Nghị quyết điều chỉnh mức tính thuế bằng tiền trong Biểu thuế luỹ tiến từng phần đối với thu nhập thường xuyên

thuộc tính Nghị quyết 550B/NQ-HĐNN8

Nghị quyết điều chỉnh mức tính thuế bằng tiền trong Biểu thuế luỹ tiến từng phần đối với thu nhập thường xuyên
Cơ quan ban hành: Hội đồng Nhà nước
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:550B/NQ-HĐNN8
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyết
Người ký:Võ Chí Công
Ngày ban hành:10/03/1992
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực:
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị quyết 550B/NQ-HĐNN8

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ QUYẾT

CỦA HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC SỐ 550B NQ/HĐNN8
NGÀY 10 THÁNG 3 NĂM 1992

 

HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC
NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Căn cứ vào Điều 100 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ vào Điều 35 của Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;

Theo đề nghị của Hội đồng bộ trưởng;

QUYẾT ĐỊNH:

 

1- Điều chỉnh mức tính thuế bằng tiền trong Biểu thuế luỹ tiến từng phần đối với thu nhập thường xuyên được quy định tại Điều 10 của Pháp lệnh này như sau:

1. Đối với công dân Việt Nam và cá nhân khác định cư tại Việt Nam:

 

Đơn vị: đồng

Bậc

Thu nhập bình quân tháng/người

Thuế suất %

 

 

 

1

Đến 650.000 đ

0

2

Trên 650.000 đồng đến 1.300.000 đ

10

3

Trên 1.300.000 đồng đến 1.900.000 đ

20

4

Trên 1.900.000 đồng đến 2.900.000 đ

30

5

Trên 2.900.000 đồng đến 4.400.000 đ

40

6

Trên 4.400.000 đ

50

 

Đối với cá nhân có thu nhập bình quân trên 6.300.000 đồng/tháng thì ngoài việc chịu thuế suất tối đa ghi trong Biểu thuế trên, còn phải chịu thuế suất bổ sung 30% cho phần thu nhập trên 6.300.000 đồng.

2. Đối với người nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam:

Đơn vị: đồng

Bậc

Thu nhập bình quân tháng/người

Thuế suất %

 

 

 

1

Đến 3.000.000 đ

0

2

Trên 3.000.000 đồng đến 9.000.000 đ

10

3

Trên 9.000.000 đồng đến 21.000.000 đ

20

4

Trên 21.000.000 đồng đến 42.000.000 đ

30

5

Trên 42.000.000 đồng đến 60.000.000 đ

40

6

Trên 60.000.000 đ

50

2- Điều chỉnh mức tính thuế trong Biểu thuế đối với thu nhập không thường xuyên được quy định tại Điều 12 của Pháp lệnh này như sau:

Đơn vị: đồng

Bậc

Thu nhập mỗi lần phát sinh

Thuế suất %

 

 

 

1

Đến 1.800.000 đ

0

2

Trên 1.800.000 đồng đến 3.800.000 đ

5

3

Trên 3.800.000 đồng đến 9.500.000 đ

10

4

Trên 9.500.000 đồng đến 19.000.000 đ

15

5

Trên 19.000.000 đồng đến 28.000.000 đ

20

6

Trên 28.000.000 đ

30

 

Riêng thu nhập về chuyển giao công nghệ trên 1.800.000 đồng/lần tính theo tỷ lệ thống nhất 5%; thu nhập do trúng thưởng xổ số trên 12.500.000 đồng/lần được tính theo tỷ lệ thống nhất 10%.

3- Hội đồng bộ trưởng quy định chi tiết thi hành quyết định này.

4- Nghị quyết này thay thế khoản (2-) Nghị quyết 3-NQ/HĐNN8 được Hội đồng nhà nước thông qua ngày 26 tháng 3 năm 1991.

5- Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 4 năm 1992.

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

Quyết định 1114/QÐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc thành lập Hội đồng thẩm định dự thảo Thông tư quy định chi tiết về nhiệm vụ chuyên môn của bảo tàng; gửi, lưu giữ hiện vật, tài liệu về di sản văn hoá phi vật thể, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, di sản tư liệu; hoạt động nghiên cứu, sưu tầm và tư liệu hoá di sản văn hoá phi vật thể cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân người nước ngoài và hoạt động nghiên cứu, sưu tầm di sản tư liệu; chương trình, tài liệu, tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho nhân lực quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa

Văn hóa-Thể thao-Du lịch