans for scientific research into and application of scientific and technological advances to the domain of population, family and children;
13. To decide on specific policies and measures and direct the implementation of the operation mechanism of public-service organizations in the domain of population, family and children according to the provisions of law; to manage and direct operations of non-business organizations attached to the Committee;
14. To mobilize financial aid sources, and manage and use the Child Protection Fund at the central level; to direct and inspect the management and use of the child protection funds at all levels and in all branches;
15. To perform the State management over activities of societies and non-governmental organizations operating in the domain of population, family and children according to the provisions of law;
16. To inspect, scrutinize and settle complaints and denunciations against corruption and negative acts, and handle violations of the legislation on population, family and children falling under its competence;
17. To decide on and direct the implementation of its own administrative reform program in line with the objectives and content of the State administrative reform program already approved by the Prime Minister;
18. To manage its organizational apparatus and payroll; to direct the implementation of wage regime as well as regimes and policies on preferential treatment, commendation, reward and discipline of officials, public servants and State employees under its management; and to provide professional training and fostering to officials, public servants, State employees and workers in the domain of population, family and children;
19. To manage the finance and property assigned to it, and organize the realization of the budget allocated to it according to the provisions of law.
Article 3.-Organizational structure of the Committee
a/ Organizations assisting the minister-chairman of the Committee in performing the State management function:
1. The Population Department;
2. The Family Department;
3. The Children Department;
4. The Communications - Education Department;
5. The Planning - Finance Department;
6. The International Cooperation Department;
7. The Organization and Personnel Department;
8. The Legal Department;
9. The Inspectorate;
10. The Office.
b/ The non-business organizations attached to the Committee:
1. The Institute for Population, Family and Children Sciences;
2. The Center for Training and Fostering Officials and Public Employees;
3. The Information Center;
4. The Family and Children magazine;
5. The Family and Society newspaper.
Article 4.-Part-time members of the Committee
Part-time members of the Committee shall be proposed by the minister-chairman of the Committee for Population, Family and Children to the Prime Minister for decision.
Article 5.-Implementation effect
This Decree takes effect after its signing.
To annul the Government’s Decree No. 42/CP of June 21, 1993 on the functions, tasks, powers, organizational structure and working style of the Committee for Population, Family and Children and Decree No. 118/CP of September 7, 1994 on the functions, tasks, powers and organizational structure of Vietnam Committee for Child Protection and Care.
Article 6.-Implementation responsibilities
The minister-chairman of the Committee for Population, Family and Children, the other ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to the Government and the presidents of the People’s Committees of the provinces and centrally-run cities shall have to implement this Decree.
| ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây