Quyết định 2901/2000/QĐ-BGTVT của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải công bố danh mục các giấy phép về giao thông vận tải đã được quy định trong Luật, Pháp lệnh, Nghị định còn hiệu lực.
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 2901/2000/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2901/2000/QĐ-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Phạm Thế Minh |
Ngày ban hành: | 29/09/2000 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2901/2000/QĐ-BGTVT
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 2901/2000/QĐ-BGTVT
NGÀY 29 THÁNG 9 NĂM 2000 CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC GIẤY PHÉP
VỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI Đà ĐƯỢC QUY ĐỊNH TRONG LUẬT,
PHÁP LỆNH, NGHỊ ĐỊNH CÒN HIỆU LỰC
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 6-12-1999 ;
- Căn cứ Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3-2-2000 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp ;
- Căn cứ Nghị định số 30/2000/NĐ-CP ngày 11-8-2000 của Chính phủ về bãi bỏ một số giấy phép và chuyển một số giấy phép thành điều kiện kinh doanh;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế Vận tải và thủ trưởng các Cục, Vụ có liên quan.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Công bố các giấy phép về giao thông vận tải đã được quy định trong Luật, Pháp lệnh, Nghị định còn hiệu lực và các quy định về thủ tục, điều kiện, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép và thời hạn của giấp phép theo đúng danh mục ban hành kèm theo quyết định này .
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 1-10-2000 .
Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế vận tải, Cục trưởng các Cục: Đường bộ Việt Nam, Đường sông Việt Nam, Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải,Giao thông công chính và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này .
DANH MỤC CÁC LOẠI GIẤY PHÉP VỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI Đà ĐƯỢC QUY ĐỊNH TRONG
LUẬT,
PHÁP LỆNH, NGHỊ ĐỊNH CÒN HIỆU LỰC
(ban hành kèm theo Quyết định số 2901/2000/QĐ-BGTVT
ngày 29
tháng 9 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên giấy phép |
Cơ sở pháp lý |
Đối tượng cấp phép |
Thủ tục, điều kiện cấp phép |
cơ quan có thẩm quyền cấp phép |
Thời hạn có hiệu lực của từng giấy phép |
|
|
|
Văn bản Luật, Pháp lệnh, (trích dẫn quy định) |
Văn bản của Bộ GTVT bao gồm các quy định cụ thể về thủ tục, điều kiện cơ quan có thẩm quyền cấp phép và thời hạn có hiệu lực của từng giấy phép
|
|
|
|
|
1 |
Giấy phép đào tạo lái xe |
Quy định tại Điều 31 khoản1 Điều lệ ban hành kèm theo Nghị định 36/CP ngày 29 - 5- 1995 của Chính phủ về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị
|
Quyết định số 2597/1998/QĐ-BGTVT ngày 19-10-1998 của Bộ GTVT về việc ban hành quy chế quản lý, đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe
|
Các cơ sở đào tạo lái xe do cơ quan có thẩm quyền thành lập gồm các Trường chính quy đào tạo lái xe và các trung tâm đào tạo lái xe |
Theoquy định tại Quyết định 2597/1998/QĐ-GTVT ngày 19-10-1998 của Bộ GTVT |
Bộ Giao thông vận tải |
Các trường chính quy đào tạo lái xe thời hạn là 5 năm -Các trung tâm đào tạo lái xe thời hạn là 3 năm |
2 |
Giấy phép xe tập lái (kèm theo biển đề xe tập lái gắn trước và sau đuôi xe) |
Quy định tại Điều 46 khoản1 Nghị định 36/CP ngày 29 - 5- 1995 của Chính phủ về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị,
|
Quyết định số 2597/1998/QĐ-GTVT ngày 19 - 10 - 1998 của Bộ GTVT về việc ban hành quy chế quản lý, đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe
|
Phương tiện cơ giới đường bộ dùng để cho các học viên tập lái xe |
Theoquy định tại Quyết định 2597/1998/QĐ-GTVT ngày 19 - 10 - 1998 của Bộ GTVT
|
Cục Đường bộ Việt Nam , các Sở GTVT, GTCC |
1 năm |
3 |
Giấy phép kiểm định an toàn kỹ thuật phương tiện cơ giới đường bộ
|
Quy định tại Điều 18 Nghị định số 36/CP ngày 29-5-1995 của Chính phủ về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị.
|
Quyết định số 214/1999/QĐ-BGTVT ngày 23 -1-1999 của Bộ GTVT ban hành tiêu chuẩn ngành : Tiêu chuẩn trạm đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ số đăng ký 22TCN 226-99 |
Trạm đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ |
Theoquy định tại Quyết định 214/1999/ QĐBGTVT ngày 23 -1-1999 của Bộ GTVT ban hành tiêu chuẩn ngành: Tiêu chuẩn trạm đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ số đăng ký 22TCN 226-99 |
Cục Đăng kiểm Việt nam, Trung tâm quản lý chất lượng thiết bị và phương tiện cơ giới đường bộ |
1 năm |
4 |
Cấp phép hoạt động cảng,bến thuỷ nội địa |
Quy định tại Điều 37 Nghị định 40/CP ngày 5 -7 - 1996 của Chính phủ về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thuỷ nội địa ; Khoản 3 Điều 30 Nghị định 171/1999/NĐ-CP ngày 7/12/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông đối với công trình giao thông đường sông
|
Quyết định số 2046/QĐ- PC ngày 6 - 8 - 1996 của Bộ GTVT về thể lệ quản lý cảng bến thuỷ nội địa; Quyết định 3089/1999/QĐ-BGTVT ngày 30-12-99 của Bộ GTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thể lệ quản lý cảng, bến thuỷ nội địa . |
Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoạt động kinh doanh khai thác cảng, bến thuỷ nội địa |
theo quy định tại Thể lệ ban hành kèm theo Quyết định số 2046/QĐ- PC ngày 6-8-1996 của Bộ GTVT và Quyết định 3089/1999/ QĐ-BGTVT ngày 30-12-99 của Bộ GTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thể lệ quản lý cảng, bến thuỷ nội địa . |
Giám đốc các đoạn quản lý đường sông TW cấp phép cho các bến hàng hoá trên tuyến quản lý ;Giám đốc các Sở GTVT, GTCC, công bố, cấp phép cảng, bến hàng hoá, hành khách trên các sông, kiênh tại địa phương |
- Thời hạn của Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa : 12 tháng |
5 |
Giấy phép lưu hành đặc biệt (có 2 loại : Giấy phép LHĐB cho xe quá khổ, quá tải; Giấy phép LHĐB cho xe siêu trường, siêu trọng) |
Quy định tại Điều 19 khoản 1 Nghị định 36/CP ngày 29-5- 1995 của Chính phủ về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị,
|
Thông tư của Bộ GTVT số 112/1998/TT-BGTVT ngày 29/4/1998 hướng dẫn việc quản lý và cấp giấy phép lưu hành đặc biệt cho xe quá tải, xe quá khổ, xe bánh xích trên đường bộ |
Phương tiện cơ giới đường bộ thuộc loại quá khổ, quá tải ; siêu trường, siêu trọng và xe bánh xích |
theo quy định tại Thông tư của Bộ GTVT số 112/1998/TT-BGTVT ngày 29/4/1998 |
- Đối với xe quá khổ, quá tải do Tổng giám đốc các khu quản lý đường bộ cấp cho phép chạy trên cả nước; - Giám đốc Sở GTVT, GTCC cấp chạy trên phạm vi Tỉnh ,TP |
- Đối với xe quá khổ, quá tải thời hạn theo đề nghị của chủ phương tiện, nhưng tối đa không quá 90 ngày - Đối với siêu trường, siêu trọng và xe bánh xích cấp theo chuyến hàng, đợt hàng. Nếu theo yêu cầu đặc biệt tối đa là 30 ngày |
6 |
Giấy phép thi công công trình liên quan đến đường bộ |
Quy định tại Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông và Nghị định của Chính phủ số 172/1999/NĐ-CP ngày 7-12-1999 về hướng dẫn thi hành pháp lệnh bảo vệ công trình GT đối với công trình giao thông đường bộ .
