Nghị định 86/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đo lường

thuộc tính Nghị định 86/2012/NĐ-CP

Nghị định 86/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:86/2012/NĐ-CP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị định
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:19/10/2012
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Xác định thời gian vi phạm pháp luật về đo lường

Ngày 19/10/2012, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 86/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường, trong đó có quy định thời gian vi phạm pháp luật về đo lường là khoảng thời gian từ thời điểm bắt đầu có hành vi vi phạm đến thời điểm cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phát hiện hành vi vi phạm đó của tổ chức, cá nhân.
Cũng theo Nghị định này, thời điểm bắt đầu vi phạm pháp luật về đo lường để thu lợi bất chính từ sản xuất, nhập khẩu, bán hàng đóng gói sẵn mà lượng của hàng đóng gói sẵn đó có giá trị trung bình nhỏ hơn giá trị trung bình cho phép theo yêu cầu kỹ thuật đo lường do tổ chức, cá nhân công bố hoặc do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định là thời điểm gần nhất với thời điểm cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phát hiện hành vi vi phạm và được xác định theo thời điểm bắt đầu bán hàng đóng gói sẵn được thể hiện trên hợp đồng, hóa đơn tài chính, tờ khai hải quan có xác nhận thông quan hoặc thời điểm thanh tra, kiểm tra Nhà nước về đo lường gần nhất trước đó của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
Kinh phí lấy mẫu kiểm tra Nhà nước về đo lường do cơ quan thực hiện kiểm tra chi trả và được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan thực hiện kiểm tra. Trường hợp kết luận tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đo lường thì tổ chức, cá nhân vi phạm đó phải hoàn trả kinh phí lấy mẫu kiểm tra cho cơ quan thực hiện kiểm tra theo quy định của pháp luật.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2012.


Xem Luật Đo lường mới nhất đang áp dụng

Xem chi tiết Nghị định86/2012/NĐ-CP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------
--------

Số: 86/2012/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
-----------

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2012

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐO LƯỜNG

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hưng dẫn thi hành một số điều của Luật đo lường,

Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đo lường về đơn vị đo pháp định; sử dụng đơn vị đo; cách xác định thu lợi bất chính do vi phạm pháp luật về đo lường; kiểm tra nhà nước về đo lường; kinh phí lấy mẫu kiểm tra nhà nước về đo lường.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đo lường tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kiểm tra nhà nước về đo lường là hoạt động thường xuyên theo kế hoạch hoặc đột xuất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xem xét, đánh giá sự phù hợp của chuẩn đo lường, phương tiện đo, phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵn, hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường với yêu cầu quy định.
2. Đơn vị hàng đóng gói sẵn là tập hợp gồm một (01) bao bì và lượng hàng hóa chứa trong bao bì đó.
3. Giá trị trung bình của lượng của hàng đóng gói sẵn là giá trị trung bình cộng của lượng hàng hóa chứa trong các đơn vị hàng đóng gói sẵn và được xác định khi kiểm tra nhà nước về đo lường.
Điều 4. Áp dụng điều ước quốc tế
1. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
2. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực trong phạm vi quyền hạn, nhiệm vụ của mình hướng dẫn việc sử dụng đơn vị đo chuyên ngành theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Chương 2.
ĐƠN VỊ ĐO
Điều 5. Đơn vị đo pháp định
1. Đơn vị đo pháp định thuộc Hệ đơn vị đo quốc tế bao gồm:
a) Đơn vị đo cơ bản quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật đo lường;
b) Đơn vị đo dẫn xuất gồm các đơn vị đo được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bội thập phân, ước thập phân của đơn vị đo cơ bản hoặc đơn vị đo dẫn xuất được thiết lập theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Đơn vị đo pháp định không thuộc Hệ đơn vị đo quốc tế bao gồm:
a) Các đơn vị đo theo thông lệ quốc tế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Các đơn vị đo chuyên ngành đặc biệt, đơn vị đo theo tập quán trong nước quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Các đơn vị đo được thiết lập trên cơ sở kết hợp từ các đơn vị đo quy định tại Khoản 1 Điều này; từ các đơn vị đo quy định tại Điểm a Khoản này; từ các đơn vị đo quy định tại Khoản 1 và tại Điểm a Khoản 2 Điều này.
Điều 6. Sử dụng đơn vị đo
1. Phải sử dụng, đơn vị đo pháp định trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 9 của Luật đo lường.
2. Việc trình bày kết quả đo, thể hiện giá trị đại lượng theo đơn vị đo pháp định phải tuân thủ quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Đơn vị đo khác được sử dụng theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trường hợp giải quyết tranh chấp có liên quan đến sử dụng đơn vị đo khác với đơn vị đo pháp định thì phải quy đổi sang đơn vị đo pháp định.
4. Sản phẩm, phương tiện đo ghi, khắc theo đơn vị đo khác đã tồn tại trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục được sử dụng.
5. Kết quả đo được xác định trực tiếp bằng các phương tiện đo quy định tại Khoản 4 nếu sử dụng cho các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này thì phải quy đổi theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này và trình bày theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 7. Quy đổi đơn vị đo khác theo đơn vị đo pháp định
1. Quy đổi của một số đơn vị đo khác theo đơn vị đo pháp định được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Quy đổi của đơn vị đo khác chưa được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này được quy định như sau:
a) Việc quy đổi của các đơn vị đo theo tập quán trong nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn khi có yêu cầu;
b) Quy đổi của đơn vị đo không phải là đơn vị đo theo tập quán trong nước được lấy theo văn bản “Hệ đơn vị đo quốc tế” (SI) hiện hành của Viện Cân đo quốc tế (BIPM).
3. Khi trình bày giá trị đại lượng đo, trị số và đơn vị đo pháp định phải trình bày trước, trị số và đơn vị đo khác phải trình bày sau và để trong ngoặc đơn.
Chương 3.
CÁCH XÁC ĐỊNH THU LỢI BẤT CHÍNH DO VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐO LƯỜNG
Điều 8. Thu lợi bất chính
Thu lợi bất chính là số tiền thu được do vi phạm pháp luật về đo lường thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Thu lợi bất chính từ sản xuất, nhập khẩu, bán hàng đóng gói sẵn mà lượng của hàng đóng gói sẵn đó có giá trị trung bình nhỏ hơn giá trị trung bình cho phép theo yêu cầu kỹ thuật đo lường do tổ chức, cá nhân công bố hoặc do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định;
2. Thu lợi bất chính từ thực hiện phép đo trong mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ mà lượng của hàng hóa, dịch vụ đó có sai lệch vượt quá giới hạn sai số cho phép theo yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với phép đo do tổ chức, cá nhân công bố hoặc do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
Điều 9. Xác định thời gian vi phạm pháp luật về đo lường
1. Thời gian vi phạm pháp luật về đo lường là khoảng thời gian từ thời điểm bắt đầu có hành vi vi phạm đến thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện hành vi vi phạm đó của tổ chức, cá nhân.
2. Thời điểm bắt đầu vi phạm pháp luật về đo lường để thu lợi bất chính quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Nghị định này là thời điểm gần nhất với thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện hành vi vi phạm và được xác định theo một trong các thời điểm sau đây:
a) Thời điểm bắt đầu bán hàng đóng gói sẵn được thể hiện trên hợp đồng, hóa đơn tài chính, tờ khai hải quan có xác nhận thông quan;
b) Thời điểm thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường gần nhất trước đó của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
3. Thời điểm bắt đầu hành vi vi phạm pháp luật về đo lường để thu lợi bất chính quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Nghị định này là thời điểm gần nhất với thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện hành vi vi phạm và được xác định theo một trong các thời điểm sau đây:
a) Thời điểm thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường gần nhất trước đó của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đối với phép đo;
b) Thời điểm kiểm định gần nhất trước đó đối với phương tiện đo để thực hiện phép đo;
c) Thời điểm xảy ra sai số của phép đo được ghi nhận bởi phương tiện đo được dùng để thực hiện phép đo hoặc bởi biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 10. Xác định lượng hàng hóa, dịch vụ sai lệch về đo lường
1. Lượng hàng đóng gói sẵn sai lệch về đo lường là tổng số đơn vị hàng đóng gói sẵn đã bán trong thời gian vi phạm pháp luật về đo lường nhân với lượng thiếu do vi phạm.
Lượng thiếu do vi phạm được tính bằng giá trị cho phép trừ giá trị trung bình.
2. Lượng, hàng hóa, dịch vụ sai lệch khi thực hiện phép đo được tính bằng tổng lượng hàng hóa, dịch vụ đã mua, bán, cung ứng trong thời gian vi phạm pháp luật về đo lường nhân với sai lệch thừa hoặc thiếu so với yêu cầu kỹ thuật đo lường.
Sai lệch thừa hoặc thiếu so với yêu cầu kỹ thuật đo lường là giá trị sai lệch khi kiểm tra trừ đi giới hạn sai số cho phép của kết quả đo tương ứng.
Điều 11. Giá của hàng hóa, dịch vụ để tính số tiền thu lợi bất chính
1. Giá của hàng đóng gói sẵn, hàng hóa, dịch vụ khác đã được mua, bán, cung ứng thông qua việc thực hiện phép đo được xác định theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Giá thực tế giao dịch, giá niêm yết hoặc giá ghi trên hợp đồng hoặc hoá đơn mua bán hoặc tờ khai nhập khẩu;
b) Giá thị trường đối với hàng hóa, dịch vụ tại nơi phát hiện hành vi vi phạm theo thông báo giá của cơ quan tài chính địa phương;
c) Định giá của Hội đồng định giá do cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt hành chính thành lập theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
2. Giá của hàng đóng gói sẵn, hàng hóa, dịch vụ khác đã được mua, bán, cung ứng thông qua việc thực hiện phép đo được xác định là giá trung bình cộng của giá tại thời điểm bắt đầu hành vi vi phạm và giá tại thời điểm phát hiện hành vi vi phạm.
Điều 12. Số tiền thu lợi bất chính
Số tiền thu lợi bất chính do vi phạm pháp luật về đo lường được tính bằng lượng hàng hóa, dịch vụ sai lệch về đo lường quy định tại Điều 10 nhân với giá được xác định theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này.
Chương 4.
KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG
Điều 13. Trách nhiệm kiểm tra nhà nước về đo lường
1. Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lường trong phạm vi cả nước.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng giúp Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện:
a) Kiểm tra thường xuyên theo kế hoạch hoặc đột xuất đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
b) Kiểm tra đột xuất đối với phép đo, phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc khi phát hiện có hành vi vi phạm.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lường trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được phân công.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm kiểm tra nhà nước về đo lường trong phạm vi địa phương.
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện kiểm tra trong phạm vi địa phương như sau:
a) Kiểm tra thường xuyên theo kế hoạch hoặc đột xuất đối với chuẩn đo lường, phương tiện đo, phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵn;
b) Kiểm tra đột xuất đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc khi phát hiện có hành vi vi phạm.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện kiểm tra tại các chợ, trung tâm thương mại, điểm bán buôn, bán lẻ khác trên địa bàn đối với phép đo, phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm phối hợp với cơ quan thực hiện kiểm tra quy định tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này thực hiện kiểm tra trên địa bàn đối với phép đo, phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn.
6. Thanh tra khoa học và công nghệ, Hải quan, Công an, Quản lý thị trường và cơ quan, tổ chức khác trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan thực hiện kiểm tra quy định tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lường.
Điều 14. Đoàn kiểm tra
1. Đoàn kiểm tra do Thủ trưởng cơ quan thực hiện kiểm tra quyết định thành lập.
2. Thành phần của đoàn kiểm tra gồm Trưởng đoàn và thành viên khác. Số lượng thành viên đoàn kiểm tra tùy thuộc vào nội dung kiểm tra và do Thủ trưởng cơ quan thực hiện kiểm tra quyết định.
3. Trưởng đoàn là cán bộ quản lý thuộc cơ quan thực hiện kiểm tra. Trưởng đoàn chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ của đoàn: phân công trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên; chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra; tổ chức lập biên bản kiểm tra hoặc biên bản vi phạm hành chính theo quy định; thông qua hồ sơ, biên bản để trình cơ quan ra quyết định kiểm tra, chuyển cho cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định.
4. Thành viên khác
a) Cán bộ kỹ thuật có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực đo lường cần kiểm tra và làm nhiệm vụ kiểm tra về kỹ thuật đo lường;
b) Người của cơ quan thực hiện kiểm tra, người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, thanh tra viên khoa học và công nghệ, công an, quản lý thị trường, người của cơ quan, tổ chức khác được cử tham gia đoàn kiểm tra và thực hiện nhiệm vụ theo phân công.
5. Thành viên đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, xử lý theo phân công và theo quy định của pháp luật.
6. Trưởng đoàn, cán bộ kỹ thuật quy định tại Điểm a và người của cơ quan thực hiện kiểm tra quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều này phải có chứng chỉ hoàn thành khoá đào tạo nghiệp vụ kiểm tra nhà nước về đo lường do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức.
Điều 15. Kiểm tra đặc thù
1. Kiểm tra đặc thù là nghiệp vụ kiểm tra có sử dụng phương tiện vận tải, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật chuyên dùng thực hiện lấy mẫu kiểm tra trước khi xuất trình quyết định kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về đo lường.
2. Kết quả kiểm tra đặc thù là cơ sở pháp lý để xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đo lường của tổ chức, cá nhân.
3. Việc trang bị, quản lý và sử dụng phương tiện vận tải chuyên dùng để thực hiện kiểm tra đặc thù được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật về quản lý tài sản nhà nước.
4. Kinh phí trang bị phương tiện vận tải, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật chuyên dùng để thực hiện kiểm tra đặc thù được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, ngân sách của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm bố trí kinh phí trang bị phương tiện vận tải trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật chuyên dùng để thực hiện kiểm tra đặc thù trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm được giao theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
5. Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn các biện pháp cần thiết để thực hiện kiểm tra đặc thù.
Điều 16. Trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về đo lường
1. Việc kiểm tra nhà nước về đo lường được thực hiện trình tự, thủ tục sau đây:
a) Xuất trình quyết định kiểm tra trước khi tiến hành kiểm tra. Trường hợp quyết định kiểm tra cho phép thực hiện kiểm tra đặc thù thì thực hiện lấy mẫu kiểm tra trước khi xuất trình quyết định kiểm tra;
b) Tiến hành kiểm tra theo nội dung của quyết định kiểm tra và theo trình tự, thủ tục kiểm tra kỹ thuật đo lường đối với từng nội dung cụ thể;
c) Lập biên bản kiểm tra. Trường hợp phát hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm hành chính về đo lường, Thanh tra viên khoa học và công nghệ là thành viên đoàn kiểm tra hoặc Trưởng đoàn kiểm tra lập biên bản vi phạm hành chính và xử lý hoặc chuyển cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. Mẫu biên bản vi phạm hành chính về đo lường do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định;
d) Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra theo quy định tại Điều 48 của Luật đo lường;
đ) Báo cáo cơ quan ra quyết định kiểm tra nhà nước về đo lường.
2. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn cụ thể Điều này.
Điều 17. Phối hợp kiểm tra nhà nước về đo lường
1. Hình thức phối hợp kiểm tra nhà nước về đo lường bao gồm:
a) Cử cán bộ tham gia hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về đo lường;
b) Thông báo, chuyển hồ sơ cho cơ quan, người có thẩm quyền để xử lý vi phạm pháp luật về đo lường;
c) Chủ trì, phối hợp kiểm tra liên ngành theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên hoặc theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương.
2. Việc phối hợp kiểm tra phương tiện đo nhóm 2, lượng của hàng đóng gói sẵn nhóm 2 nhập khẩu thực hiện theo quy định sau đây:
a) Cơ quan thực hiện kiểm tra chủ trì, phối hợp với cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra sự phù hợp với quy định về phê duyệt mẫu đối với phương tiện đo nhập khẩu, quy định về dấu định lượng đối với hàng đóng gói sẵn nhập khẩu tại cửa khẩu trên địa bàn;
b) Trường hợp kết quả kiểm tra khẳng định phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn nhập khẩu không phù hợp quy định, cơ quan thực hiện kiểm tra thông báo với tổ chức, cá nhân nhập khẩu và cơ quan hải quan. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu chịu trách nhiệm báo cáo với cơ quan hải quan việc thực hiện biện pháp khắc phục vi phạm hoặc tái xuất phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn đó. Trường hợp tổ chức, cá nhân thực hiện biện pháp khắc phục, cơ quan thực hiện kiểm tra chủ trì việc kiểm tra sau khi đã khắc phục và thông báo cho cơ quan hải quan;
c) Cơ quan hải quan chỉ cho phép thông quan khi phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn nhập khẩu phù hợp quy định.
3. Việc phối hợp kiểm tra phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn tại nơi sản xuất thực hiện theo quy định sau đây:
a) Cơ quan thực hiện kiểm tra tiến hành kiểm tra phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn tại nơi sản xuất và xử lý theo quy định;
b) Khi phát hiện phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn tại nơi sản xuất không bảo đảm các quy định của pháp luật về đo lường hoặc tổ chức, cá nhân sản xuất không hợp tác trong việc kiểm tra, cơ quan thực hiện kiểm tra xử lý theo thẩm quyền hoặc thông báo và chuyển hồ sơ cho cơ quan thanh tra chuyên ngành hoặc cơ quan khác có thẩm quyền để xử lý theo quy định;
c) Cơ quan quản lý thị trường có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thực hiện kiểm tra trong quá trình kiểm tra nhà nước về đo lường tại cơ sở sản xuất. Trường hợp phát hiện phương tiện đo, chuẩn đo lường, hàng đóng gói sẵn là hàng giả, cơ quan thực hiện kiểm tra thông báo và chuyển hồ sơ cho cơ quan quản lý thị trường, cơ quan công an hoặc cơ quan khác có thẩm quyền để xử lý;
d) Cơ quan thực hiện kiểm tra phải chịu trách nhiệm về nội dung thông báo và hồ sơ đã chuyển cho các cơ quan quy định tại Điểm b và Điểm c của Khoản 3 Điều này. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ để xử lý có trách nhiệm xử lý theo quy định của pháp luật và thông báo lại kết quả xử lý cho cơ quan thực hiện kiểm tra.
4. Việc phối hợp kiểm tra phép đo, phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn trong lưu thông, buôn bán, sử dụng thực hiện theo quy định sau đây:
a) Cơ quan thực hiện kiểm tra chủ trì kiểm tra phép đo, phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn trong lưu thông, buôn bán, sử dụng và xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 48 của Luật đo lường;
b) Khi phát hiện hành vi vi phạm và cần phối hợp với cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính, cơ quan thực hiện kiểm tra chuyển hồ sơ và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành các thủ tục xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. Cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính có trách nhiệm thông báo lại cho cơ quan thực hiện kiểm tra biết việc xử lý và kết quả xử lý để theo dõi.
Trường hợp tổ chức, cá nhân không thực hiện các quy định của pháp luật về đo lường khi thực hiện phép đo, khi lưu thông, buôn bán, sử dụng phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn hoặc không hợp tác trong công tác kiểm tra thì cơ quan thực hiện kiểm tra đề nghị cơ quan công an, cơ quan quản lý thị trường hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xử lý theo quy định;
c) Cơ quan quản lý thị trường phối hợp với cơ quan thực hiện kiểm tra, các cơ quan có liên quan khi có yêu cầu trong việc kiểm tra nhà nước về đo lường đối với phép đo, phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn; chủ trì giám sát tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm trong việc thực hiện quyết định của cơ quan thực hiện kiểm tra, cơ quan khác có thẩm quyền đối với phép đo, phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn vi phạm; xử lý hành vi vi phạm quyết định đó;
d) Trường hợp phát hiện phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn nhập khẩu không phù hợp quy định của pháp luật về đo lường, cơ quan thực hiện kiểm tra xử lý theo thẩm quyền và có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thực hiện kiểm tra tại địa phương nơi nhập khẩu tăng cường kiểm tra tại cửa khẩu hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định tạm dừng hoặc dừng việc nhập khẩu loại phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn đó;
đ) Trường hợp phát hiện phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn sản xuất trong nước không phù hợp quy định của pháp luật về đo lường, cơ quan thực hiện kiểm tra xử lý theo thẩm quyền, xem xét, kiểm tra trong sản xuất; trường hợp phương tiện đo, chuẩn đo lường, hàng đóng gói sẵn đó được sản xuất tại địa phương khác thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan thực hiện kiểm tra tại địa phương nơi sản xuất để xem xét, kiểm tra trong sản xuất;
e) Cơ quan thực hiện kiểm tra phải chịu trách nhiệm về nội dung thông báo và hồ sơ gửi cho các cơ quan quy định tại các Điểm b, d và đ của Khoản 4 Điều này. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ để xử lý có trách nhiệm xử lý theo quy định của pháp luật và thông báo lại kết quả xử lý cho cơ quan thực hiện kiểm tra.
Điều 18. Kinh phí lấy mẫu kiểm tra nhà nước về đo lường
1. Kinh phí lấy mẫu kiểm tra nhà nước về đo lường bao gồm:
a) Chi phí mua mẫu;
b) Chi phí thuê dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm;
c) Các chi phí khác phải mua và thuê ngoài để phục vụ kiểm tra (không bao gồm các khoản chi thuộc hoạt động bộ máy, chi chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan thực hiện kiểm tra và cơ quan phối hợp kiểm tra đã được bố trí từ nguồn chi hoạt động thường xuyên hàng năm của đơn vị).
2. Khung mức chi kiểm tra nhà nước về đo lường được áp dụng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
3. Kinh phí lấy mẫu kiểm tra nhà nước về đo lường do cơ quan thực hiện kiểm tra chi trả và được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan thực hiện kiểm tra.
4. Trường hợp kết luận tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đo lường thì tổ chức, cá nhân vi phạm đó phải hoàn trả kinh phí lấy mẫu kiểm tra cho cơ quan thực hiện kiểm tra theo quy định của pháp luật.
5. Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng kinh phí lấy mẫu kiểm tra do tổ chức, cá nhân vi phạm hoàn trả được áp dụng theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
Chương 5.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2012.
Điều 20. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
-
Lưu: Văn thư, KGVX (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

PHỤ LỤC I

ĐƠN VỊ DO DẪN XUẤT
(Ban hành kèm theo Nghị định số 86/2012/NĐ-CP

 ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ)

TT

Đại lưng

Đơn vị

Thể hiện theo đơn vị đo cơ bản thuộc Hệ đơn vị quốc tế

Tên

Ký hiệu

1. Đơn vị không gian, thời gian và hiện tượng tuần hoàn

1.1

góc phẳng (góc)

radian

rad

m/m

1.2

góc khối

steradian

sr

m2/m2

1.3

diện tích

mét vuông

m2

m • m

1.4

thể tích (dung tích)

mét khối

m3

m • m • m

1.5

tần số

héc

Hz

s-1

1.6

vận tốc góc

radian trên giây

rad/s

s-1

1.7

gia tốc góc

radian trên giây bình phương

rad/s2

s-2

1.8

vận tốc

mét trên giây

m/s

m • s-1

1.9

gia tốc

mét trên giây bình phương

m/s2

m • s-2

2. Đơn vị cơ

2.1

khối lượng theo chiều dài (mật độ dài)

kilôgam trên mét

kg/m

kg • m-1

2.2

khối lượng theo bề mặt (mật độ mặt)

kilôgam trên mét vuông

kg/m2

kg • m-2

2.3

khối lượng riêng (mật độ)

kilôgam trên mét khối

kg/m3

kg • m-3

2.4

lực

niutơn

N

m • kg • s-2

2.5

mômen lực

niutơn mét

N • m

m2 • kg • s-2

2.6

áp suất, ứng suất

pascan

Pa

m-1 kg • s-2

2.7

độ nhớt động lực

pascan giây

Pa • s

m-1 • kg • s-1

2.8

độ nhớt động học

mét vuông trên giây

m2/s

m2 • s-1

2.9

công, năng lượng

jun

J

m2 • kg • s-2

2.10

công suất

oát

W

m2 • kg • s-3

2.11

lưu lượng thể tích

mét khối trên giây

m3/s

m3 • s-1

2.12

lưu lượng khối lượng

kilôgam trên giây

kg/s

kg • s-1

3. Đơn vị nhiệt

3.1

nhiệt độ Celsius

độ Celsius

°C

Về trị số, t = T - T0; trong đó t là nhiệt độ Celsius, T là nhiệt độ nhiệt động học và T0 =273,15

3.2

nhiệt lượng

jun

J

m2 • kg • s-2

3.3

nhiệt lượng riêng

jun trên kilôgam

J/kg

m2 • s-2

3.4

nhiệt dung

jun trên kenvin

J/K

m2 • kg • s-2 • K-1

3.5

nhiệt dung khối (nhiệt dung riêng)

jun trên kilôgam kenvin

J/(kg • K)

m2 • s-2 • K-1

3.6

thông lượng nhiệt

oát

W

m2 • kg • s-3

3.7

thông lượng nhiệt bề mặt (mật độ thông lượng nhiệt)

oát trên mét vuông

W/m2

kg • s-3

3.8

hệ số truyền nhiệt

oát trên mét vuông kenvin

W/(m2 • K)

kg • s-3 • K-1

3.9

độ dẫn nhiệt (hệ s dẫn nhiệt)

oát trên mét kenvin

W/(m • K)

m • kg • s-3 • K-1

3.10

độ khuyếch tán nhiệt

mét vuông trên giây

m2/s

m2 s-1

4. Đơn vị điện và từ

4.1

điện lượng (điện tích)

culông

C

s • A

4.2

điện thế, hiệu điện thế (điện áp), sức điện động

vôn

V

m2 • kg • s-3 • A-1

4.3

cường độ điện trường

vôn trên mét

V/m

m • kg • s-3 • A-1

4.4

điện trở

ôm

m2 • kg • s-3 • A-2

4.5

điện dẫn (độ dẫn điện)

simen

S

m-2 • kg-1 • s3 • A2

4.6

thông lượng điện (thông lượng điện dịch)

culông

C

s • A

4.7

mật độ thông lượng điện (điện dịch)

culông trên mét vuông

C/m2

m-2 • s • A

4.8

công, năng lượng

jun

J

m2 • kg • s-2

4.9

cường độ từ trường

ampe trên mét

A/m

m-1 • A

4.10

điện dung

fara

F

m-2 • kg-1 • s4 • A2

4.11

độ tự cảm

henry

H

m2 • kg • s-2 • A-2

4.12

từ thông

vebe

Wb

m2 • kg • s-2 • A-1

4.13

mật độ từ thông, cảm ứng từ

tesla

T

kg • s-2 • A-1

4.14

suất từ động

ampe

A

A

4.15

công suất tác dụng (công suất)

oát

W

m2 • kg • s-3

4.16

công suất biểu kiến

vôn ampe

VA

m2 • kg • s-3

4.17

công suất kháng

var

var

m2 • kg • s-3

5. Đơn vị ánh sáng và bức xạ điện từ có liên quan

5.1

năng lượng bức xạ

jun

J

m2 • kg • s-2

5.2

công suất bức xạ (thông lượng bức xạ)

oát

W

m2 • kg • s-3

5.3

cường độ bức xạ

oát trên steradian

W/sr

m2 • kg • s-3

5.4

độ chói năng lượng

oát trên steradian mét vuông

W/(sr • m2)

kg • s-3

5.5

năng suất bức xạ

oát trên mét vuông

W/m2

kg • s-3

5.6

độ rọi năng lượng

oát trên mét vuông

W/m2

kg • s-3

5.7

độ chói

candela trên mét vuông

cd/m2

m-2 • cd

5.8

quang thông

lumen

lm

cd

5.9

lượng sáng

lumen giây

lm • s

cd • s

5.10

năng suất phát sáng (độ trưng)

lumen trên mét vuông

lm/m2

m-2 • cd

5.11

độ rọi

lux

lx

m-2 • cd

5.12

lượng rọi

lux giây

Ix • s

m-2 • cd .s

5.13

độ tụ (quang lực)

điôp

D

m-1

6. Đơn vị âm

6.1

tần số âm

héc

Hz

s-1

6.2

áp suất âm

pascan

Pa

m-1 • kg • s-2

6.3

vận tốc truyền âm

mét trên giây

m/s

m • s-1

6.4

mật độ năng lượng âm

jun trên mét khối

J/m3

m-1 • kg • s2

6.5

công suất âm

oát

W

m2 • kg • s-3

6.6

cường độ âm

oát trên mét vuông

W/m2

kg • s-3

6.7

trở kháng âm (sức cản âm học)

pascan giây trên mét khối

Pa • s/m3

m-4 • kg • s-1

6.8

trở kháng cơ (sức cản cơ học)

niutơn giây trên mét

N • s/m

kg • s-1

7. Đơn vị hoá lý và vật lý phân tử

7.1

nguyên tử khối

kilôgam

kg

kg

7.2

phân tử khối

kilôgam

kg

kg

7.3

nồng độ mol

mol trên mét khối

mol/m3

m-3 • mol

7.4

hoá thế

jun trên mol

J/mol

m2 • kg • s-2 • mol-1

7.5

hoạt độ xúc tác

katal

kat

s-1 • mol

8. Đơn vị bức xạ ion hoá

8.1

độ phóng xạ (hoạt độ)

becơren

Bq

s-1

8.2

liều hấp thụ, kerma

gray

Gy

m2 • s-2

8.3

liều tương đương

sivơ

Sv

m2 • s-2

8.4

liều chiếu

culông trên kilôgam

C/kg

kg-1 • s • A

PHỤ LỤC II

THIẾT LẬP BỘI THẬP PHÂN, ƯỚC THẬP PHÂN CỦA ĐƠN VỊ ĐO
(Ban hành kèm theo Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ)

1. Bội, ước thập phân của một đơn vị đo được thiết lập bằng cách ghép tên, ký hiệu của một tiền tố của Hệ đơn vị đo quốc tế (sau đây gọi tắt là tiền tố) liền vào phía trước tên, ký hiệu của đơn vị đo này.

2. Tên, ký hiệu của tiền tố và thừa số quy đổi quy định như sau:

Tên

Ký hiệu

Thừa số

Quốc tế

Việt Nam

Bội

yotta

yôtta

Y

1 000 000 000 000 000 000 000 000 = 1024

zetta

zetta

Z

1 000 000 000 000 000 000 000 = 1021

exa

exa

E

1 000 000 000 000 000 000 = 1018

peta

peta

P

1 000 000 000 000 000 = 1015

tera

tera

T

1 000 000 000 000 = 1012

giga

giga

G

1 000 000 000 = 109

mega

mega

M

1 000 000 = 106

kilo

kilô

k

1 000 = 103

hecto

hectô

h

100 = 102

deca

deca

da

10 = 101

Ước

deci

deci

d

0,1 = 10-1

centi

centi

c

0,01 = 10-2

milli

mili

m

0,001 = 10-3

micro

micrô

m

0,000 001 = 10-6

nano

nanô

n

0,000 000 001 = 10-9

pico

picô

p

0,000 000 000 001 = 10-12

femto

femtô

f

0,000 000 000 000 001 = 10-15

atto

attô

a

0,000 000 000 000 000 001 = 10-18

zepto

zeptô

z

0,000 000 000 000 000 000 001 = 10-21

yocto

yoctô

y

0,000 000 000 000 000 000 000 001 = 10-24

3. Để thiết lập một bội thập phân hoặc một ước thập phân của đơn vị đo, chỉ được sử dụng một tiền tố để kết hợp với đơn vị đo này.

Ví dụ: nanômét là nm (không viết là milimicrômét hoặc mmm).   

4. Quy định tại các Điểm 1, 2 và 3 của Phụ lục này không áp dụng đối với kilôgam. Các ước hoặc bội thập phân của đơn vị đo khối lượng được thiết lập với gam./.

PHỤ LỤC III

ĐƠN VỊ ĐO THEO THÔNG LỆ QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ)

TT

Đại lượng

Đơn vị đo theo thông lệ quc tế

Giá trị

Ghi chú

Tên

hiệu

Một (01) đơn vị đo theo thông lệ quốc tế

Quy đổi theo đơn vị đo thuộc Hệ đơn vị quốc tế

1

góc phẳng

độ

0

(p/180) rad

 

phút

'

1' = (1/60)°

(p/10 800) rad

 

giây

"

1" = (1/60)'

(p/648 000) rad

 

2

thể tích, dung tích

lít

L hoặc l

1 L

1 dm3

Được lập ước thập phân theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định này

3

thời gian

phút

min

1 min

60 s

 

giờ

h

1 h = 60 min

3 600 s

 

ngày

d

1 d = 24 h

86 400 s

 

4

khối lượng

tấn

t

1 t

1 000 kg

Được lập bội thập phân theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định này

Đơn vị nguyên tử khối thống nhất

u

1 u

1,66053886 x 10-27 kg

 

5

áp suất

bar

bar

1 bar

100 000 Pa

Được lập ước, bội thập phân theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định này

6

công, năng lượng

oát giờ

W.h

1 Wh

3 600 J

Được lập ước, bội thập phân theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định này

electronvôn

eV

1 eV

1,602177 x 10-19 J

Được lập ước, bội thập phân theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định này

7

quãng tần số

ôcta

octa

1 octa

-

lg2(f2/f1) = lg22

8

mức to

phôn

phon

1 phon

-

Tương ứng 1 dB. Đối với âm thanh đơn sắc 1 phon tương ứng với 1 dB ở tần số 1 kHz

9. Các đại lượng logarit

9.1

mức của đại lượng trường

nepe

Np

1 Np

-

ln (F/F0) = ln e

ben

B

1 B

-

ln (F/F0) = 2 lg 101/2B

deciben

dB

1 dB

 

1 dB = (1/10) B

9.2

mức của đại lượng công suất

nepe

Np

1 Np

-

(1/2) ln (P/P0) = (1/2) lne2

ben

B

1 B

-

(1/2) ln (P/P0) = lg 10 B

deciben

dB

1 dB

-

1 dB = (1/10) B

               

PHỤ LỤC IV

ĐƠN VỊ ĐO CHUYÊN NGÀNH ĐẶC BIỆT, ĐƠN VỊ ĐO THEO TẬP QUÁN TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ)

TT

Đại lượng

Đon vị đo chuyên ngành đặc biệt, đơn vị đo theo tập quán trong nước

Giá trị

Mục đích sử dụng

Tên

hiệu

Một (01) đơn vị đo chuyên ngành đặc biệt; đơn vị đo theo tập quán trong nước

Quy đổi theo đơn vị đo thuộc Hệ đơn vị đo quốc tế

1

diện tích

hécta

ha

1 ha

10 000 m2

Chỉ dùng trong đo diện tích ruộng đất

barn

b

1 b

10-28 m2

Chỉ dùng trong vật lý hạt nhân và nguyên tử

2

tần số

vòng trên giây

r/s

1 r/s

1 Hz

Chỉ dùng trong đo tần số các chuyển động quay

vòng trên phút

r/min

1 r/min

1/60 Hz

Chỉ dùng trong đo tần số các chuyển động quay

3

huyết áp

milimét thuỷ ngân

mmHg

1 mmHg

133,322 Pa

Chỉ dùng trong đo huyết áp

4

nhiệt lượng

calo

cal

1 cal

4,186 8 J

Ch dùng trong lĩnh vực thực phẩm

5

khối lượng

carat

ct

1 ct

0,2 g

Chỉ dùng đo, thể hiện khối lượng đá quý, ngọc trai

lượng

lượng

1 lượng

37,5 g

Chỉ dùng đo, thể hiện khối lượng vàng, bạc (đơn vị đo theo tập quán trong nước)

đồng cân (chỉ)

đồng cân

1 đồng cân

3,75 g

phân

phân

1 phân

0,375 g

PHỤ LỤC V

TRÌNH BÀY ĐƠN VỊ ĐO PHÁP ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ)

Đơn vị đo pháp định phải được trình bày, thể hiện theo đúng các quy định sau đây:

1. Tên gọi, ký hiệu trong một đơn vị đo phải được trình bày cùng một kiểu giống nhau (cùng là tên của đơn vị đo hoặc cùng là ký hiệu của đơn vị đo).

Ví dụ: kilômét trên giờ hoặc km/h (không viết là kilômét trên h; kilômét/h hoặc km/giờ).

2. Tên đơn vị đo phải viết bằng chữ thường, kiểu thẳng đứng, không viết hoa ký tự đầu tiên kể cả tên đơn vị đo xuất xứ từ một tên riêng, trừ độ Celsius.

Ví dụ: mét, giây, ampe, kenvin, pascan...

3. Ký hiệu đơn vị đo phải viết bằng chữ thường, kiểu thẳng đứng, trừ đơn vị lít (L).

Ví dụ: m, s...

Trường hợp tên đơn vị đo xuất xứ từ một tên riêng thì ký tự đầu tiên trong ký hiệu đơn vị đo phải viết hoa.

Ví dụ: A, K, Pa...

4. Không được thêm vào ký hiệu đơn vị đo pháp định yếu tố phụ hoặc ký hiệu khác.

Ví dụ: không được sử dụng We là ký hiệu đơn vị đo công suất điện năng (ký hiệu quy định là W).

5. Khi trình bày ký hiệu đơn vị đo dưới dạng tích của hai hay nhiều đơn vị đo phải sử dụng dấu chấm giữa dòng (•) hoặc dấu cách; khoảng trống giữa dấu (•) với ký hiệu đơn vị trước và sau phải bằng một dấu cách.

Ví dụ: đơn vị đo công suất điện trở là mét kenvin trên oát phải viết là:

m • K/W hoặc m K/W (với m là ký hiệu của mét) để phân biệt với milikenvin trên oát: mK/W (với m là ký hiệu mili của tiền tố SI).

6. Khi trình bày đơn vị đo dưới dạng thương của hai hay nhiều đơn vị đo được dùng gạch ngang (-), gạch chéo (/) hoặc lũy thừa âm.

Ví dụ: mét trên giây, ký hiệu là , hoặc m/s hoặc m • s-1.

Trường hợp sau dấu gạch chéo có hai hay nhiều ký hiệu đơn vị đo thì phải để các đơn vị này trong dấu ngoặc đơn hoặc quy đổi qua tích của lũy thừa âm. Không sử dụng nhiu ln du gạch chéo trong một ký hiệu đơn vị đo.

Ví dụ: J/(kg • K) hoặc J • kg-1 • K-1 (không viết là J/kg/K)

7. Khi thể hiện giá trị đại lượng đo, ký hiệu đơn vị đo phải đặt sau trị số, giữa hai thành phần này phải cách nhau một dấu cách.

Ví dụ:

22 m (không viết là 22m hoặc 22  m);

31,154 m (không viết là 31 m 15 cm 4 mm).

Chú ý 1: Khi trình bày ký hiệu đơn vị đo nhiệt độ bng độ Celsius, không được có khoảng trống giữa ký hiệu độ (°) và ký hiệu Celsius (C).

Ví dụ: 15 °C (không viết là 15°C hoặc 15 ° C),

Chú ý 2: Khi trình bày giá trị đại lượng đo theo đơn vị đo góc phẳng là ° (độ); ' (phút); " (giây), không được có khoảng trống giữa trị số và ký hiệu (°); ('); (").

Ví dụ: 15°20'30" (không viết là 15 °20 '30 " hoặc 15 ° 20 ' 30 ").

Chú ý 3: Khi thể hiện giá trị đại lượng đo trong các phép tính phải ghi ký hiệu đơn vị đo đi kèm theo từng trị số hoặc sau dấu ngoặc đơn ghi chung cho phần trị số của phép tính.

Ví dụ: 12 m - 10 m = 2 m hoặc (12-10) m (không viết là 12 m - 10 = 2 m hay 12 - 10 m = 2 m).

12 m x 12 m x 12 m hoặc (12 x 12 x 12) m (không viết là 12 x 12 x 12 m)

23 °C ± 2 °C hoặc (23 ± 2) °C (không viết là 23 ± 2 °C hoặc 23 °C ± 2)

Chú ý 4: Khi biểu thị dấu thập phân của giá trị đại lượng đo phải sử dụng dấu phẩy (,) không sử dụng dấu chấm (.)

Ví dụ: 245,12 mm (không viết là 245.12 mm).

PHỤ LỤC VI

QUY ĐỔI MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO KHÁC THEO ĐƠN VỊ ĐO PHÁP ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ)

TT

Đơn vị đo khác

Giá trị

Ghi chú

Tên

Ký hiệu

Một (01) đơn vị đo khác

Quy đổi theo đơn vị đo pháp định

1

Khối lượng, mật độ

1.1

quintal

q

1 q

100 kg

 

1.2

pound

lb

1 lb

0,453 5924 kg

 

1.3

ounce

oz

1 oz

28,349 52 g

 

1.4

ounce
(troy ounce)

oz

1 oz

31,103 48 g

 

1.5

tex

tex

1 tex

0,000 001 kg • m-1

mật độ dài

2

Độ dài

2.1

angstrom

1

0,1 nm

 

2.2

hải lý

M

1 M

1 852 m

nautical mile

2.3

dặm

mi

1 mi

1 609,344 m

mile

2.4

inch

in

1 in

2,54 cm

 

2.5

foot

ft

1 ft

0,3048 m

 

2.6

yard

yd

1 yd

0,9144 m

 

2.7

năm ánh sáng

l.y.

1 l.y.

9,460 73 x 1015 m

light year

3

Diện tích

3.1

inch vuông

in2

1 in2

6,4516 cm2

square inch

3.2

dặm vuông

mi2

1 mi2

2,589 988 km2

square mile

3.3

foot vuông

ft2

1 ft2

9,290 304 dm2

square foot

3.4

yard vuông

yd2

1 yd2

0,836 1274 m2

square yard

3.5

are

a

1 a

100 m2

 

3.6

mẫu (Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ)

mẫu

1 mẫu Bắc Bộ = 10 sào Bắc Bộ

3 600 m2

đo diện tích (đơn vị đo theo tập quán trong nước)

1 mẫu Trung Bộ = 10 sào Trung Bộ

4 999,5 m2

1 mẫu Nam Bộ = 10 công

12 960 m2

3.7

sào (Bắc Bộ, Trung Bộ)

sào

1 sào Bắc Bộ = 15 thước Bắc Bộ

360 m2

1 sào Trung Bộ = 15 thước Trung Bộ

499,95 m2

3.8

thước (Bắc Bộ, Trung Bộ)

thước

1 thước Bắc Bộ

24 m2

1 thước Trung Bộ

33,33 m2

3.9

công

công

1 công

1 296 m2

4

Thể tích

4.1

inch khối

in3

1 in3

16,387 06 cm3

cubic inch

4.2

foot khối

ft3

1 ft3

28,316 85 dm3

cubic foot

4.3

gallon

gal

1 gal

4,546 09 dm3

gallon Anh

1 gal

3,785 412 dm3

gallon Mỹ

4.4

fluid ounce

fl oz

1 fl oz

1 fl oz

28,413 06 cm3

29,573 53 cm3

fluid ounce Anh

fluid ounce Mỹ

4.5

thùng

bbl

1 bbl

0,158 9873 m3

barrel

4.6

stere

st

1 st

1 m3

lượng gỗ cây

5

Nhiệt độ

5.1

độ Fahrenheit

F

1 °F

5/9 K

°F = (K-273,15) x 1,8 + 32

6

Công, năng lượng, công suất

6.1

kilôgam lực mét

kgf • m

1 kgfm

9,806 65 J

 

6.2

thermal unit

Btu

1 Btu

1 055,06 J

 

6.3

Sc ngựa

hp

1 hp

745,7 W

horsepower (hệ Anh)

cv

1 cv

735,499 W

horsepower (hệ Mét)

7

Độ nht, sức căng

7.1

poise

P

1 P

0,1 Pa • s

độ nhớt động lực

centipoise

cP

1 cP

0,001 Pa • s

7.2

stocker

St

1 St

0,0001 m2/s

độ nht động học

centistocker

cSt

1 cSt

1 mm2/s

7.3

dyne trên centimét

dyn/cm

1 dyn/cm

0,001 N/m

 

8

Lực, mômen lực

8.1

kilôgam lực

kgf, kG, kp

1 kgf = 1 kG = 1 kp

9,806 65 N

 

8.2

tấn lc

tf

1 tf

9 806,65 N

 

8.3

dyne

dyn

1 dyn

0,000 01 N

 

8.4

dyne centimét

dyn • cm

1 dyn • cm

10-7 N • m

 

8.5

kilôgam lực mét

kgf • m

1 kgf • m

9,806 65 N • m

 

9

Áp suất, ứng suất

9.1

átmốtphe tiêu chuẩn

atm

1 atm

101 325 Pa

 

9.2

átmtphe kỹ thuật

at

1 at

98 066,5 Pa

 

9.3

dyne trên centimét vuông

dyn/cm2

1 dyn/cm2

0,1 Pa

 

9.4

kilôgam lực trên centimét vuông

kgf/cm2

kG/cm2

kp/cm2

1 kgf/cm2

= 1 kG/cm2

= 1 kp/cm2

98 066,5 Pa

 

9.5

torr

Torr

1 Torr

133,322 Pa

 

9.6

mét cột nước

mH2O

1 mH2O

9 806,65 Pa

 

9.7

milimét cột nước

mmH2O

1 mmH2O

9,806 65 Pa

 

9.8

pound lực trên inch vuông

psi

1 psi

6 894,757 Pa

pound-force per square inch

9.9

kilopound lực trên inch vuông

ksi

1 ksi

6 894 757 Pa

kilopound- force per square inch

9.10

inch cột thủy ngân

inHg

1 inHg

3 376,85 Pa

inch of mercury (60 °F)

9.11

inch cột nước

inH2O

1 inH2O

248,84 Pa

inch of water (60 °F)

9.12

foot cột thủy ngân

ftHg

1 ftHg

40 636,66 Pa

foot of mercury, conventional

9.13

foot cột nước

ftH2O

1 ftH2O

2 988,98 Pa

foot of water (39,2 °F)

10

Vận tốc, gia tốc

10.1

foot trên phút

ft/min

1 ft/min

0,005 08 m/s

foot per minute

10.2

dặm trên giờ

mi/h, mile/h

1 mi/h
= 1 mile/h

1,609 344 km/h

mile per hour

10.3

vòng trên phút

r/min,
rpm

1 r/min
= 1 rpm

0,104 7198 rad/s

 

10.4

gia tốc rơi tự do tiêu chuẩn

gn

1 gn

9,806 65 m/s2

acceleration of free fall, standard

10.5

foot trên giây bình phương

ft/s2

1 ft/s2

0,3048 m/s2

foot per second square

10.6

gal

Gal

1 Gal

0,01 m/s2

 

10.7

inch trên giây bình phương

in/s2

1 in/s2

0,0254 m/s2

inch per second square

11

Điện lưng

11.1

faraday

faraday

1 faraday

96 485,31 C

 

12

Bức x

12.1

stilb

sb

1 sb

10 000 cd/m2

độ chói (luminance)

12.2

curie

Ci

1 Ci

3,7 x 1010Bq

hoạt độ phóng xạ

12.3

rad

rad

1 rad

0,01 Gy

liều hấp thụ

12.4

rem

rem

1 rem

0,01 Sv

liều tương đương

12.5

rơngen

R

1 R

0,000 258 C/kg

liều chiếu

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE GOVERNMENT
-------

No. 86/2012/ND-CP

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

Hanoi, October 19, 2012

 

DECREE

DETAILING AND GUIDING THE IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF ARTICLES OF THE LAW ON METROLOGY

 

Pursuant to the Law on Government organization dated December 25th2001;

Pursuant to the Law on Metrology dated November 11th2001;

At the proposal of the Minister of Science and Technology;

The Government promulgates a Decree on detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Metrology,

Chapter 1.

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

This Decree details and guides the implementation of a number of articles of the Law on metrology on the legal units of measurement; the use of units of measurements, the identification of illegal gain, the metrological inspection; the budget for sampling for metrological inspection.

Article 2. Subjects of application

This Decree is applicable to organizations and individuals carrying out measurement in Vietnam.

Article 3. Interpretation of terms

The terms in this Decree are construed as follows:

1. The Metrological inspection is an periodic or irregular activity of competent State agencies to consider and assess the conformity of the measurement standards, measurement instruments, measurement methods, the quantity of pre-packed goods, the inspection, calibration, and test of measurement instruments and measurement methods, with the prescribed requirements.

2. A pre-packed unit is a collection including 01 package and the quantity of goods contained therein.

3. The average value of the quantity of pre-packed goods is the arithmetic mean of the quantity of goods contained in packed units, and calculated during the metrological inspection

Article 4. Application of International Agreements

1. When an International Agreement to which Vietnam is a signatory contradicts this Decree, such International Agreement shall apply.

2. The Ministries in charge must guide the use of specialized units of measurement in accordance with the International Agreements to which Vietnam is a signatory.

Chapter 2.

UNITS OF MEASUREMENT

Article 5. Legal units of measurement

1. Legal units of measurement in the international system of units include:

a) The base units of measurement specified in Clause 3 Article 8 of the Law on metrology;

b) The comprise the derived units of measurement in Annex I promulgated together with this Decree;

c) Decimal multiples and decimal submultiples of base units of measurement or derived units of measurement are established as prescribed in Annex II promulgated together with this Decree.

2. Legal units of measurement not belonging to the international system of units of measurement include:

a) The units of measurement in conformity with international practice in Annex III promulgated together with this Decree;

b) The specialized units of measurement, local traditional units of measurement specified in Annex IV promulgated together with this Decree;

c) The units of measurement are established by combining the units of measurement prescribed in Clause 1 this Article; from the units of measurement specified in Point a this Clause; or from the units of measurement prescribed in Clause 1 and Point a Clause 2 this Article.

Article 6. The use of units of measurement

1. It is required to use the legal units of measurement in the cases in Clause 1 Article 9 of the Law on metrology.

2. The expression of the measurement results and the quantity in legal units of measurement must comply with the provisions in Annex V promulgated together with this Decree.

3. Other units of measurement are used according to agreements, unless for the cases in Clause 1 this Article.

When settling disputes related to the use of some units of measurement different from the legal units of measurement, it is required to convert to the legal units of measurement.

4. The products and instruments for measuring, writing, and carving using other units of measurement that exist before this Decree takes effect may be used.

5. The measurements obtained by using the measurement instruments prescribed in Clause 4 in the cases prescribed in Clause 1 this Article must be converted as prescribed in Article 7 of this Decree, and expressed as prescribed in Clause 2 this Article.

Article 7. Converting other units of measurement into legal units of measurement

1. Some units of measurement are converted into the legal units of measurement in Annex VI promulgated together with this Decree.

2. Some other units of measurement not provided in Annex VI are converted as follows:

a) The conversion of units of measurement according to the domestic tradition shall be guided by the Minister of Science and Technology when being requested;

b) The units of measurement different from domestic traditional units of measurement are converted according to the current international system of units (SI) of the Bureau International des Poids et Mesures (BIPM).

3. When expressing the quantity, legal units of measurement must stand before other units of measurement. Other units of measurement must be placed in round brackets.

Chapter 3.

METHODS OF IDENTIFYING ILLEGAL GAINS BY VIOLATING MEASUREMENT LAWS

Article 8. Illegal gain

Illegal gain is the money collected by violating measurement laws in one of the following cases:

1. Illegal gain from the production, import, and sale of pre-packed goods of which the average value of quantity is lower than the permissible average value according to the technical requirements of measurement that they announced or provided by the Minister of Science and Technology;

2. Illegal gain from carrying measurement during the provision of goods and services that the variance of quantity exceeds the tolerance according to the technical requirements of measurement that they announced or provided by the Minister of Science and Technology;

Article 9. Determining the time of violating measurement laws

1. The period of violating measurement laws is the period from the time of starting to commit the violation until the time such violation is discovered by competent State agencies.

2. The time of starting to commit the violation of measurement laws to make illegal gain as prescribed in Clause 1 Article 8 of this Decree is the closest time with the time when competent State agencies discover the violation, and determined according to one of the following times:

a) The time of starting to sell the pre-packed goods written on the contract, financial invoice, or the customs declaration sheet with customs clearance certification;

b) The time of the latest metrological inspection carried out by competent agencies, regarding the quantity of the pre-packed goods.

3. The time of starting to commit the violation of measurement laws to make illegal gain prescribed in Clause 2 Article 8 of this Decree is the closest time with the time when competent State agencies discover the violation, and determined according to one of the following times:

a) The time of the latest metrological inspection carried out by competent agencies;.

b) The time of the latest inspection of the measurement instruments;

c) The time of the occurrence of the measurement variance recorded by a measurement instrument or by other technical, professional measures as prescribed by competent State agencies.

Article 10. Determination of the quantity of goods and services measured incorrectly

1. The quantitative variation of pre-packed goods equals the number of pre-packed units sold during the period of violating measurement laws, multiplied by the missing amount.

The missing amount is calculated by subtracting the average value from the permissible value.

2. The quantitative variation of goods and services equals the total amount of goods and services provided sold during the period of violating measurement laws, multiplied by the missing or excessive amount compared to the technical requirements of measurement.

The missing or abundant amount compared to the technical requirements of measurement is the variation detected during the inspection minus the tolerance of the corresponding measurement results.

Article 11. Prices of goods and services for calculating the illegal gain

1. Prices of pre-packed goods and other goods and services that have been sold and provided after measurement shall be determined in accordance with the following priority:

a) The actual prices, the posted prices, or the prices written on the contract, the sale invoice, or the import declaration;

b) The market prices of the goods and services where the violation is discovered according to the price list of the local financial agency;

c) The valuation done by the Valuation Council established by the agency or person competent to impose administrative penalties as prescribed by law provisions on handling administrative violations.

2. The price of pre-packed goods and other goods and services that have been sold and provided after measurement is the arithmetic mean of the price at the time of starting to commit the violation, and the price at the time of discovering the violation.

Article 12. Illegal gain

The illegal gain made by committing violations of measurement laws equal the quantitative variation of goods and services prescribed in Article 10 multiplied by the price determined as prescribed in Article 11 of this Decree.

Chapter 4.

METROLOGICAL INSPECTION

Article 13. The responsibility for metrological inspection

1. The Ministry of Science and Technology shall organize metrological inspection nationwide.

The Directorate for Standards, Metrology, and Quality shall assist the Ministry of Science and Technology in cooperating with relevant organizations in:

a) Carrying out periodic or irregular inspection of the calibration and test of measurement instruments and measurement standards;

b) Carrying out irregular inspection of the methods of measurement, measurement instruments, measurement standards, and the quantity of pre-packed goods at the request of competent agencies or when detecting violations.

2. Ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies, within their ambit of tasks and power, shall cooperate with the Ministry of Science and Technology to organize the metrological inspection.

3. Provincial People’s Committees are responsible for the local metrological inspection.

The Sub-Departments of Standards, Metrology, and Quality affiliated to the Service of Science and Technology shall assist provincial People’s Committees in cooperating with relevant local organizations in:

a) Carrying out periodic or irregular inspection of the measurement standards, measurement instruments, measurement methods, quantity of pre-packed goods;

b) Carrying out irregular inspection of the inspection, calibration, and test of measurement instruments and measurement methods at the request of competent agencies or when detecting violations.

4. District-level People’s Committees shall be in charge and cooperate with the Sub-Departments of Standards, Metrology, and Quality and relevant organizations in carrying out inspection and markets, shopping malls, wholesale places and retail places locally, with regard to the measurement methods, measurement instruments, and quantity of pre-packed goods.

5. Commune-level People’s Committees shall cooperate with the inspecting agencies prescribed in Clause 1, Clause 3 and Clause 4 this Article in carrying out local inspection of the measure methods, measurement instruments, and quantity of pre-packed goods.

6. Inspectors of science and technology, the Customs, the Police, the Market management, and other organizations, within ambit of their functions, tasks, powers, shall cooperate with the inspecting agencies prescribed in Clause 1, Clause 3, and Clause 4 this Article in carrying out metrological inspection.

Article 14. Inspectorate.

1. The head of the inspecting agency shall decide the establishment of the Inspectorate.

2. The Inspectorate comprises the Chief Inspector and other members. The number of the Inspectorate members depends on the inspection content and is decided by head of the inspecting agency.

3. The Chief Inspector must be a manager belonging to the inspecting agency. The Chief Inspector shall organize the performance of the Inspectorate: assign tasks to each member, be responsible for the inspection results; make inspection records or administrative violation records; pass and send the dossiers and records to the agency that make the decision on inspection, and send them to a competent agency or person to handle as prescribed.

4. Other members include

a) Technical officers, specialized in the discipline of measurement that needs inspection, shall inspect the measurement techniques;

b) The personnel of the inspecting agency, the persons assigned to perform specialized inspection; inspectors of science and technology, police officers, market management agents, the personnel of other organizations delegated to join the Inspectorate and perform duties according to the assignments.

5. The Inspectorate members are responsible for the inspection results, and work according to the assignment and law.

6. The Chief Inspector, the technical officers prescribed in Point a, and the personnel of the inspecting agency prescribed in Point b Clause 4 this Article must have a certificate of completing the course in metrological inspection held by the Directorate for Standards, Metrology, and Quality.

Article 15. Specialized inspection

1. Specialized inspection is the inspection using specialized instruments and means of transport to take samples before presenting the decision on inspection at the request of the State management agencies in charge of measurement.

2. The results of specialized inspection are the legal foundation for handling violations of measurement laws.

3. The equipment, management and use of specialized means of transport to carry out specialized inspection must comply with law provisions on the State budget and the management of State-owned property.

4. The budget for buying means of transport, equipment, and specialized instruments to carry out specialized inspection are arranged in the annual State budget expenditure estimates of Ministries, ministerial-level agencies, and provincial budget. The Ministers, Heads of ministerial-level agencies, and the Presidents of the provincial People’s Committees shall allocate budget for buying specialized instruments and means of transport for specialized inspection within the annual allocation of the State budget as prescribed by the Law on State budget.

5. The Ministry of Transport and the Ministry of Public Security shall cooperate with the Ministry of Science and Technology to guide the measures necessary for the specialized inspection.

Article 16. The procedures for metrological inspection

1. The metrological inspection is carried out under the following procedures:

a) Present the decision on inspection before the inspection. Take samples before presenting the decision on inspection if the present the decision on inspection allows the specialized inspection;

b) Carry out the inspection in accordance with the decision on inspection and the procedures for technical inspection of measuring applicable to each content;

c) Make the inspection record. If the act denotes administrative violations of measurements, the inspector of science and technology being a member of the Inspectorate, or the Chief Inspector shall make a record on the administrative violation and handle such violation, or send it to a competent agency or person to handle in accordance with law provisions on handling administrative violations. The form of the record on administrative violations of measurement shall be provided by the Minister of Science and Technology;

d) Handle the violations during the inspection as prescribed in Article 48 of the Law on metrology;

dd) Send reports to the agency that makes the decision on the metrological inspection

2. The Minister of Science and Technology shall specify this Article.

Article 17.  The cooperation in the Metrological inspection

1. The methods of Metrological inspection in cooperation include:

a) Sending officers to join the inspection and handling of violations of measurement laws;

b) Notifying and sending dossiers to competent persons and competent agencies for handling the violations of measurement laws;

c) Cooperating in inter-sectoral inspection as guided by superior agencies or at the request of competent agencies affiliated to the Ministries in charge.

2. The cooperation in inspecting the measurement instruments of group 2 and the quantity of imported pre-packed goods of group 2 must comply with the following provisions:

a) The inspecting agency shall lead and cooperate with the customs in inspecting the conformity with the provisions on approving forms applicable to imported measurement instruments, and the provisions on quantitative stamps applicable to imported pre-packed goods at the local border-gates;

b) If the inspection results shows that the imported pre-packed goods and measurement instruments are not conformable, the inspecting agency shall notify the importers and the customs. The importers must report the rectification to the customs, or re-export such measurement instruments and pre-packed goods. The inspecting agency shall carry out the inspection after the rectification and notify the customs.

c) The customs only grant the customs clearance if the measurement instruments and pre-packed goods are conformable.

3. The cooperation in inspecting measurement instruments, measurement standards, and the quantity of pre-packed goods at the place of production must comply with the following provisions;

a) The inspecting agency shall inspect the measurement instruments, measurement standards, and the quantity of pre-packed goods at the place of production, and handle them as prescribed;

b) When discovering that the measurement instrument, the measurement standard, or the quantity of the pre-packed goods at the place of production is not conformable with law provisions on metrology, or the manufacturer is not cooperative, the inspecting agency shall handle such case intra vires, and or transfer the dossier to a specialized inspecting agency or another competent agency to handle;

c) The market management agency must cooperate with the inspecting agency during the metrological inspection at the place of production. if it is discovered that the measurement instruments, measurement standards, or pre-packed goods are counterfeit, the inspecting agency shall notify send the dossier to the market management agency, the police or other competent agencies to handle;

d) The inspecting agency must be responsible for the notification and the dossiers sent to the agencies prescribed in Point b and Point c of Clause 3 this Article. The agency that receives the dossier must handle it as prescribed by law and notify the results to the inspecting agency.

4. The cooperation in inspecting the measurement methods, measurement instruments, measurement standards, and the quantity of pre-packed goods in circulation must comply with the following provisions:

a) The inspecting agency is shall inspect the measurement methods, measurement instruments, measurement standards, and the quantity of pre-packed goods in circulation, and handle the inspection results as prescribed in Article 48 of the Law on metrology;

b) When discovering the violations and wishing to cooperate with a agency competent to handle administrative violations, the inspecting agency shall send the dossier to that agency and request it the carry out the procedures for handling administrative violations as prescribed by law provisions on handling administrative violations. The agency competent to handle administrative violations must notify the inspecting agency of the results for monitoring.

If the trader fails to comply with law provisions on metrology when measuring and when trading or using the measurement instruments, measurement standards, and quantity of pre-packed goods, or is not cooperative during the inspection, the inspecting agency shall request the police, the market management agency, or other competent agencies to handle as prescribed;

c) The market management agency shall cooperate with the inspecting agency and relevant agencies in the metrological inspection of the measurements, the measurement instruments, the measurement standards, and the quantity of pre-packed goods; inspect the violator’s adherence to the decision made by the inspecting agency or other agencies competent to inspect the measurements, the measurement instruments, the measurement standards, and the quantity of the pre-packed goods; and handle the violations of such decision;

d) If the measurement instrument, or the quantity of the imported pre-packed goods is not conformable with the law provisions on metrology, the inspecting agency shall handle the case and notify the local inspecting agency to enhance the inspection at the border-gate, or request competent State agencies to make decisions on suspending or terminating the import of that measurement instruments or pre-packed goods;

dd) If the measurement instrument, or the quantity of the pre-packed goods produced at home is not conformable with the law provisions on metrology, the inspecting agency shall examine and inspect the production, if the measurement instrument, the measurement standard, or the pre-packed goods is produced in another locality, the inspecting agency shall send written notification to the local inspecting agency to examine and inspect the production;

e) The inspecting agency must be responsible for the notification and the dossiers sent to the agencies prescribed in Point b, d and dd of Clause 4 this Article. The agency that receives the dossier must handle it as prescribed by law and notify the results to the inspecting agency.

Article 18. The budget for taking samples for metrological inspection

1. The budget for taking samples for metrological inspection includes:

a) The cost of purchasing samples;

b) The cost of services of inspection, calibration, and testing;

c) Other costs serving the inspection (excluding the expenses on the management and professional operation of inspecting agencies and the agencies in cooperation that have been allocated from their annual regular budget).

2. The rate of expenditure on metrological inspection must comply with the guidance from the Ministry of Finance on the management and use of budget for the State inspection of product quality.

3. The cost of sampling for metrological inspection shall be paid by the inspecting agency, and included in the annual expenditure budget estimate of the inspecting agency.

4. The organizations and individuals that violate law provisions on metrology must return the cost of sampling to the inspecting agency as prescribed by law.

5. The collection, payment, and use of sampling cost paid by the violating organizations and individuals must comply with law provisions on the management and use of budget for the State inspection of product quality.

Chapter 5.

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 19. Effects

This Decree takes effect on December 15th2012.

Article 20. Implementation responsibilities

1. The Minister of Science and Technology shall guide and organize the implementation of this Decree.

2. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of the provincial People’s Committees, and relevant organizations and individuals are responsible for implementing this Decree./.

 

 

FOR THE GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 


ANNEX I

DERIVED UNITS OF MEASUREMENT
(Promulgated together with the Government s Decree No. 86/2012/ND-CP dated October 19th2012)

No.

Quantity

Unit

Expression in terms of SI base unit

Name

Symbol

1. Units of space, time, and rotation

1.1

flat angle

radian

radian

m/m

1.2

solid angle

steradian

sr

m2/m2

1.3

area

Square meter

m2

m • m

1.4

volume

Cubic meter

m3

m • m • m

1.5

frequency

hertz

Hz

s-1

1.6

angular velocity

Radian per second

rad/s

s-1

1.7

angular acceleration

Radian per second squared

rad/s2

s-2

1.8

velocity

meter per second

m/s

m • s-1

1.9

acceleration

meter per second squared

m/s2

m • s-2

2. Mechanical units

2.1

linear mass (linear density)

Kilogram per meter

kg/m

kg • m-1

2.2

area density (surface density)

kilogram per square meter

kg/m2

kg • m-2

2.3

mass density (surface density)

kilogram per cubic meter

kg/m3

kg • m-3

2.4

force

newton

N

m • kg • s-2

2.5

torque (moment of force)

newton meter

N • m

m2• kg • s-2

2.6

pressure, stress

pascal

Pa

m-1• kg • s-2

2.7

dynamic viscosity

pascal second

Pa • s

m-1• kg • s-1

2.8

kinematic viscosity

square meter per second

m2/s

m2• s-1

2.9

work, energy

joule

J

m2• kg • s-2

2.10

power

watt

W

m2• kg • s-3

2.11

volumetric flow

cubic meter per second

m3/s

m3• s-1

2.12

mass flow

kilogram per second

kg/s

kg • s-1

3. Units of temperature

3.1

temperature

Degree Celsius

°C

In value,t = T - T0;among which t is temperature,Tis thermodynamic temperature and T0=273.15

3.2

energy

joule

J

m2• kg • s-2

3.3

specific energy

joule per kilogram

J/kg

m2• s-2

3.4

heat capacity

joule per kelvin

J/K

m2• kg • s-2• K-1

3.5

specific heat capacity

joule per kilogram kelvin

J/(kg • K)

m2• s-2• K-1

3.6

heat rate

watt

W

m2• kg • s-3

3.7

heat flux

watt per square meter

W/m2

kg • s-3

3.8

thermal transmittance

watt per square meter kelvin

W/(m2• K)

kg • s-3• K-1

3.9

thermal conductivity

watt per meter kelvin

W/(m • K)

m • kg • s-3• K-1

3.10

thermal diffusivity

square meter per second

m2/s

m2• s-1

4. Units of electricity and magnetism

4.1

quantity of electricity (electric charge)

coulomb

C

s • A

4.2

electric potential voltage, electromotive force

volt

V

m2• kg • s-3• A-1

4.3

Electric field strength

volt per meter

V/m

m • kg • s-3• A-1

4.4

resistance

ohm

m2• kg • s-3• A-2

4.5

electrical conductance

siemens

S

m-2• kg-1• s3• A2

4.6

thông lượng Diện (thông lượng Diện dịch)

culông

C

s • A

4.7

electric displacement field (flux density)

Coulomb per square meter

C/m2

m-2• s • A

4.8

work, energy

joule

J

m2• kg • s-2

4.9

magnetic field strength

ampere per meter

A/m

m-1• A

4.10

electricity capacitance

farad

F

m-2• kg-1• s4• A2

4.11

inductance

henry

H

m2• kg • s-2• A-2

4.12

magnetic flux

weber

Wb

m2• kg • s-2• A-1

4.13

magnetic flux density, magnetic induction

tesla

T

kg • s-2• A-1

4.14

magnetomotive force

ampere

A

A

4.15

electric power

watt

W

m2• kg • s-3

4.16

apparent power

volt ampere

V • A

m2• kg • s-3

4.17

reactive power

var

var

m2• kg • s-3

5. Units of light and electromagnetic radiation

5.1

radiant energy

joule

J

m2• kg • s-2

5.2

radiant power (radiant flux)

watt

W

m2• kg • s-3

5.3

radiant intensity

watt per steradian

W/sr

m2• kg • s-3

5.4

spectral radiance

watt per steradian

W/(sr • m2)

kg • s-3

5.5

radiant emittance

watt per square meter

W/m2

kg • s-3

5.6

irradiance

watt per square meter

W/m2

kg • s-3

5.7

luminance

candela per square meter

cd/m2

m-2• cd

5.8

luminous flux

lumen

lm

cd

5.9

luminous energy

lumen second

lm • s

cd • s

5.10

luminous emittance

lumen per square meter

lm/m2

m-2• cd

5.11

illuminance

lux

lx

m-2• cd

5.12

luminous exposure

lux second

Ix • s

m-2• cd .s

5.13

optical power

diopter

D

m-1

6. Units of sound

6.1

audio frequency

hertz

Hz

s-1

6.2

sound pressure

pascal

Pa

m-1• kg • s-2

6.3

speed of sound

meter per second

m/s

m • s-1

6.4

audio energy density

Joule per cubic meter

J/m3

m-1• kg • s2

6.5

sound power

watt

W

m2• kg • s-3

6.6

sound intensity

watt per square meter

W/m2

kg • s-3

6.7

acoustic impedance (sound impedance)

pascal second per cubic meter

Pa • s/m3

m-4• kg • s-1

6.8

viscous damping

Newton second per meter

N • s/m

kg • s-1

7. Units of chemistry, physics, and molecular physics

7.1

atomic mass

kilogram

kg

kg

7.2

molecular mass

kilogram

kg

kg

7.3

molar concentration

mole per cubic meter

mol/m3

m-3• mol

7.4

energy per amount of material

joule per mole

J/mol

m2• kg • s-2• mol-1

7.5

catalytic activity

katal

kat

s-1• mol

8. Units of ionizing radiation

8.1

radioactivity

becquerel

Bq

s-1

8.2

kerma

gray

Gy

m2• s-2

8.3

equivalent dose

sievert

Sv

m2• s-2

8.4

exposure

coulomb per kilogram

C/kg

kg-1• s • A

 

ANNEX II

DECIMAL MULTIPLES AND DECIMAL SUBMULTIPLES OF UNITS OF MEASUREMENT

(Promulgated together with the Government s Decree No. 86/2012/ND-CP dated October 19th 2012)

1. A decimal multiple or decimal submultiple of a unit of measurement is established by adding a SI prefix (hereinafter referred to as) in front of the name or symbol of such unit.

2. Names, symbols of prefixes, and factors:

Prefix

Symbol

Factor

International

Vietnamese

Multiples

yotta

yôtta

Y

1 000 000 000 000 000 000 000 000 = 1024

zetta

zetta

Z

1 000 000 000 000 000 000 000 = 1021

exa

exa

E

1 000 000 000 000 000 000 = 1018

peta

peta

P

1 000 000 000 000 000 = 1015

tera

tera

T

1 000 000 000 000 = 1012

giga

giga

G

1 000 000 000 = 109

mega

mega

M

1 000 000 = 106

kilo

kilô

k

1 000 = 103

hecto

hectô

h

100 = 102

deca

deca

da

10 = 101

Submultiples

deci

deci

d

0.1 = 10-1

centi

centi

c

0.01 = 10-2

milli

mili

m

0.001 = 10-3

micro

micrô

m

0.000 001 = 10-6

nano

nanô

n

0.000 000 001 = 10-9

pico

picô

p

0.000 000 000 001 = 10-12

femto

femtô

f

0.000 000 000 000 001 = 10-15

atto

attô

a

0.000 000 000 000 000 001 = 10-18

zepto

zeptô

z

0.000 000 000 000 000 000 001 = 10-21

yocto

yoctô

y

0.000 000 000 000 000 000 000 001 = 10-24

3. When making a decimal multiples or decimal submultiple of a unit of measurement, only use one prefix to combine with such unit of measurement.

Example: nanometer is nm (not millimicrometer or mmm).

4. Point 1, 2 and 3 of this Annex is not applicable to kilogram. Các ước hoặc bội thập phân của Dơn vị Do khối lượng Dược thiết lập với gam./.

 

ANNEX III

UNITS OF MEASUREMENT ACCORDING TO INTERNATIONAL PRACTICE

(Promulgated together with the Government s Decree No. 86/2012/ND-CP dated October 19th 2012)

No.

Quantity

Units of measurement according to international practice

Value

Notes

Name

Symbol

One (01) unit according to international practice

Converted into SI base unit

1

flat angle

degree

0

(p/180) rad

 

minute

1 = (1/60)°

(p/10 800) rad

 

second

"

1" = (1/60)

(p/648 000) rad

 

2

volume

liter

L or l

1 L

1 dm3

The decimal submultiples are established as guided in Annex II of this Decree

3

time

minute

min

1 min

60 s

 

second

h

1 h = 60 min

3 600 s

 

day

d

1 d = 24 h

86 400 s

 

4

weight

tonne

t

1 t

1 000 kg

The decimal multiples are established as guided in Annex II of this Decree

unified atomic mass unit

u

1 u

1.66053886 x 10-27kg

 

5

pressure

bar

bar

1 bar

100 000 Pa

The decimal multiples and submultiples are established as guided in Annex II of this Decree

6

work, energy

watt our

W.h

1 W • h

3 600 J

Dược lập ước, bội thập phân theo quy Dịnh tại Phụ lục II của Nghị Dịnh này

electronvolt

eV

1 eV

1.602177 x 10-19J

The decimal multiples and submultiples are established as guided in Annex II of this Decree

7

frequency spectrum

octave

octave

1 octave

-

lg2(f2/f1) = lg22

8

loudness

phon

phon

1 phon

-

Corresponding to 1 dB. For monotone sound, a phon is equal to 1 dB at a frequency of 1kHz

9. Logarithmic units

9.1

Measurement of physical field

neper

Np

1 Np

-

ln (F/F0) = ln e

bel

B

1 B

-

ln (F/F0) = 2 lg 101/2B

decibel

dB

1 dB

 

1 dB = (1/10) B

9.2

Measurement of power quantities

neper

Np

1 Np

-

(1/2) ln (P/P0) = (1/2) lne2

bel

B

1 B

-

(1/2) ln (P/P0) = lg 10 B

decibel

dB

1 dB

-

1 dB = (1/10) B

 

ANNEX IV

SPECIALIZED UNITS OF MEASUREMENT, UNITS OF MEASUREMENT ACCORDING TO DOMESTIC TRADITION

(Promulgated together with the Government s Decree No. 86/2012/ND-CP dated October 19th 2012)

No.

Quantity

Specialized units, and units according to domestic tradition

Value

Use purpose

Name

Symbol

 

1 specialized unit, or 1 unit according to domestic tradition

Converted into SI base unit

1

area

hectare

ha

1 ha

10 000 m2

Only applicable to farm and land measurement

barn

b

1 b

10-28m2

Only applicable to nuclear and atomic physics

2

frequency

round per second

r/s

1 r/s

1 Hz

Only applicable to measuring rotation frequency

round per minute

r/min

1 r/min

1/60 Hz

Only applicable to measuring rotation frequency

3

Blood pressure

millimeter of mercury

mmHg

1 mmHg

133.322 Pa

Only applicable to measuring blood pressure

4

heat

calorie

cal

1 cal

4.186 8 J

Only applicable to food

5

mass

carat

ct

1 ct

0.2 g

Only applicable to measuring and expressing the mass of gems and pearls

tael

tael

1 tael

37.5 g

Only applicable to measuring and expressing the mass of gold and silver (according to domestic tradition

mace

mace

1 mace

3.75 g

candareen

candareen

1 candareen

0.375 g

 

ANNEX V

EXPRESSION OF LEGAL UNITS

(Promulgated together with the Government s Decree No. 86/2012/ND-CP dated October 19th 2012)

The legal units of measurement must be express as follows:

1. The name and symbol of a unit must be expressed in the same manner (using both names or both symbols).

Example: kilometer per hour or km/h (not kilometer per h, kilometer/h, or km/hour.

2. The  units of measurement must be written in lower case, and upright. The first letter must not be capitalized, including the units of measurement derived from proper names, except for degree Celsius.

Example: meter, second, ampere, kelvin, pascal…

3. The unit symbols must be written in lower case and upright, except for liter (L)

Example: m, s...

The first letter of the names derived from proper names must be originated

Example: A, K, Pa…

4. Do not add any elements or other symbols to the symbols of legal units of measurement.

Example: do not use Weas a symbol of the unit of electric power (the proper symbol is W).

5. Use a middle dot (•)  or a space when expressing a multiplication of two or more units of measurement; the gap between the  (•) and the preceding symbol must equal a space.

Example: the unit of resistance power being meter kelvin per watt must be abbreviated to:

m • K/W pr m K/W (m is the symbol of meter) in order to distinguish from millikelvin per watt: mK/W (m stands for the prefix “milli”).

6. Use a horizontal line (–) or a slant (/) or negative power when expressing a division of two or more units.

Example: the symbol of meter per second isor  m/s or m • s-1

If there are two or more units after a slant, they must be put in round brackets or converted into a multiplication of negative power. Do not use multiple slants in a symbol of a unit of measurement.

Example: J/(kg • K) or J • kg-1• K-1(not J/kg/K)

7. When expressing a value of a quantity, the symbol must be placed behind the number, these two parts must be separated by a space.

Example:

22 m (not 22m or 22  m);

31.154 m (not 31 m 15 cm 4 mm).

Notes 1:when expressing a unit of temperature in degree Celsius, there must be no space between the symbol of degree(°)  and the symbol of Celsius (C).

Ví dụ: 15 °C (not 15°C or 15 ° C),

Notes 2:when expressing a unit of flat angle in° (degree); (minute); " (second),there must be no space between the number and the symbol (°); ( ); (").

Example: 15°20 30" (not 15 °20 30 " or 15 ° 20 30 ").

Notes 3:When expressing a value of quantity in a calculation, the unit symbols must comes with each number or be placed in a pair of round brackets for all numbers of the calculation.

Example: 12 m - 10 m = 2 m or (12-10) m (not 12 m - 10 = 2 m or 12 - 10 m = 2 m).

12 m x 12 m x 12 m or (12 x 12 x 12) m (not 12 x 12 x 12 m)

23 °C ± 2 °C or (23 ± 2) °C (not 23 ± 2 °C or 23 °C ± 2)

Notes 4:Express the decimal of a quantity using a comma (,) not a dot (.)

Example: 245,12 mm (not 245.12 mm).

 

ANNEX VI

CONVERTING OTHER UNITS OF MEASUREMENT INTO LEGAL UNITS OF MEASUREMENT

(Promulgated together with the Government s Decree No. 86/2012/ND-CP dated October 19th 2012)

No.

Other units

Value

Notes

Name

Symbol

1 other unit

Converted into legal unit

1

Mass, density

1.1

quintal

q

1 q

100 kg

 

1.2

pound

lb

1 lb

0.453 5924 kg

 

1.3

ounce

oz

1 oz

28.349 52 g

 

1.4

ounce
(troy ounce)

oz

1 oz

31.103 48 g

 

1.5

tex

tex

1 tex

0.000 001 kg • m-1

linear density

2

Length

2.1

angstrom

1

0.1 nm

 

2.2

nautical mile

M

1 M

1 852 m

nautical mile

2.3

mile

mi

1 mi

1 609.344 m

mile

2.4

inch

in

1 in

2.54 cm

 

2.5

foot

ft

1 ft

0.3048 m

 

2.6

yard

yd

1 yd

0.9144 m

 

2.7

light year

l.y.

1 l.y.

9.460 73 x 1015m

light year

3

Area

3.1

square inch

inch2

1 in2

6.4516 cm2

square inch

3.2

square mile

mm2

1 mi2

2.589 988 km2

square mile

3.3

square foot

ft2

1 ft2

9.290 304 dm2

square foot

3.4

square yard

yd2

1 yd2

0.836 1274 m2

square yard

3.5

are

a

1 a

100 m2

 

3.6

“mẫu” (in the North, the Middle, and the South)

“mẫu”

1 Northern “mẫu” = 10 Northern "sào”

3 600 m2

Area measurement according to domestic tradition

1 Middle “mẫu” = 10 Middle "sào”

4 999.5 m2

1 Southern “mẫu” = 10 “công”

12 960 m2

3.7

“sào” (in the North and the Middle)

“sào”

1 Northen “sào” = 15 Northern "thước”

360 m2

1 Middle “sào” = 15 Middle "thước”

499.95 m2

3.8

“thước” (in the North and the Middle)

“thước”

1 Northen “thước”

24 m2

1 Middle “thước”

33.33 m2

3.9

“công”

“công”

1 “công”

1 296 m2

4

Volume

4.1

cubic inch

in3

1 in3

16.387 06 cm3

cubic inch

4.2

cubic foot

ft3

1 ft3

28.316 85 dm3

cubic foot

4.3

gallon

gal

1 gal

4.546 09 dm3

British gallon Anh

1 gal

3.785 412 dm3

American gallon

4.4

fluid ounce

fl oz

1 fl oz

1 fl oz

28.413 06 cm3

29.573 53 cm3

British fluid ounce

American fluid ounce

4.5

Barrel

bbl

1 bbl

0.158 9873 m3

barrel

4.6

stere

st

1 st

1 m3

lượng gỗ cây

5

Temperature

5.1

degree Fahrenheit

F

1 °F

5/9 K

°F = (K-273.15) x 1.8 + 32

6

Work, energy, power

6.1

kilogram-force meter

kgf • m

1 kgf • m

9.806 65 J

 

6.2

thermal unit

Btu

1 Btu

1 055.06 J

 

6.3

horsepower

hp

1 hp

745.7 W

horsepower (Imperial)

cv

1 cv

735.499 W

horsepower (Metric)

7

Viscosity, tension

7.1

poise

P

1 P

0.1 Pa • s

dynamic viscosity

centipoise

cP

1 cP

0.001 Pa • s

7.2

stocker

St

1 St

0.0001 m2/s

kinematic viscosity

centistocker

cSt

1 cSt

1 mm2/s

7.3

dyne per centimeter

dyn/cm

1 dyn/cm

0.001 N/m

 

8

Force, torque

8.1

kilogram-force

kgf, kG, kp

1 kgf = 1 kG = 1 kp

9.806 65 N

 

8.2

tonne force

tf

1 tf

9 806.65 N

 

8.3

dyne

dyn

1 dyn

0.000 01 N

 

8.4

dyne centimeter

dyn • cm

1 dyn • cm

10-7N • m

 

8.5

kilogram-force meter

kgf • m

1 kgf • m

9.806 65 N • m

 

9

Pressure, stress

9.1

standard atmosphere

atm

1 atm

101 325 Pa

 

9.2

technical atmosphere

at

1 at

98 066.5 Pa

 

9.3

dyne per square centimeter

dyn/cm2

1 dyn/cm2

0.1 Pa

 

9.4

kilogram-force per square centimeter

kgf/cm2

kG/cm2

kp/cm2

1 kgf/cm2

= 1 kG/cm2

= 1 kp/cm2

98 066.5 Pa

 

9.5

torr

Torr

1 Torr

133.322 Pa

 

9.6

meter of water

mH2O

1 mH2O

9 806.65 Pa

 

9.7

millimeter of water

mmH2O

1 mmH2O

9.806 65 Pa

 

9.8

Pound force per square inch

psi

1 psi

6 894.757 Pa

pound-force per square inch

9.9

kilopound force per square inch

ksi

1 ksi

6 894 757 Pa

kilopound- force per square inch

9.10

inch of mercury

inHg

1 inHg

3 376.85 Pa

inch of mercury (60 °F)

9.11

inch of water

inH2O

1 inH2O

248.84 Pa

inch of water (60 °F)

9.12

foot of mercury

ftHg

1 ftHg

40 636.66 Pa

foot of mercury, conventional

9.13

foot of water

ftH2O

1 ftH2O

2 988.98 Pa

foot of water (39.2 °F)

10

Velocity, acceleration

10.1

foot per minute

ft/min

1 ft/min

0.005 08 m/s

foot per minute

10.2

mile per hour

mi/h, mile/h

1 mi/h
= 1 mile/h

1.609 344 km/h

mile per hour

10.3

round per minute

r/min,
rpm

1 r/min
= 1 rpm

0.104 7198 rad/s

 

10.4

acceleration of free fall, standard

gn

1 gn

9.806 65 m/s2

acceleration of free fall, standard

10.5

foot per second squared

ft/s2

1 ft/s2

0.3048 m/s2

foot per second square

10.6

gal

Gal

1 Gal

0.01 m/s2

 

10.7

inch per second squared

in/s2

1 in/s2

0.0254 m/s2

inch per second square

11

Quantity of electricity

11.1

faraday

faraday

1 faraday

96 485.31 C

 

12

Radiant

12.1

stilb

sb

1 sb

10 000 cd/m2

luminance

12.2

curie

Ci

1 Ci

3.7 x 1010Bq

radioactivity

12.3

rad

rad

1 rad

0.01 Gy

kerma

12.4

rem

rem

1 rem

0.01 Sv

equivalent dose

12.5

roentgen

R

1 R

0.000 258 C/kg

exposure

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decree 86/2012/ND-CP DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất