Quyết định 646/2002/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi Điều 14 Quy chế kiểm soát đặc biệt đối với các tổ chức tín dụng cổ phần Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 215/1998/QĐ-NHNN5 ngày 23/6/1998

thuộc tính Quyết định 646/2002/QĐ-NHNN

Quyết định 646/2002/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi Điều 14 Quy chế kiểm soát đặc biệt đối với các tổ chức tín dụng cổ phần Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 215/1998/QĐ-NHNN5 ngày 23/6/1998
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:646/2002/QĐ-NHNN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trần Minh Tuấn
Ngày ban hành:21/06/2002
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực:

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 646/2002/QĐ-NHNN

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 646/2002/QĐ-NHNN
NGÀY 21 THÁNG 6 NĂM 2002 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỀU 14 QUY CHẾ KSĐB ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỔ PHẦN VIỆT NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 215/1998/QĐ/NHNN5
NGÀY 23 THÁNG 6 NĂM 1998

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10, Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;

- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi Ngân hàng.

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Sửa đổi quy định tại Điều 14 "Quy chế kiểm soát đặc biệt đối với các tổ chức tín dụng cổ phần Việt Nam" ban hành theo quyết định số 215/1998/QĐ-NHNN5 ngày 23 tháng 6 năm 1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, như sau:

Điều 14:

1- Thời hạn kiểm soát đặc biệt tối đa là 2 năm kể từ ngày quyết định đặt tổ chức tín dụng cổ phần vào tình trạng kiểm soát đặc biệt có hiệu lực. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thời hạn kiểm soát đặc biệt cụ thể đối với từng Tổ chức tín dụng cổ phần.

2- Trong trường hợp cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét và quyết định gia hạn thời hạn kiểm soát đặc biệt. Thời hạn gia hạn từng lần không vượt quá thời hạn đã đặt Tổ chức tín dụng cổ phần vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

 

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức tín dụng cổ phần của Nhà nước và nhân dân có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

Thông tư 09/2024/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục các lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã sau khi thôi giữ chức vụ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Thông tin-Truyền thông