|
Quyết định số 2923/QĐ-ĐB ngày 2/11/1996 của Bộ Giao thông vận tải về việc cấp giấy phép thi công công trình liên quan đến đường bộ |
Chủ thi công công trình giao thông đường bộ |
Theo quy định tại Quyết định số 2923/QĐ-ĐB ngày 2/11/1996 của Bộ Giao thông vận tải về cấp phép thi công các công trình liên quan đến đường bộ
|
Cục Đường bộ Việt nam cấp phép cho các dự án nhóm A,B ,C - Khu QLĐB, Sở GTVT,GTCC cấp phép cho các công trình chưa đến mức lập dự án -Sở GTVT,GTCC cấp phép thi công đối với đường địa phương |
- Thời hạn của giấy phép theo thời hạn thi công công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
THE MINISTRY OF TRANSPORTATION AND COMMUNICATIONS
------- |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness ---------- |
No: 2901/2000/QD-BGTVT
|
Hanoi, September 29, 2000
|
Pursuant to the Government’s Decree No.03/2000/ND-CP of February 3, 2000 guiding the implementation of a number of articles of the Enterprises Law;
Pursuant to the Government’s Decree No.30/2000/ND-CP of August 11, 2000 on annulling a number of permits/licenses and converting some others into business conditions;
At the proposals of the director of the Legal Affairs- Transport Department and the heads of the relevant departments,
|
FOR THE MINISTER OF COMMUNICATIONS AND TRANSPORT
VICE MINISTER Pham The Minh |
(Issued together with Decision No. 2901/2000/QD-BGTVT of September 29, 2000 of the Minister of Communications and Transport)
|
|
Legal bases
|
|
|
|
|
|
No.
|
Names of licenses/ permits
|
Laws, ordinances, decrees (quoted regulations)
|
Legal documents issued by the Ministry of Communications and Transport (MoCT), including specific provisions on the procedures, conditions, agencies competent to grant licenses and licenses’ effective duration
|
Licensees
|
Licensing procedures and conditions
|
Licensers
|
Licenses effective duration
|
1
|
Driver- training licenses
|
The provisions of Clause 1, Article 31 of the Regulation issued together with the Government’s Decree No. 36/CP of May 29, 1995 on ensuring road and urban traffic order and safety
|
The MoCT’s Decision No. 2597/1998/QD-BGTVT of October 19, 1998 promulgating the Regulation on management, training, examination and granting of driving licenses
|
Driver-training establishments set up by competent agencies, including driver-training schools and driver-training centers
|
According to the provisions of the MoCT’s Decision No. 2597/1998/QD- GTVT of October 19, 1998
|
MoCT
|
5 years for driver-training schools and 3 years for driver-training centers
|
2
|
Licenses for driving practice (accompanied with the "driving practice" board posted up in the front and at the rear of the vehicles
|
Provisions of Clause 1, Article 46 of the Government’s Decree No. 36/CP of May 29, 1995 on ensuring road and urban traffic order and safety
|
The MoCT’s Decision No. 2597/1998/QD-GTVT of October 19, 1998 promulgating the Regulation on management, training, examination and granting of driving licenses
|
Motorized vehicles for driving-trainees
|
According to the provisions of the MoCT’s Decision No. 2597/1998/QD-GTVT of October 19, 1998
|
Vietnam Land Road Administration, provincial/ municipal Communications and Transport Services as well as Public Works Services
|
1 year
|
3
|
Licenses for technical safety expertise of motorized vehicles
|
Provisions of Article 18 of the Government’s Decree No. 36/CP of May 29, 1995 on ensuring road and urban traffic order and safety
|
The MoCT’s Decision No. 214/1999/QD-BGTVT of January 23, 1999 issuing the branch standards: standards for motorized vehicle-registry stations with registration number 22TCN 226-99
|
Motorized vehicle- registry stations
|
According to the provisions of the MoCT’s Decision No. 214/1999/QD-BGTVT of January 23, 1999 issuing the branch standards: standards for motorized vehicle- registry stations with registration number 22TCN 226-99
|
Vietnam Registry, Center for management of equipment quality and motorized vehicles
|
1 year
|
4
|
Operation licenses for inland ports and wharves
|
Provisions of Article 37 of the Government’s Decree No. 40/CP of July 5, 1996 on ensuring inland waterway traffic order and safety; and Clause 3, Article 30 of the Government’s Decree No. 171/1999/ND-CP of December 7, 1999 detailing the implementation of the Ordinance on protection of traffic works regarding inland waterway traffic works
|
The MoCT’s Decision No. 2046/QD-PC of August 6, 1996 on the Regulation for management of inland ports and wharves; Decision No. 3089/1999/QD-BGTVT of December 30, 1999 amending and supplementing a number of articles of the Regulation for management of inland ports and wharves
|
Domestic and foreign organizations and individuals conducting business activities in the exploitation of inland ports and wharves
|
According to the provisions of the Regulation issued together with the MoCT’s Decision No. 2046/QD-PC of August 6, 1996 and Decision No. 3089/1999/QD-BGTVT of December 30, 1999 amending and supplementing a number of articles of the Regulation for management of inland ports and wharves
|
The directors of the centrally-run inland waterway management sections shall grant licenses to cargo wharves on the routes under their respective management; the directors of the provincial/municipal Communications and Transport/Public Works Services shall announce and grant licenses to cargo and passenger ports and wharves on rivers and canals in localities
|
12 months for operation licenses of inland wharves
|
5
|
Special circulation permits (2 types: one for oversized and over-loaded vehicles and another for super-long and super-weight vehicles)
|
Provisions of Clause 1, Article 19 of the Government’s Decree No. 36/CP of May 29, 1995 on ensuring road and urban traffic order and safety
|
The MoCT’s Circular No. 112/1998/TT-BGTVT of April 29, 1998 guiding the management and granting of special circulation permits for over-loaded and oversized vehicles as well as caterpillars on land roads
|
Oversized and over-loaded as well as super-long and super-weight motorized vehicles and caterpillars
|
According to the provisions of the MoCT’s Circular No. 112/1998/TT-BGTVT of April 29, 1998
|
- The directors of land road managing agencies shall grant permits for circulation of oversized and over-loaded vehicles throughout the country; the directors of the provincial/municipal Communications and Transport/Public Works Services shall grant permits for their circulation in the provinces and cities
|
- For oversized and over-loaded vehicles, the permits’ duration shall be requested by the vehicles’ owners, which, however shall not exceed 90 days
- For super-long and super-weight vehicles as well as caterpillars, the permits’ duration shall depend on each cargo transportation which, in special cases, may be 30 days at most
|
6
|
Licenses for construction of land road- related works
|
Provisions of the Ordinance on protection of traffic works and the Government’s Decree No. 172/1999/ND-CP of December 7, 1999 guiding the implementation of the Ordinance on protection of traffic works regarding land road traffic works
|
The MoCT’s Decision No. 2923/QD-DB of November 2, 1996 on licensing the construction of land road- related works
|
Owners of land road traffic works
|
According to the provisions of the MoCT’s Decision No. 2923/QD-DB of November 2, 1996 on licensing the construction of land road-related works
|
The Vietnam Land Road Administration shall grant licenses to group A- B- and C- projects;
- The land road managing agencies, provincial/municipal Communications and Transport/Public Works Services shall grant licenses to the works for which the project elaboration is not required;
- The provincial/municipal Communications and Transport/Public Works Services shall grant licenses for construction of the locally-run roads
|
- The licenses’ durations shall correspond to the works’ construction durations already approved by the competent authorities
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây