Thông tư liên tịch 84/2006/TTLT-BTC-BNV của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện bổ nhiệm và xếp lương vào ngạch công chức ngành Dự trữ quốc gia quy định tại Quyết định số 136/2005/QĐ-BNV ngày 19/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

thuộc tính Thông tư liên tịch 84/2006/TTLT-BTC-BNV

Thông tư liên tịch 84/2006/TTLT-BTC-BNV của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện bổ nhiệm và xếp lương vào ngạch công chức ngành Dự trữ quốc gia quy định tại Quyết định số 136/2005/QĐ-BNV ngày 19/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:84/2006/TTLT-BTC-BNV
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư liên tịch
Người ký:
Ngày ban hành:15/09/2006
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực:

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

LIÊN TỊCH

BỘ TÀI CHÍNH - BỘ NỘI VỤ

 

Số: 84/2006/TTLT-BTC-BNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2006

 

 

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Hướng dẫn thực hiện bổ nhiệm và xếp lương vào ngạch công chức

ngành Dự trữ quốc gia quy định tại Quyết định số 136/2005/QĐ-BNV

ngày 19/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

 

 

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang ;

Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ – CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và Công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 136/2005/QĐ-BNV ngày 19/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về  ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Dự trữ quốc gia;

Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫnHướng dẫn thực hiện bổ nhiệm và xếp lương vào ngạch công chức ngành Dự trữ quốc gia quy định tại Quyết định số 136/2005/QĐ – BNV ngày 19/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ như sau:

1.  Đối tượng và phạm vi áp dụng:Cán bộ, công chức đang giữ các ngạch thuộc ngành Dự trữ quốc gia có sự thay đổi về chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ theo Quyết định số 136/2005/QĐ-BNV ngày 19 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Dự trữ quốc gia.

2. Về nguyên tắc chuyển từ ngạch cũ sang ngạch mới

a/ Việc chuyển ngạch phải căn cứ vào vị trí và nhu cầu công tác của cán bộ, công chức.

b/ Cán bộ, công chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức theo quy định tại Quyết định số 136/2005/QĐ-BNV ngày 19 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Dự trữ quốc gia.

c/ Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, được bố trí đúng vị trí công việc chuyên môn, phù hợp với chuyên ngành đào tạo, đơn vị có vị trí, công việc ngạch chuyển xếp và không trong thời gian thi hành kỷ luật.

d/ Khi thực hiện chuyển ngạch từ ngạch cũ sang ngạch mới theo Quyết định số 136/2005/QĐ-BNV ngày 19 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Dự trữ quốc gia không thực hiện kết hợp chuyển loại công chức từ loại B, loại C sang loại A hoặc từ loại C sang loại B.

3. Cách chuyển xếp ngạch công chức từ ngạch cũ sang ngạch mới

a/ Đối với ngạch Kỹ thụât viên bảo quản trung cấp, mã số ngạch 19.222

Cán bộ, công chức hiện đang giữ ngạch Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản trước đây (mã số ngạch 19.183) được chuyển vào ngạch Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp – mã số ngạch 19.222 theo quy định tại mục II củaQuyết định số 136/2005/QĐ-BNV ngày 19 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành tiêu chuẩn, nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Dự trữ quốc gia.

b/ Đối với ngạch Thủ kho bảo quản, mã số ngạch 19.223

Cán bộ, công chức đang làm công tác thủ kho, giao nhận, bảo quản tại các kho hàng dự trữ quốc gia hiện đang giữ ngạch Thủ kho bảo quản nhóm 1 (mã số ngạch 19.184) hoặc ngạch Thủ kho bảo quản nhóm 2 (mã số ngạch 19.185) nếu có đủ các điều kiện, tiêu chuẩntheo quy định tạimục III củaQuyết định số 136/2005/QĐ-BNV ngày 19 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành tiêu chuẩn, nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Dự trữ quốc gia thì được chuyển sang ngạch Thủ kho bảo quản – mã số ngạch 19.223.

c/  Đối với ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ, mã số ngạch  19.224

Cán bộ, công chức làm công tác bảo vệ an toàn các kho hàng dự trữ quốc gia đang giữ ngạch bảo vệ tuần tra canh gác (mã số ngạch 19.186) trước đây được chuyển sang ngạch Nhân viên bảo quản kho dự trữ - mã số ngạch 19.224 theo quy định tại mục IV củaQuyết định số 136/2005/QĐ-BNV ngày 19 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành tiêu chuẩn, nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Dự trữ quốc gia.

4.Nguyên tắc chuyển xếp lương:việc chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức thuộc ngành Dự trữ quốc gia được chuyển từ ngạch cũ sang ngạch mới thực hiện theo quy định tại Thông tư số 79/2005/TT – BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp Nhà nước.

5. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị Cục Dự trữ quốc gia phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

(đã ký)

 

 

 

 

Nguyễn Trọng Điều

 

Nơi nhận:

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Văn phòng Trung ương và các Ban

của Đảng ở Trung ương;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Cơ quan Trung ương các Đoàn thể;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Cục Dự trữ quốc gia, Dự trữ quốc gia khu vực;

- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính;

- Bộ Nội vụ;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

- Công báo;

- Website Chính phủ;

- Lưu: VT (BNV, BTC).

 

KT.BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

(đã ký)

 

 

 

Trần Văn Tá

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất