Quyết định về việc quy định mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 71-NH/QĐ
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 71-NH/QĐ |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Cao Sĩ Kiêm |
Ngày ban hành: | 29/05/1989 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 71-NH/QĐ
QUYẾT ĐỊNH
SỐ 71-NH/QĐ NGÀY 29-5-1989
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC LàI SUẤT TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
TỔNG GIÁM ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Quyết định số 55-CT ngày 10-3-1989 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng giao cho Tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước quy định lãi suất tiền gửi tiết kiệm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. - Nay quy định mức lãi suất gửi tiết kiệm như sau:
1. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: 7% tháng.
2. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng: 9% tháng.
Mức lãi suất trên được điều chỉnh phù hợp với sự biến động của chỉ số giá cả thị trường xã hội.
Điều 2.- Mức lãi suất quy định tại điều 1 thi hành từ ngày 1-6-1989, áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước cho các Ngân hàng chuyên doanh, Ngân hàng cổ phần, Quỹ tín dụng, Hợp tác xã tín dụng. Số dư tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn đã gửi đến cuối ngày 31-5-1989 được giữ nguyên mức lãi suất 12% cho đến khi hết kỳ hạn 3 tháng tính từ ngày gửi. Số dư tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn đến cuối ngày 31-5-1989 chuyển sang hưởng lãi suất mới từ ngày 1-6-1989.
Quyết định này thay thế Quyết định số 29-NH/QĐ ngày 16-3-1989.
Điều 3. - Chánh văn phòng, Tổng giám đốc Ngân hàng chuyên doanh Trung ương, Vụ trưởng, Viện trưởng, Trưởng ban của Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng chuyên doanh tỉnh, thành phố, đặc khu, khu vực chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây